Đề kiểm tra học kì II năm học 2024-2025 môn Tiếng Việt Lớp 3 (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II năm học 2024-2025 môn Tiếng Việt Lớp 3 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì II năm học 2024-2025 môn Tiếng Việt Lớp 3 (Có đáp án + Ma trận)

MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 HỌC KÌ II NĂM HỌC 2024 - 2025 I. MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA Mảng kiến thức Mức độ nhận thức (Theo Thông tư 27) và yêu cầu cần đạt theo CT GDPT 2018 Tổng điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng PHẦN I. ĐỌC HIỂU Đọc hiểu văn bản - Nhận biết được một số chi tiết và nội dung chính của văn bản. - Nhận biết được chủ đề văn bản. - Nhận biết được điệu bộ, hành động của nhân vật qua một số từ ngữ trong văn bản. - Nhận biết được thời gian, địa điểm và trình tự các sự việc trong câu chuyện. - Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản với những suy luận đơn giản. - Tìm được ý chính của từng đoạn văn. - Nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật trong văn bản. - Hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản. - Nêu tình cảm và suy nghĩ về bài đọc. - Liên hệ đơn giản chi tiết trong bài với bản thân hoặc với thực tế cuộc sống. 3,5 điểm Kiến thức tiếng Việt - Nhận biết các từ theo chủ điểm. - Nhận biết biện pháp nghệ thuật so sánh. - Nhận biết từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. Câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. - Nhận biết câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm. - Xác định được từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm từ có nghĩa giống nhau trong câu, đoạn văn. - Nêu công dụng của từng kiểu câu - Công dụng của dấu câu, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép, dấu chấm hỏi, dấu phẩy. - Tác dụng biện pháp tu từ so sánh. - Đặt câu có từ chỉ sự vật, hoạt động, đặcđiểm. - Đặt câu có sử dụng biện pháp so sánh. - Đặt và xác định câu theo mẫu: Câu kể; câu cảm, câu hỏi câu khiến. - Vận dụng các từ ngữ thuộc chủ đề đã học viết câu. 1,5 điểm Tổng số câu 5 3 2 Số điểm 2,5 1,5 1 5,0 điểm PHẦN II: VIẾT - Kể lại diễn biến một hoạt động ngoài trời - Nêu tình cảm cảm xúc của bản thân về một cảnh vật (cảnh đẹp quê hương hoặc đất nước) - Nêu lí do vì sao mình thích một nhân vật trong câu chuyện - Kể lại được một việc làm góp phần bảo vệ môi trường - Viết đoạn văn (khoảng 7 - 10 câu 60 đến 100 chữ) đúng thể loại, đúng nội dung và có bố cục rõ ràng. -Biết cách diễn đạt, dùng từ. - Câu văn ngắn gọn, rõ ý - Diễn đạt ý chân thực, tự nhiên. - Câu văn bước đầu có hình ảnh, biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật tu từ để viết bài. Tổng số câu 1 Số điểm 5. 0 5.0 điểm Tổng điểm toàn bài 10 điểm II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mạch kiến thức Số câu Số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc - hiểu (5 điểm) Đọc hiểu văn bản (3,5 điểm) Số câu 4 câu 1 câu 1 câu 5 câu 1 câu Câu số Câu 1,2,3,4 Câu 5 Câu 6 Số điểm 2 điểm 0,5 điểm 1 điểm 2,5 điểm 1 điểm Kiến thức TV (1,5 điểm) Số câu 1 câu 2 câu 1 câu 2 câu Câu số Câu 7 Câu 8,9 Số điểm 0,5điểm 1điểm 0,5 điểm 1 điểm Tổng Số câu 5 câu 1 câu 2 câu 1 câu 6 câu 3 câu Số điểm 2,5điểm 0,5 điểm 1điểm 1 điểm 3 điểm 2 điểm Tỉ lệ% 50% 30% 20% 60 % 40% 2. Viết đoạn văn (5 điểm) (60 đến 100 chữ) III. ĐỀ MINH HỌA UBND HUYỆN VĨNH BẢO PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ĐỀ XUẤT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2024-2025 Môn Tiếng Việt lớp 3 (Thời gian: 60 phút) Phần I. Đọc hiểu (5 điểm) Đọc thầm đoạn văn sau HAI ĐỨA TRẺ (Trích) Trời đã bắt đầu đêm, một đêm mùa hạ êm như nhung và thoảng qua gió mát. Đường phố và các ngõ con dần dần chứa đầy bóng tối. Các nhà đã đóng im ỉm, trừ một vài cửa hàng còn thức, nhưng cửa chỉ để hé ra một khe ánh sáng. Trẻ con tụ họp nhau ở thềm hè, tiếng cười nói vui vẻ, khiến An thèm muốn nhập bọn với chúng để nô đùa, nhưng sợ trái lời mẹ dặn phải coi hàng, nên hai chị em đành ngồi yên trên chõng, đưa mắt theo nơi những bóng người về muộn, từ từ đi trong đêm. Ṿòm trời hàng ngàn ngôi sao tranh nhau lấp lánh, lẫn với vệt sáng của những con đom đóm bay là trên mặt đất hay leo vào cành cây. An và Liên lặng lẽ ngước mắt lên nhìn các vì sao để tìm sông Ngân Hà và con vịt theo sau ông Thần Nông. Vũ trụ thăm thẳm bao la đối với tâm hồn hai đứa trẻ như đầy bí mật và xa lạ. Nhưng chỉ một lát mỏi mắt hai chị em lại chúi nhìn về mặt đất. (Thạch Lam) *Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu. Câu 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S (M1- 0,5 điểm) Thời gian được nói trong đoạn văn là khi nào? A. Vào ban ngày B. Vào ban đêm Câu 2: Cảnh vật trong đoạn văn có đặc điểm gì nổi bật? ((M1- 0,5 điểm) A. Đường phố sáng rực ánh đèn B. Con ngõ sáng rực ánh đèn C. Đường phố và các ngõ con dần dần tối dần D. Các cửa hàng sáng rực ánh đèn Câu 3: Trẻ con tụ họp nhau chơi ở đâu? (M1- 0,5 điểm) A. Ở sân đình B. Ở sân nhà văn hóa thôn C. Ở đường làng D. Ở thềm hè Câu 4: Vì sao An và Liên không ra chơi với trẻ con? (M1- 0,5 điểm) A. Vì trời mưa B. Vì sợ bị mẹ mắng C. Vì phải coi hàng như lời mẹ dặn D. Vì không thích chơi đùa Câu 5: An và Liên nhìn lên trời để tìm gì? (M2- 0,5 điểm) A. Sông Ngân Hà và con vịt theo sau ông Thần Nông B. Mặt trăng và các vì sao C. Những đám mây và cơn mưa D. Những ngôi sao sáng Câu 6: Nội dung chính của đoạn trích trên là gì. (M3- 1 điểm) . ... . ... . ... Câu 7: Nối từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành cặp từ có nghĩa giống nhau. (M1- 0,5 điểm) A B Yên tĩnh Tĩnh lặng Vàng ruộm yêu Sừng sững Vàng đậm Hùng vĩ mến Nhỏ tí Bé xíu Câu 8: Dấu hai chấm trong câu dưới đây dùng để làm gì? (M2- 0,5 điểm) Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ, đậm nhạt khác nhau: màu xanh da trời, màu xanh của nước biếc, màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ. .. .. Câu 9: Viết một câu có hình ảnh so sánh để tả cánh đồng hoặc dòng sông quê em. (M2 -0,5 điểm) . . Phần II. Viết (5 điểm) Chọn một trong hai đề văn sau: Đề bài 1: Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 7 - 10 câu nêu cảm xúc của em về một cảnh đẹp của quê hương em Đề bài 2: Viết đoạn văn ngắn khoảng 7 - 10 câu nêu lí do thích (hoặc không thích) một nhân vật trong câu chuyện em đã đọc, đã học hoặc đã nghe. =====HẾT===== UBND HUYỆN VĨNH BẢO PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM ĐỀ KSCL HKII NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Tiếng Việt lớp 3 Phần I: Đọc hiểu (5 điểm) Trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A. S B. Đ C D C A Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 7: ( 0,5 điểm: nối đúng mỗi chỗ nối cho 0,1 điểm) A B Yên tĩnh Tĩnh lặng Vàng ruộm yêu Sừng sững Vàng đậm mến Hùng vĩ Bé xíu Nhỏ tí Tự luận Câu Yêu cầu cần đạt Điểm 6 HS trả lời câu hỏi theo ý hiểu (0,5 đ) Nội dung đoạn trích thể hiện tâm hồn trong trẻo, mơ mộng và sự ngoan ngoãn của hai đứa trẻ trong không gian đầy yên tĩnh và huyền ảo của phố huyện về đêm. Chú ý: HS nêu được nội dung chính của bài, diễn đạt tốt cho 1 điểm. Diễn đạt lủng củng tùy theo mức độ cho 0,3- 0,8 đ 1 điểm 8 Tác dụng của dấu hai chấm trong câu trên dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau dùng để liệt kê 0,5 điểm 9 HS biết dùng từ đặt được câu có hình ảnh so sánh phù hợp nói về dòng sông hoặc cánh đồng quê em VD: Dòng sông uốn lượn như một dải lựa Biết dùng dấu câu phù hợp để kết thúc câu Lưu ý: HS quên không viết hoa đầu câu, quên viết dấu chấm câu mỗi lỗi trừ 0,1 điểm. 0,5 (mỗi chỗ chấm đúng cho 0,25 điểm Phần II: Viết (5 điểm) Tiêu chí Mô tả chi tiết Điểm tối đa Đề 1: Em hãy viết bài văn nêu tình cảm, cảm xúc về một cảnh đẹp trên quê hương em. 1. Yêu cầu về hình thức, kỹ năng 2 Bố cục đoạn viết Giới thiệu được cảnh đẹp được tả. Nêu được một số đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp đó Nêu tình cảm, cảm xúc của em trước cảnh đẹp đó 1,0 Diễn đạt Sử dụng câu từ dễ hiểu, rõ ràng, phù hợp, ít các lỗi về ngữ pháp, chính tả cơ bản. 0,25 Kỹ năng quan sát và miêu tả Biết miêu tả, thể hiện cảm xúc qua việc quan sát cảnh vật (màu sắc, hình dáng, một số chi tiết nổi bật). 0,5 Sử dụng biện pháp tu từ Có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa để làm nổi bật vẻ đẹp của cảnh vật được tả 0,25 2. Yêu cầu về nội dung 2,5 Nội dung chính xác Tả đúng môt cảnh đẹp trên quê hương em 0,75 Chi tiết miêu tả cụ thể Tả được một vài chi tiết nổi bật của cảnh vật (tả bao quát về kích thước, hình dáng, màu sắc) Tả cụ thể vài đặc điểm nổi bật của cảnh vật 1,25 Tình cảm với cảnh vật Viết 1 câu nêu được tình cảm của em đối với cảnh vật đó 0,5 3. Sự sáng tạo 0.5 Sáng tạo trong cách diễn đạt Sử dụng được một số từ ngữ, hình ảnh, một số biện pháp tu từ để tả về cảnh vật có lồng cảm xúc của em 0.5 Đề 2: Viết đoạn văn ngắn khoảng 7 - 10 câu nêu lý do thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã học hoặc đã nghe 1. Yêu cầu về hình thức, kỹ năng 2 Bố cục đoạn viết Giới thiệu được nhân vật mà em yêu quý (hoặc em không thích). Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tính cáchcủa nhân vật Nêu được lý do mà em thấy ấn tượng về nhân vật đó Nêu được tình cảm, cảm xúc của em về nhân vật đó . 1,0 Diễn đạt Sử dụng câu từ dễ hiểu, rõ ràng, phù hợp, ít các lỗi về ngữ pháp, chính tả cơ bản. 0,25 Kỹ năng quan sát và miêu tả Biết thể hiện cảm xúc của em khi nghĩ về một cử chỉ, việc làm, phẩm chất của nhân vật đó 0,5 Sử dụng biện pháp tu từ Có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa để làm nổi bật đặc điểm của nhân vật được nói đến và nêu cảm xúc của em với nhân vật đó. 0,25 2. Yêu cầu về nội dung 2.5 Nội dung chính xác Nói đúng về lý do thích hoặc không thích nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã học, đã nghe. 1 Chi tiết lý do cụ thể Nêu được một vài tính cách nổi bật (,cử chỉ, việc làm để lại cảm xúc sâu sắc cho em 0,5 Kỹ năng quan sát và đưa dẫn chứng Thể hiện được kỹ năng qua việc quan sát, cảm nhận về phẩm chất của nhân vật. đưa những minh chứng phù hợp 0,5 Tình cảm với nhân vật Viết câu nêu được tình cảm, cảm xúc của em đối với nhân vật em thích (hoặc không thích). 0,5 3. Sự sáng tạo 0,5 Sáng tạo trong cách diễn đạt Sử dụng một số biện pháp tu từ ,ngôn ngữ mới mẻ, có tính sáng tạo 0,5
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_ii_nam_hoc_2024_2025_mon_tieng_viet_lop_3.docx