Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 năm học 2023-2024 (Có đáp án)

docx 7 trang Mịch Hương 05/09/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 năm học 2023-2024 (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 năm học 2023-2024 (Có đáp án)
UBND HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG TIẾN
(Đề đề xuất)
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn Tiếng Việt - Lớp 5
Năm học 2023-2024
(Thời gian làm bài:60 phút )

PHẦN I. ĐỌC HIỂU (4 điểm)
Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:
Phong cảnh đền Hùng
 Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa.
	Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn trong rừng cây xanh xanh. Đứng ở đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương – con gái vua Hùng Vương thứ 18 – theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên trái đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Phía xa xa là núi Sóc Sơn, nơi in dấu chân ngựa sắt Phù Đổng, người có công giúp Hùng Vương đánh thắng giặc Ân xâm lược. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn tháng năm mải miết đắp bồi phù sa cho đồng bằng xanh mát.
	Trước đền Thượng có một cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc. Theo ngọc phả, trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề với các vua Hùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi có đền Trung thờ 18 chi vua Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là đền Hạ, chùa Thiên Quang và cuối cùng là đền Giếng, nơi có giếng Ngọc trong xanh, ngày xưa công chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt, soi gương.
Theo ĐOÀN MINH TUẤN
Câu 1: (0,5đ) Đền Hùng nằm ở tỉnh nào?
	A. Phú Thọ.
	B. Vĩnh Phúc
	C. Hà Nội.
Câu 2: (0,5đ) Bài văn gợi cho em nhớ đến những truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước nào của dân tộc?
	A. Thánh Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh, An Dương Vương.
	B. An Dương Vương, Sơn Tinh Thủy Tinh, Bánh chưng bánh giầy.
	C. Sơn Tinh Thủy Tinh, Sự tích trăm trứng,Thánh Gióng, An Dương Vương, Bánh chưng bánh giầy
Câu 3: (0,5đ) Ngày giỗ Tổ Hùng Vương là ngày nào?
	A. Ngày mùng mười tháng ba dương lịch.
	B. Ngày mùng mười tháng ba âm lịch.
	C.Ngày ba mươi tháng tư.
Câu 4: (0,5đ) Hai câu: “Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.” liên kết với nhau bằng cách nào?
	A. Lặp từ ngữ.
	B. Thay thế từ ngữ.
	C. Dùng từ ngữ nối.
Câu 5: (0,5đ) Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn?
	A. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
	B. Ca ngợi niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
	C. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ.
Câu 6: (0,5đ) Tìm các từ láy có trong bài?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7: (0,5đ) Dấu phẩy trong câu “Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy 
nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa” có tác dụng gì?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 8 : (0,5đ) Đọc bài văn trên, em thấy cần có trách nhiệm gì để giữ gìn truyền thống dân tộc?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT (6 điểm) 
1. Chính tả: (2 điểm)
Viết đoạn văn (Từ đầu đến “nếu tôi có ngày trở về.” Bài: “Tình quê hương” SGK Tiếng Việt lớp 5, tập 2 trang 101)
Tập làm văn: (4 điểm)
Đề bài: Hãy tả một người thân trong gia đình em.
Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5 CUỐI KỲ II
Năm học 2023-2024
I. ĐỌC HIỂU: 4 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
A
C
B
A
A
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
Câu 6: (0,5 điểm)
	Các từ láy: chót vót, dập dờn, xanh xanh, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa, mải miết.
Câu 7: (0,5 điểm)
Dấu phẩy trong câu sau : “Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy 
nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa.” có tác dụng ngăn cách trạng ngữ với bộ phận chính trong câu.
Câu 8: (0,5 điểm) 
	HS tự hào với truyền thống dân tộc, gìn giữ và phát huy truyền thống quý báu của cha ông...
II. KIỂM TRA VIẾT (6 điểm)
	1. Chính tả: (2 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, tương đối đẹp; trình bày đúng đoạn văn, sạch sẽ: 2 điểm.
 	- Mỗi lỗi chính tả (sai vần, thanh trừ; sai lẫn phụ âm đầu, không viết hoa đúng quy định trừ 0,25 điểm).
- Những lỗi sai giống nhau trừ điểm một lần.
 Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả theo yêu cầu đề ra trong khoảng thời gian 15 phút.
	2. Tập làm văn (4 điểm)
 	1. Yêu cầu chung: Bài văn viết đúng thể loại văn tả người, đúng yêu cầu của đề bài, đúng bố cục, trình tự hợp lí, diễn đạt mạch lạc, dùng từ ngữ giàu hình ảnh, biết sử dụng các biện pháp tu từ đã học, có cảm xúc.
2. Hướng dẫn chấm chi tiết :
- Mở bài : Giới thiệu được người thân (ông, bà, bố, mẹ, anh, chị em,..) (0,5 điểm)
- Thân bài : (3 điểm)
 + Tả ngoại hình (Đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, 
mái tóc, hàm răng,...) 
 + Tả tính tình, hoạt động (lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người 
khác,...)
Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả (0,5 điểm)
Lưu ý: Tùy mức độ bài làm của HS để cho điểm.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2023_2024.docx