Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2024-2025 - Phòng Giáo dục và Đào tạo (Có đáp án + Ma trận)

docx 12 trang Mịch Hương 03/12/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2024-2025 - Phòng Giáo dục và Đào tạo (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2024-2025 - Phòng Giáo dục và Đào tạo (Có đáp án + Ma trận)

Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2024-2025 - Phòng Giáo dục và Đào tạo (Có đáp án + Ma trận)
UBND HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG TH LIÊN AM-LÝ HỌC
MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I - LỚP 4
NĂM HỌC 2024 – 2025 ( Theo Thông tư 27)
I. MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA 
Mảng kiến thức
Mức độ nhận thức (Theo Thông tư 27)

Số điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
KIỂM TRA ĐỌC
10 điểm
Phần I: Đọc thành tiếng
3.0 điểm
Phần II: Đọc hiểu
7.0 điểm
- Văn bản văn học:
- Văn bản thông tin
- Nhận biết được một số nội dung, chi tiết, thông tin chính của văn bản.

- Nêu được đặc điểm của nhân vật qua hình dáng, hành động, lời thoại. 
- Nêu được bố cục của văn bản thông tin.
- Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài.

- Nêu được tình cảm, suy nghĩ của bản thân sau khi đọc văn bản.
- Nêu những điều học được từ câu chuyện; lựa chọn hình ảnh, chi tiết em thích nhất.
- Nêu được cách ứng xử của bản thân nếu gặp tình huống của nhân vật trong tác phẩm
5.0
- Kiến thức TV
- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng, danh từ, động từ, tính từ.
- Tìm đúng câu có hình ảnh so sánh hoặc nhân hóa trong bài.

- Viết được tên cơ quan, tổ chức.
- Tìm được danh từ, động từ, tính từ trong câu văn, thơ.
- Công dụng của dấu gạch ngang.
- Đặt câu với danh từ, động từ, tính từ có nội dung theo yêu cầu.
- Vận dụng các biện pháp nhân hóa, so sánh để viết câu văn.
2.0
Tổng số câu
6
3
1

Tổng số điểm
3,5
2,5
1,0


B. KIỂM TRA VIẾT

10 điểm
Viết đoạn văn:
- Nêu lí do vì sao mình thích câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
- Viết đoạn văn ngắn hướng dẫn các bước thực hiện một công việc.
- Viết đoạn văn đúng thể loại, đúng nội dung và có bố cục rõ ràng.
- Biết cách diễn đạt, dùng từ.
- Câu văn ngắn gọn, rõ ý, viết theo trình tự hợp lý.
- Diễn đạt ý chân thực, tự nhiên.
- Câu văn có hình ảnh, sinh động, giàu cảm xúc. Biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.

Viết bài văn:
- Viết bài văn thuật lại một hoạt động đã tham gia và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của mình về hoạt động đó.
- Viết bài văn kể lại một câu chuyện đã đọc, đã nghe.
- Viết bài văn tả con vật
- Viết bài văn đúng thể loại, đúng nội dung và có bố cục rõ ràng.
- Biết cách diễn đạt, dùng từ.
- Câu văn ngắn gọn, viết theo trình tự hợp lý.
- Diễn đạt ý chân thực, tự nhiên.
- Câu văn có hình ảnh, sinh động, giàu cảm xúc. Biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.

Tổng số câu
1

Tổng số điểm
10

II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC HIỂU
Mạch kiến thức
Số câu
Số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Đọc - hiểu (7 điểm)
Đọc hiểu văn bản 
(5 điểm)
Số câu
5 câu

1 câu
1 câu

1 câu
6 câu
2 câu
Câu số
Câu 1, 2,3,4,5

Câu 6
Câu 7

Câu 8


Số điểm
2,5 điểm

0,5 điểm
1 điểm

 1 điểm
3 điểm
2 điểm
 Kiến thức TV
(2 điểm) 
Số câu
1 câu
1 câu

1 câu


1 câu
2 câu
Câu số
Câu 10
Câu 9

Câu 11




Số điểm
0,5 điểm
0,5điểm

1 điểm


0,5 điểm
1,5 điểm
Tổng
Số câu
6 câu
1 câu
1 câu
2 câu

1 câu
7 câu
4 câu
Số điểm
3 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
2 điểm

1 điểm
3,5 điểm 
3,5 điểm 
Tỉ lệ
50%
35,7%

14,3%
50%
50%

III. ĐỀ ĐỀ XUẤT
UBND HUYỆN VĨNH BẢO
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ ĐỀ XUẤT

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2024-2025
Môn Tiếng Việt lớp 4

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
 Học sinh bốc thăm đọc 1 trong 5 bài sau và trả lời câu hỏi: 
1) Bài đọc: Những ngày hè tươi đẹp
Cuối cùng, kì nghỉ hè của tớ cũng khép lại. Tớ đã chuẩn bị sẵn sàng trở lại thành phố để bước vào năm học mới, vậy mà lúc chia tay, tớ cứ tiếc những ngày ở quê trôi nhanh quá.
Sáng đó, như bao buổi sáng khác ở làng, trời lấp lánh nắng. Ông bà ôm tớ và nói: “Hè năm sau, anh em cháu nhớ về nhé!”. Tớ “dạ” thật to, không quên nhờ ông bà đặc biệt để ý đến con lợn út. 
 (Theo Văn Thành Lê )
 (Nguồn Sách Chân trời sáng tạo Tiếng Việt 4-Tập 1)
Câu hỏi: Kết thúc kì nghỉ hè ở quê, bạn nhỏ tiếc điều gì? 
2) Bài: Về thăm bà
Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ:
- Bà ơi!
Thanh bước xuống dưới giàn thiên lí. Có tiếng người đi, rồi bà mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần.
- Cháu đã về đấy ư?
Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương:
 Theo Thạch Lam
 (Nguồn Sách Chân trời sáng tạo Tiếng Việt 4-Tập 1)
Câu hỏi: Em hãy tìm từ ngữ thể hiện cảm xúc của hai bà cháu khi gặp lại nhau?
3) Bài: Mạc Đĩnh Chi
Nhà họ Mạc ở Lũng Động sinh được một người con trai, đặt tên là Mạc Đĩnh Chi. Cậu bé càng lớn càng thông minh, lại rất chăm chỉ học hành và có tài ứng đối mau lẹ. 
Năm đó, Mạc Đĩnh Chi về kinh dự thi và đỗ đầu. Khi vào chầu, vua thấy dung mạo của ông không đẹp nên muốn thử tài một lần nữa. Nhà vua ướm hỏi ông về những điều cần có của một người thi đỗ. Mạc Đĩnh Chi tâu vua xin được trả lời bằng giấy bút. 
 Theo truyện danh nhân Việt Nam
(Nguồn Sách Chân trời sáng tạo Tiếng Việt 4-Tập 1)
Câu hỏi: Cậu bé Mạc Đĩnh Chi có những phẩm chất gì?
4) Bài: Quả ngọt cuối mùa
Trong vòm lá mới chồi non
Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
Quả ngon dành tận cuối mùa
Chờ con, phần cháu bà chưa trẩy vào.
Giêng, Hai rét cứa như dao
Nghe tiếng chào mào chống gậy ra trông
Nom Đoài rồi lại ngắm Đông
Bề lo sương táp, bề phòng chim ăn
Quả vàng nằm giữa cành xuân
Mải mê góp mật, chuyên cần tỏa hương
Bà ơi, thương mấy là thương
Vắng con xa cháu tóc sương da mồi
 Theo Võ Thanh An
(Nguồn Sách Chân trời sáng tạo Tiếng Việt 4-Tập 1)
+ Câu hỏi: Vì sao bà dành chùm cam đến tận cuối mùa?
5) Bài: Kì quan đê biển
Không chỉ có cối xay gió và những cánh đồng hoa tulip bạt ngàn, đê biển cũng được xem là hình ảnh biểu tượng cho tài năng và lòng yêu nước của người Hà Lan. Là vùng đất thấp, Hà Lan đã nhiều lần trải qua thảm họa triều cường. Vì thế, chính phủ đã xây dựng một con đê giữa biển có chiều dài 32km, rộng 90m, cao hơn 7m so với mực nước biển. Công trình khổng lồ này vừa ngăn được sự tấn công của nước biển,...
 (Theo Vân Vũ)
(Nguồn Sách Chân trời sáng tạo Tiếng Việt 4-Tập 1)
Câu hỏi: Những hình ảnh nào được xem là biểu tượng cho tài năng và lòng yêu nước của người Hà Lan? 
II. Kiểm tra đọc hiểu: (7 điểm)	
Đọc bài văn sau:
CHUYỆN VỀ HAI HẠT LÚA
 Có hai hạt lúa nọ được giữ lại để làm hạt giống cho vụ sau vì cả hai đều là những hạt lúa tốt, đều to khỏe và chắc mẩy.
 Một hôm, người chủ định đem gieo chúng trên cánh đồng gần đó. Hạt thứ nhất nhủ thầm: “Dại gì phải theo ông chủ ra đồng. Ta không muốn cả thân mình phải nát tan trong đất. Tốt nhất ta hãy giữ lại tất cả chất dinh dưỡng trong lớp vỏ này và tìm một nơi lí tưởng để trú ngụ". Thế là nó chọn một góc khuất trong kho lúa để lăn vào đó.
 Còn hạt lúa thứ hai thì ngày đêm mong được ông chủ mang gieo xuống đất. Nó thật sự sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới mẻ ở ngoài cánh đồng.
 Thời gian trôi qua, hạt lúa thứ nhất bị héo khô nơi góc nhà bởi vì nó chẳng nhận được nước và ánh sáng. Lúc này chất dinh dưỡng chẳng giúp ích được gì, nó chết dần. Trong khi đó, dù hạt lúa thứ hai bị nát tan trong đất nhưng từ thân nó lại mọc lên cây lúa vàng óng, trĩu hạt. Nó lại mang đến cho đời những hạt lúa mới.
Theo Nguyễn Thị Thu Hà
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc thực hiện các yêu cầu sau đây:
Câu 1: (M1- 0,5 điểm) Câu chuyện trên kể về?
 A. Hai hạt gạo B. Hai bông lúa C. Hai hạt lúa 
Câu 2: (M1- 0,5 điểm) Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn viết vào chỗ trống để được ý đúng: 
 Có hai hạt lúa nọ được giữ lại để làm hạt giống cho vụ sau vì cả hai đều là những hạt lúa 
 (tốt, đều to khỏe và chắc mẩy; to khỏe ; chắc mẩy)
 Câu 3: (M1- 0,5 điểm) ). Hạt lúa thứ nhất có suy nghĩ và hành động như thế nào?
 A. Muốn được cuộc sống mới của cây lúa.
 B. Muốn mãi mãi là hạt lúa đầy chất dinh dưỡng và lăn vào góc khuất để yên thân.
 C. Lăn vào góc khuất để được yên thân và mọc thành cây lúa.
 D. Muốn bắt đầu cuộc đời mới ở ngoài cánh đồng.
Câu 4: (M1- 0,5 điểm) Vì sao hạt lúa thứ nhất không muốn được đem gieo xuống đất mà lại “chọn một góc khuất trong kho lúa để lăn vào đó”? Đánh dấu X trước câu trả lời đúng
 A.Vì hạt lúa sợ thân mình bị nát tan trong đất.
 . B. Vì hạt lúa thích bóng tối trong kho thóc. 
 C. Vì hạt lúa rất sợ nước và ánh sáng. 
 D. Vì hạt lúa sợ sẽ bị mang đi bán cho người khác. 
Câu 5: (M1- 0,5 điểm) Tại sao hạt lúa thứ hai lại mong muốn được gieo xuống đất?
 A. Vì hạt lúa thấy sung sướng khi bắt đầu một cuộc đời mới.
 B. Vì hạt lúa thấy thích thú khi được thay đổi chỗ ở mới.
 C. Vì hạt lúa nghĩ rằng ở trong lòng đất sẽ được an toàn,
 D. Vì hạt lúa muốn được lăn mình xuống đồng ruộng có nước.
Câu 6: (M2- 0,5 điểm) Theo em tại sao hạt lúa thứ thứ nhất bị héo khô nơi góc nhà ?
Vì nó thiếu nước
Vì nó chứa quá nhiều chất dinh dưỡng
Vì nó không nhận được nước và ánh sáng.
Vì nó thiếu ánh sáng
Câu 7: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?(M2- 1,0 điểm)
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 8: Em hãy đóng vai người kể chuyện (tác giả) viết lời nhắn gửi tới hạt lúa thứ hai.(Viết 1-2 câu) (M3- 1,0 điểm)
............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
Câu 9: Viết lại các tính từ có trong câu sau: (M1- 0,5 điểm)
Có hai hạt lúa nọ được giữ lại để làm hạt giống cho vụ sau vì cả hai đều là những hạt lúa tốt, đều to khỏe và chắc mẩy.
............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 
Câu 10:(M1- 0,5 điểm) Dòng nào dưới đây viết đúng quy tắc viết tên cơ quan, tổ chức?
 A. Đài Tiếng Nói Việt Nam.
 	B. Bộ khoa học và công nghệ.
 	C. Đài truyền hình Việt nam.
 D. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Câu 11: Đặt 1 câu trong đó sử dụng biện pháp nhân hóa (M2- 1 điểm)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Lựa chọn một trong hai đề văn sau:
Đề 1: Viết bài văn thuật lại một hoạt động trải nghiệm mà em đã tham gia và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em về hoạt động đó.
Đề 2: Viết bài văn miêu tả một con vật mà em từng nuôi hoặc từng nhìn thấy và có ấn tượng đặc biệt
=====HẾT=====
UBND HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG TH LIÊN AM- LÝ HỌC

ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CL HK I
NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Tiếng Việt lớp 4

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
Phần I: Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
*Bài đọc:
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh chuẩn bị trước 3 phút. Sau đó, gọi học sinh bốc thăm chọn bài, giáo viên đưa phiếu của mình yêu cầu học sinh đọc trong thời gian 1 phút. 
- Giáo viên dùng phiếu học sinh để ghi kết quả đánh giá. Tiếng nào học sinh đọc sai, giáo viên gạch chéo (/), cuối cùng tổng hợp lại để tính điểm. 
- Nội dung chấm cụ thể như sau:
*Cách cho điểm: ( Theo bảng sau)
Nội dung 
đánh giá đọc thành tiếng
Yêu cầu
Điểm tối đa
(3,0 điểm)
1. Cách đọc
 
- Tư thế tự nhiên, tự tin.
0,5 điểm
- Đọc diễn cảm tốt các văn bản.
2. Đọc đúng 
 
- Đọc đúng từ, phát âm rõ.
0,5 điểm
- Thể hiện cảm xúc qua nhấn nhá từ ngữ.
3. Tốc độ đọc(tiếng/phút)
- 80-90 tiếng/phút. Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn lớp 3.
0,5 điểm
4. Ngắt hơi, ngắt nhịp
 
- Ngắt nghỉ đúng văn phong khác nhau.
0,5 điểm
- Nhấn nhá tự nhiên theo ngữ cảnh.
5. Đọc diễn cảm
-Nhấn giọng đúng từ ngữ, thể hiện cảm xúc qua giọng đọc.
0,5 điểm
6. Trả lời câu hỏi nội dung bài đọc
 
- Trả lời rõ ràng, ngắn gọn đúng trọng tâm nội dung câu hỏi.
0,5 điểm
- Ghi chú chi tiết và có lập luận.
*Trả lời câu hỏi
1. Bài: Những ngày hè tươi đẹp
Câu hỏi: Kết thúc kì nghỉ hè ở quê, bạn nhỏ tiếc điều gì?
Câu trả lời: Điều mà bạn nhỏ tiếc khi kết thúc kì nghỉ hè ở quê đó là những ngày ở quê trôi nhanh quá.
2. Bài: Về thăm bà
Câu hỏi: Em hãy tìm từ ngữ thể hiện cảm xúc của hai bà cháu khi gặp lại nhau?
Câu trả lời: Những từ ngữ thể hiện cảm xúc của hai bà cháu khi gặp lại nhau:
- Thanh cảm động và mừng rỡ.
- Bà đôi mắt hiền từ, âu yếm, thương mến.
3. Bài: Mạc Đĩnh Chi 
Câu hỏi: Cậu bé Mạc Đĩnh Chi có những phẩm chất gì? 
Câu trả lời: Cậu bé Mạc Đĩnh Chi có những phẩm chất: thông minh, chăm chỉ, có tài ứng đối mau lẹ.
4. Bài: Quả ngọt cuối mùa
Câu hỏi: Vì sao bà dành chùm cam đến tận cuối mùa?
Câu trả lời: Bà dành chùm cam đến tận cuối mùa để phần con, cháu.
5. Bài: Kì quan đê biển
Câu hỏi: Những hình ảnh nào được xem là biểu tượng cho tài năng và lòng yêu nước của người Hà Lan?
Câu trả lời: Những hình ảnh được xem là biểu tượng cho tài năng và lòng yêu nước của người Hà Lan:
- Cối xay gió
- Những cánh đồng hoa tulip
- Đê biển
Phần II: Đọc hiểu (7,0 điểm)
1. Trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
5
6
10
Đáp án
C
tốt, đều to khỏe và chắc mẩy
B
 A 
 A 
C
 
D

Điểm

0,5

0,5

0,5 

0,5
 
0,5 

0,5 

0,5
2. Tự luận
Câu
Gợi ý đáp án
Điểm

7
HS trả lời theo ý hiểu: 
Ví dụ: Câu chuyện muốn nói: Trong cuộc sống, nếu chúng ta can đảm, dám đương đầu với khó khăn thử thách thì nhất định sẽ thành công.
* Cách cho điểm: 
 Học sinh nêu đúng ý, diễn đạt tốt cho 1 điểm nếu đúng ý nhưng diễn đạt lủng củng cho tùy theo mức độ.

1,0

8

Ví dụ: “Sự can đảm của bạn thật đáng khâm phục.”/.....
* Cách cho điểm:
- HS viết được câu có nội dung hợp lí, diễn đạt rõ ý cho 1,0 điểm, học sinh nêu được đúng ý nhưng diễn đạt lủng củng cho 0,5 điểm hoặc tùy theo mức độ....

 1,0
9
HS viết được các tính từ:tốt, to khỏe,chắc mẩy. Thiếu 1 từ trừ 0,1 điểm.
0,5

 11
HS đặt được câu đúng theo yêu cầu đề bài, nếu đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm trừ 0,1 điểm/lỗi.

 1,0
B. KIỂM TRA VIẾT
Đề 1: Viết bài văn thuật lại một hoạt động trải nghiệm mà em đã tham gia và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em về hoạt động đó.
TT
Yêu cầu cần đạt
Biểu điểm

 1
I. Hình thức và kỹ năng
Với đề tài " hoạt động trải nghiệm" không xa lạ với các em học sinh; tất cả các em học sinh đều được chứng kiến, được tham gia các hoạt động trải nghiệm và có những ấn tượng, kỷ niệm đẹp. Tuy nhiên với đề tài này dễ rơi với tình trạng học thuộc theo văn mẫu..... Vì thế đáp án biểu điểm cố gắng sẽ khắc phục tình trạng này. Dưới đây là những định hướng:
4,0 điểm
- Bài viết có dung lượng hợp lý (khoảng 12 – 15 câu), chữ viết sạch đẹp, hạn chế tối đa lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu (Không quá 03 lỗi);
1,5
- Bố cục của bài viết khoa học 3 phần: mở, thân, kết. 
1,5
- Sự việc cần thuật lại theo trình tự hợp lí, trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ thời gian, địa điểm, người tham gia và kết quả...
* Cách cho điểm:
Mức 1: Đảm bảo đủ, tốt các ý trên cho 4,0 điểm
Mức 2: Cơ bản đủ, khá tốt các yêu cầu trên cho 3,5 điểm
Mức 3: Đáp ứng 2/3 các yêu cầu trên cho 3,0 điểm
Mức 4: Các trường hợp còn lại cho 2,0 điểm
1,0
2
II. Nội dung
5,0 điểm

1. Mở bài:
- Giới thiệu được hoạt động trải nghiệm mà em được tham gia ( tên hoạt động, thời gian, địa điểm diễn ra hoạt động, lí do em muốn tham gia hoạt động)
* Cách cho điểm: Trường hợp đặc biệt mới trừ điểm của HS phần này.
0,5
2. Thân bài: 
 Phần thân bài học sinh kể lại được hoạt động trải nghiệm:
- Kể lần lượt các hoạt động theo trình tự hợp lí
- Mỗi hoạt động được giới thiệu cụ thể ( Hoạt động diễn ra trong bao lâu, địa điểm nào, em tham gia cùng với ai,)
- Có thể kết hợp nêu nhận xét, đánh giá về hoạt động ( hoạt động ấn tượng nhất, thú vị nhất) 

4,0
* Cách cho điểm:
Không cho cụ thể từng mục trong phần thân bài, đọc nhìn tổng quát phần thân bài cho điểm thành các mức dưới đây:
Mức 1: Thân bài kể lại hoạt động theo trình tự hợp lí, mỗi hoạt động được giới thiệu cụ thể, biết sử dụng các từ ngữ gợi cảm xúc để nêu nhận xét, đánh giá về hoạt động trải nghiệm em tham gia: cho 4,0 điểm
Mức 2: Thân bài kể lại hoạt động theo trình tự hợp lí, mỗi hoạt động được giới thiệu cụ thể, nêu được nhận xét và đánh giá tiêu biểu về hoạt động trải nghiệm em tham gia: cho 3,5 đến 3,75 điểm
Mức 3: Thân bài kể lại hoạt động theo trình tự hợp lí, mỗi hoạt động được giới thiệu cụ thể, nêu được nhận xét và đánh giá về hoạt động trải nghiệm em tham gia cho 3,0 đến 3,25 điểm
Mức 4: Thân bài kể lại hoạt động theo trình tự, mỗi hoạt động chưa được giới thiệu cụ thể, nhận xét và đánh giá về hoạt động trải nghiệm em tham gia còn hạn chế cho 2,5 đến 2,75 điểm.
Mức 5: Các trường hợp còn lại cho 2,0 đến 2,25 điểm.
Chú ý: 
- Những bài viết theo mẫu, xuất hiện nhiều ở học sinh, bài viết không được đánh giá cao, phần thân bài cho tối đa không quá 3,5 điểm.


3. Kết bài
- Nêu kết quả và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc về hoạt động trải nghiệm. 
* Cách cho điểm: Trường hợp đặc biệt mới trừ điểm của HS phần này.

0,5
3
III. Sáng tạo
1,0

Sử dụng ngôn ngữ mới mẻ, có tính sáng tạo, tránh cách diễn đạt quá rập khuôn.
0,5

Thể hiện được cảm xúc riêng biệt và độc đáo của em về hoạt động trải nghiệm.
0,5

Đề 2: Viết bài văn miêu tả một con vật mà em từng nuôi hoặc từng nhìn thấy và có ấn tượng đặc biệt.
TT
Yêu cầu cần đạt
Biểu điểm

 1
* Hình thức và kỹ năng
 Đề tài " Con vật" không xa lạ với các em học sinh. Động vật rất gần gũi và quen thuộc, nó gắn bó với con người trong cuộc sống. Tuy nhiên với đề tài này dễ rơi với tình trạng học thuộc theo văn mẫu..... Vì thế đáp án biểu điểm cố gắng sẽ khắc phục tình trạng này. Dưới đây là những định hướng:
4,0 điểm
- Bài viết có dung lượng hợp lý (khoảng 12 – 15 câu), chữ viết sạch đẹp, hạn chế tối đa lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu (Không quá 03 lỗi);
1,5
- Bố cục của bài viết khoa học 3 phần, mở, thân, kết. Trong phần thân bài có ý thức tách đoạn theo từng phần đặc điểm hình dáng bên ngoài ,thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật... (ít nhất hai đoạn);
1,5
- Đúng kiểu bài miêu tả con vật, biết sử dụng các từ ngữ gợi tả màu sắc ,hình dáng,kích thước, âm thanh,..., có ý thức sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá trong khi miêu tả.
* Cách cho điểm:
Mức 1: Đảm bảo đủ, tốt các ý trên cho 4,0 điểm
Mức 2: Cơ bản đủ, khá tốt các yêu cầu trên cho 3,5 điểm
Mức 3: Đáp ứng 2/3 các yêu cầu trên cho 3,0 điểm
Mức 4: Các trường hợp còn lại cho 2,0 điểm
1,0
2
 Nội dung
5,0 điểm

1. Mở bài:
Giới thiệu con vật định tả là con gì, một con hay cả bầy (Con vật đang ở đâu? Em thấy con vật này vào lúc nào?)
* Cách cho điểm: Trường hợp đặc biệt mới trừ điểm của HS phần này.
0,5
2. Thân bài:
 Phần thân bài HS miêu tả đặc điểm hình dáng bên ngoài ,thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật.
Sau đây là gợi ý cho HS triển khai các ý của phần thân bài:
a. Miêu tả hình dáng bên ngoài:
+Tả bao quát: vóc dáng, bộ lông hoặc màu da.
+Tả từng bộ phận: đầu (tai, mắt...), thân hình, chân, đuôi.
b. Miêu tả tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật: 
+Tả một vài biểu hiện về tính nết, thói quen của con vật.
+Tả một số hoạt động chính của con vật: bắt mồi, ăn, kêu (gáy, sủa...)...
+ Chú ý kết hợp tả một vài nét về cảnh hoặc người liên quan đến môi trường sống của con vật.

4,0
* Cách cho điểm:
Không cho cụ thể từng mục trong phần thân bài, đọc nhìn tổng quát phần thân bài cho điểm thành các mức dưới đây:
Mức 1: Thân bài biết sử dụng các từ ngữ gợi tả màu sắc ,hình dáng,kích thước, âm thanh,..., có ý thức sử dụng các biện pháp nghệ thuật, lựa chọn những đặc điểm nổi bật của con vật khi miêu tả: cho 4,0 điểm
Mức 2: Thân bài miêu tả cơ bản đầy đủ về hình dáng, kích thước và hoạt động của con vật​: cho 3,5 đến 3,75 điểm
Mức 3: Miêu tả được một số bộ phận của con vật: 3,0 đến 3,25 điểm
Mức 4: Miêu tả chưa đủ các đặc điểm ngoại hình, hoạt động, của con vật: cho 2,5 đến 2,75 điểm.
Mức 5: Các trường hợp còn lại cho 2,0 đến 2,25 điểm.
Chú ý: 
- N

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_4_nam_hoc_2024_2025_phon.docx