Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án)
Họ và tên: Lớp: . Điểm:......... Bằng chữ:............................ BÀI KIỂM TRA HK1 MÔN: TOÁN - LỚP 4 Năm học 2024 - 2025 Thời gian làm bài: 40 phút Người coi Người chấm PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng( 3 điểm) II. Đọc hiểu ( 7 điểm ) Đọc thầm văn bản và làm bài tập bằng cách chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi Văn hay chữ tốt Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù viết hay nhưng vẫn bị thầy cho điểm kém. Một hôm, có bà cụ hàng xóm sang khẩn khoản: - Gia đình già có một việc oan uổng muốn kêu quan, nhờ cậu viết giúp cho lá đơn, có được không? Cao Bá Quát vui vẻ trả lời: - Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng . Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng, Cao Bá Quát yên trí quan sẽ xét nỗi oan cho bà cụ. Nào ngờ, chú ông xấu quá, quan đọc không được nên thét lính đuổi bà ra khỏi huyện đường. Về nhà, bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. Ông biết dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ thì cũng chẳng ích gì. Từ đó, ông dốc hết sức luyện chữ sao cho đẹp. Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi buổi tối, ông viết xong mười trang chữ mới chịu đi ngủ. Chữ viết đã tiến bộ, ông lại mượn những cuốn sách có chữ viết đẹp làm mẫu để luyện thêm nhiều kiểu chữ khác nhau. Kiên trì luyện tập suốt mấy năm, chữ ông mỗi ngày một đẹp. Tài viết chữ đẹp của Cao Bá Quát vang xa khắp vùng. Người dân thường tới nhà ông xin câu đối về treo, nhất là vào dịp Tết. Không những viết chữ đẹp, Cao Bá Quát còn nổi tiếng về tài văn thơ. Ông có thể “xuất khẩu thành thơ”, làm câu đối mọi lúc, mọi nơi, ý tứ rất chuẩn mực, sắc sảo. Tài năng văn chương của ông khiến cả nhà vua cũng phải thán phục. Ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt. (Theo Truyện đọc, NXB Giáo dục Việt Nam, 1995) Câu 1. (M1-0,5 điểm) Vì sao Cao Bá Quát viết văn hay nhưng vẫn bị thầy cho điểm kém? A. Chữ viết rất xấu B. Không thuộc bài C. Làm bài sai D. Nộp bài muộn Câu 2. (M1- 0,5 điểm) Bà cụ hàng xóm nhờ Cao Bá Quát việc gì? A.Trông nhà cho bà cụ B.Viết giúp một lá đơn C. Dẫn cụ đi gặp quan D. Chỉ đường cho bà cụ Câu 3. (M1-0,5 điểm) Vì sao quan đuổi bà cụ ra khỏi huyện đường lại khiến Cao Bá Quát phải ân hận? A.Vì bà cụ không có đơn B.Vì bà cụ nói quan tức giận C.Vì chữ ông viết trong đơn quá xấu, quan không đọc được D.Vì đơn ông viết quá dài Câu 4. (M2-0,5 điểm) Cao Bá Quát đã rút ra bài học gì sau khi nghe bà cụ kể lại sự việc? A. Văn hay phải đi liền với chữ đẹp. B. Văn hay mà chữ không ra chữ thì chẳng ích gì. C. Chữ đẹp quan trọng hơn văn hay. Câu 5. (M1-0,5 điểm) Cao Bá Quát quyết chí luyện viết như thế nào? Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp Mỗi buổi tối, ông viết xong 10 trang giấy mới chịu đi ngủ Cả 2 ý trên đều đúng Câu 6. (M1-0,5 điểm) Cao Bá Quát luyện viết chữ bao lâu mới đạt yêu cầu? A. Cao Bá Quát luyện viết chữ suốt mấy tuần B. Cao Bá Quát luyện viết chữ suốt mấy năm C. Cao Bá Quát luyện viết chữ suốt mấy tháng Câu 7. (M2-0,5 điểm) Nhờ quyết chí luyện chữ, về sau Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người như thế nào? A. Người viết văn rất hay B. Người viết đơn kiện rất giỏi C. Người viết chữ đẹp D. Người văn hay chữ tốt Câu 8. (M1-0,5 điểm) Câu chuyện trên khuyên em điều gì? A. Kiên trì làm một việc gì đó, nhất định sẽ thành công B. Kiên trì luyện viết, nhất định chữ sẽ đẹp C. Cả 2 ý trên đều đúng Câu 9. (M3-1 điểm) Qua việc rèn chữ, em thấy Cao Bá Quát là người như thế nào? Câu 10. (M2-0,5 điểm) Từ "luyện viết" thuộc từ loại gì? A. Danh từ. B. Động từ. C. Tính từ. Câu 11. (M2-0,5 điểm) Tìm 3 động từ, 3 tính từ - Động từ: - Tính từ: Câu 12. (M3-1 điểm) a) Đặt một câu có sử dụng biện pháp nhân hoá: b) Đặt một câu có chứa tính từ chỉ đức tính của con người PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (10 điểm) Đề bài: Viết bài văn miêu tả một con vật mà em yêu thích. III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC HIỂU Mạch kiến thức Số câu Số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc - hiểu (7 điểm) Đọc hiểu văn bản (5 điểm) Số câu 6 câu 2 câu 1 câu 8 câu 1 câu Câu số Câu 1, 2,3,5,6,8 Câu 4,7 Câu 9 Số điểm 3 điểm 1 điểm 1 điểm 4 điểm 1 điểm Kiến thức TV (2 điểm) Số câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 2 câu Câu số Câu 10 Câu 11 Câu 12 Số điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm 1,5 điểm Tổng Số câu 6 câu 3 câu 1 câu 2 câu 9 câu 4 câu Số điểm 3 điểm 1,5 điểm 0,5 điểm 2 điểm 4,5 điểm 2,5 điểm Tỉ lệ 42,8% 28,5% 28,7% 64% 36% ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT 4 HKI A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) Phần I: Đọc thành tiếng (3,0 điểm) - Giáo viên phát phiếu cho học sinh chuẩn bị trước 3 phút. Sau đó, gọi học sinh bốc thăm chọn bài, giáo viên đưa phiếu của mình yêu cầu học sinh đọc trong thời gian 1 phút. - Giáo viên dùng phiếu học sinh để ghi kết quả đánh giá. Tiếng nào học sinh đọc sai, giáo viên gạch chéo (/), cuối cùng tổng hợp lại để tính điểm. - Nội dung chấm cụ thể như sau: *Cách cho điểm: ( Theo bảng sau) Nội dung đánh giá đọc thành tiếng Yêu cầu Điểm tối đa (3,0 điểm) 1. Cách đọc - Tư thế tự nhiên, tự tin. 0,25 điểm - Đọc diễn cảm tốt, phù hợp nội dung và văn phong. 2. Đọc đúng - Đọc đúng từ, phát âm rõ. 0,25 điểm - Thể hiện cảm xúc qua nhấn nhá từ ngữ. 3. Tốc độ đọc(tiếng/phút) - 70 – 80 tiếng/phút. 0,5 điểm 4. Ngắt hơi, ngắt nhịp - Ngắt nghỉ đúng văn phong khác nhau. 0,5 điểm - Nhấn nhá tự nhiên theo ngữ cảnh. 5. Đọc diễn cảm - Đọc diễn cảm thành thạo, thể hiện tốt sắc thái nội dung. 0,5 điểm 6. Trả lời câu hỏi nội dung bài đọc - Trả lời rõ ràng, phân tích sâu nội dung. 1 điểm Phần II. Đọc hiểu( 7 điểm) 1. A(0,5 đ) 3. C(0,5 đ) 5. C(0,5 đ) 7.C(0,5 đ) 9.(1đ) 11.(0,5đ) 2.B(0,5 đ) 4. B(0,5 đ) 6. B(0,5 đ) 8.C(0,5 đ) 10.B(0,5 đ) 12.(1đ) Phần III. Viết.( 10 điểm) Tiêu chí Mô tả chi tiết Điểm tối đa 1. Yêu cầu về hình thức, kỹ năng 5 Bố cục đoạn viết Giới thiệu được con vật được tả. Nêu được một số đặc điểm hình dáng hoạt động nổi bật của con vật Nêu tình cảm, cảm xúc đối với con vật. 2,0 Diễn đạt Sử dụng câu từ dễ hiểu, rõ ràng, phù hợp, ít các lỗi về ngữ pháp, chính tả cơ bản. 1,0 Kỹ năng quan sát và miêu tả Biết miêu tả qua việc quan sát con vật (màu sắc, hình dáng, một số chi tiết nổi bật). 1,0 Sử dụng biện pháp tu từ Có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa để làm nổi bật đặc điểm của con vật. 1,0 2. Yêu cầu về nội dung 4 Nội dung chính xác Tả đúng con vật mà em yêu quý 2 Chi tiết miêu tả cụ thể Tả được một vài chi tiết nổi bật của con vật ( Hình dáng, hoạt động ) 1,5 Tình cảm với con vật Viết 1 câu nêu được tình cảm của em đối với con vật được tả. 0,5 Tác dụng của con vật Nêu được tác dụng của con vật với em 0,5 3. Sự sáng tạo 1 Sáng tạo trong cách diễn đạt Sử dụng một số biện pháp tu từ, ngôn ngữ mới mẻ, có tính sáng tạo 0,5 Cảm xúc đặc biệt Thể hiện được cảm xúc riêng biệt và độc đáo của em đối với con vật. 0,5
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2024_2025.docx

