Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học An Hòa (Có đáp án)

docx 6 trang Mịch Hương 28/11/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học An Hòa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học An Hòa (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học An Hòa (Có đáp án)
 UBND HUYỆN VĨNH BẢO
 TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HOÀ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học 2024-2025
Môn: Tiếng Việt lớp 4
(Thời gian: 60 phút)

Phần I: Đọc hiểu ( 5 điểm)
Đọc bài văn sau :
CHUYỆN VỀ HAI HẠT LÚA
 Có hai hạt lúa nọ được giữ lại để làm hạt giống cho vụ sau vì cả hai đều là những hạt lúa tốt, đều to khỏe và chắc mẩy.
 Một hôm, người chủ định đem gieo chúng trên cánh đồng gần đó. Hạt thứ nhất nhủ thầm: “Dại gì phải theo ông chủ ra đồng. Ta không muốn cả thân mình phải nát tan trong đất. Tốt nhất ta hãy giữ lại tất cả chất dinh dưỡng trong lớp vỏ này và tìm một nơi lí tưởng để trú ngụ". Thế là nó chọn một góc khuất trong kho lúa để lăn vào đó.
 Còn hạt lúa thứ hai thì ngày đêm mong được ông chủ mang gieo xuống đất. Nó thật sự sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới mẻ ở ngoài cánh đồng.
 Thời gian trôi qua, hạt lúa thứ nhất bị héo khô nơi góc nhà bởi vì nó chẳng nhận được nước và ánh sáng. Lúc này chất dinh dưỡng chẳng giúp ích được gì, nó chết dần. Trong khi đó, dù hạt lúa thứ hai bị nát tan trong đất nhưng từ thân nó lại mọc lên cây lúa vàng óng, trĩu hạt. Nó lại mang đến cho đời những hạt lúa mới.
( Theo Báo điện tử)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Văn bản trên được kể theo lời của ai? ( 0,5 điểm)
          A. Lời của hạt lúa thứ nhất
          B. Lời của hạt lúa thứ hai
          C. Lời của người kể chuyện
          D. Lời kể của hai cây lúa
Câu 2. Nhân vật chính trong bài văn trên ai? ( 0,5 điểm)
          A. Người nông dân
          B. Cánh đồng
          C. Hai hạt lúa
          D. Chất dinh dưỡng
Câu 3 (0,5 điểm). Hai hạt lúa trong bài có đặc điểm như thế nào?
 A. Tốt, xinh đẹp, vàng óng. B. Tốt, to khỏe và chắc mẩy.
 C. Vàng óng, trĩu hạt, chắc mẩy. D. Vàng óng, to khỏe và trĩu hạt.
Câu 4 (0,5 điểm). Hạt lúa thứ nhất có suy nghĩ và hành động như thế nào?
 A. Muốn được cuộc sống mới của cây lúa.
 B. Muốn mãi mãi là hạt lúa đầy chất dinh dưỡng và lăn vào góc khuất để yên thân.
 C. Lăn vào góc khuất để được yên thân và mọc thành cây lúa.
 D. Muốn bắt đầu cuộc đời mới ở ngoài cánh đồng.
Câu 5 (0,5 điểm). Vì sao hạt lúa thứ nhất không muốn được đem gieo xuống đất mà lại “chọn một góc khuất trong kho lúa để lăn vào đó”?
 A. Vì hạt lúa sợ thân mình bị nát tan trong đất.
 B. Vì hạt lúa thích bóng tối trong kho thóc.
 C. Vì hạt lúa rất sợ nước và ánh sáng.
 D. Vì hạt lúa sợ sẽ bị mang đi bán cho người khác.
Câu 6 (0,5 điểm). Tại sao lạt lúa thứ hai lại mong muốn được gieo xuống đất?
 A. Vì hạt lúa thấy sung sướng khi bắt đầu một cuộc đời mới.
 B. Vì hạt lúa thấy thích thú khi được thay đổi chỗ ở mới.
 C. Vì hạt lúa nghĩ rằng ở trong lòng đất sẽ được an toàn,
 D. Vì hạt lúa muốn được lăn mình xuống đồng ruộng có nước.
Câu 7 (0,5điểm) Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì?
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 8 (0,5 điểm) : Những từ “chậm rãi, nhanh chóng, vội vàng, lề mề” là thuộc từ loại nào?
 A. Động từ. B. Danh từ C. Tính từ.
Câu 9 (0,5 điểm) : Dòng nào dưới đây viết đúng quy tắc viết tên cơ quan, tổ chức?
 A. Đài Tiếng Nói Việt Nam.
 B. Bộ khoa học và công nghệ.
 C. Đài truyền hình Việt nam.
 D. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Câu 10. ( 0,5 điểm) Đặt 1 câu có hình ảnh nhân hóa nói về cảnh vật, hiện tượng tự nhiên. 
.
II. KIỂM TRA VIẾT: ( 5 điểm )
Lựa chọn một trong hai đề văn sau:
Đề 1: Viết bài văn kể lại một câu chuyện mà em đã nghe hoặc đã đọc.
Đề 2: Viết bài văn miêu tả một con vật mà em yêu quý nhất.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần I: Đọc hiểu ( 5 điểm)
1. Trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
5
6
8
9
Đáp án
C
C
B
B
A
A
C
D
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2. Tự luận
Câu
Gợi ý đáp án
Điểm

7
HS trả lời theo ý hiểu: 
Ví dụ: Câu chuyện muốn nói với em: trong cuộc sống nếu can đảm, dám đương đầu với khó khăn, thử thách thì sẽ thành công.
Hoặc: Không nên ích kỉ chỉ nghĩ cho an toàn của bản thân.
( Tuỳ mức độ HS trả lời theo ý hiểu nếu hợp lí thì cho điểm HS)

0,5

 10
HS đặt được câu đúng theo yêu cầu đề bài đạt 0,5 điểm , nếu đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm trừ 0,1 điểm/lỗi.

 0,5

B. KIỂM TRA VIẾT
Đề 1: Em hãy viết bài văn kể lại một câu chuyện mà em đã đọc hoặc đã nghe.
1. Yêu cầu về hình thức, kỹ năng
 
2
Bố cục bài văn rõ ràng
Bài viết có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) 

0.5
Diễn đạt mạch lạc
Sử dụng câu từ dễ hiểu, rõ ràng, phù hợp với lứa tuổi. Tránh các lỗi về ngữ pháp, chính tả cơ bản.
0.5
Kỹ năng kể chuyện
Thể hiện được kỹ năng kể chuyện qua việc sắp xếp trình tự sự kiện hợp lý, có liên kết.
0.5
Ngôn ngữ phù hợp
Dùng ngôn ngữ phong phú, phù hợp với nội dung câu chuyện, biết viết chi tiết cho lời thoại, tả nhân vật. 
0.5
2. Yêu cầu về nội dung
2.5
Câu chuyện có ý nghĩa
Chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu
0.5
Tóm tắt câu chuyện chính xác
Trình bày rõ ràng nội dung câu chuyện, kể lại các sự kiện theo trình tự hợp lý.
1.5
Nêu được bài học hoặc cảm xúc cá nhân
Bài viết thể hiện được bài học từ câu chuyện hoặc cảm xúc của em khi kể lại câu chuyện đó.
0.5
3. Sự sáng tạo
 
0.5
Sáng tạo trong cách kể
Sử dụng ngôn ngữ linh hoạt, tạo sự hấp dẫn trong câu chuyện.
0.25
Liên hệ bản thân 
Có thể liên hệ câu chuyện với bản thân.
0.25

Đề 2: Viết bài văn miêu tả một con vật mà em yêu quý nhất.
TT
Yêu cầu cần đạt
Biểu điểm

 1
* Hình thức và kỹ năng
2,0 điểm
- Bài viết có dung lượng hợp lý (khoảng 12 – 15 câu), chữ viết sạch đẹp, hạn chế tối đa lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu .
0,5
- Bố cục của bài viết khoa học 3 phần, mở, thân, kết. Trong phần thân bài có ý thức tách đoạn theo từng phần đặc điểm hình dáng bên ngoài ,thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật... (ít nhất hai đoạn);
0,5
- Đúng kiểu bài miêu tả con vật, biết sử dụng các từ ngữ gợi tả màu sắc ,hình dáng,kích thước, âm thanh,..., có ý thức sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá trong khi miêu tả.
1,0
2
 Nội dung
2,5 điểm

1. Mở bài:
Giới thiệu con vật định tả là con gì, một con hay cả bầy (Con vật đang ở đâu? Em thấy con vật này vào lúc nào?)
* Cách cho điểm: Trường hợp đặc biệt mới trừ điểm của HS phần này.
0,25
2. Thân bài:
 Phần thân bài HS miêu tả đặc điểm hình dáng bên ngoài ,thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật.
Sau đây là gợi ý cho HS triển khai các ý của phần thân bài:
a. Miêu tả hình dáng bên ngoài:
+Tả bao quát: vóc dáng, bộ lông hoặc màu da.
+Tả từng bộ phận: đầu (tai, mắt...), thân hình, chân, đuôi.
b. Miêu tả tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật: 
+Tả một vài biểu hiện về tính nết, thói quen của con vật.
+Tả một số hoạt động chính của con vật: bắt mồi, ăn, kêu (gáy, sủa...)...
+ Chú ý kết hợp tả một vài nét về cảnh hoặc người liên quan đến môi trường sống của con vật.

2,0
3. Kết bài
Tình cảm của em với con vật (hoặc suy nghĩ, cảm xúc, điều mong muốn,... đối với con vật).
* Cách cho điểm: Trường hợp đặc biệt mới trừ điểm của HS phần này.

0,25
3
 Sáng tạo
0,5
Sử dụng ngôn ngữ mới mẻ, có tính sáng tạo, tránh cách diễn đạt quá rập khuôn.
0,25
Thể hiện được tình cảm riêng biệt của em về con vật.
0,25

.HẾT..

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2024_2025.docx