Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt 5 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Thiên Am - Lý Học (Có đáp án + Ma trận)

docx 7 trang Mịch Hương 07/12/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt 5 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Thiên Am - Lý Học (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt 5 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Thiên Am - Lý Học (Có đáp án + Ma trận)

Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt 5 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Thiên Am - Lý Học (Có đáp án + Ma trận)
UBND HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG TH LIÊN AM-LÝ HỌC
MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 HỌC KÌ I
 NĂM HỌC 2024 - 2025
I. KHUNG MA TRẬN ĐẶC TẢ KIỂM TRA 
Mảng kiến thức
Mức độ nhận thức (Theo Thông tư 27) và yêu cầu cần đạt theo CT GDPT 2018 
Tổng
điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 

PHẦN I: ĐỌC HIỂU

- Văn bản văn học.
- Văn bản thông tin
- Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. 
- Nhận biết được văn bản viết theo tưởng tượng hay viết về người thật, việc thật.
- Nhận biết được thời gian, địa điểm của câu chuyện.

- Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài.
- Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc.
- Hiểu được ý nghĩa hình ảnh, tác dụng biện pháp so sánh và nhân hóa.
- Biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế.
- Tìm được một cách kết thúc khác cho câu chuyện.
- Nêu những điều học được từ câu chuyện; lựa chọn điều tâm đắc nhất và giải thích vì sao.
- Nêu được những thay đổi trong hiểu biết, tình cảm, cách ứng xử của bản thân sau khi đọc văn bản.
3.5
- Kiến thức TV
- Tìm đúng câu có hình ảnh so sánh hoặc nhân hóa trong bài đọc.
- Xác định được danh từ, động từ, tính từ, đại từ, kết từ, từ đồng nghĩa, từ đa nghĩa trong văn bản; tác dụng của dấu gạch ngang, biện pháp điệp từ, điệp ngữ.
- Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ (từ, thành ngữ, tục ngữ) thuộc các chủ điểm: Thế giới tuổi thơ; Thiên nhiên kì thú; Trên con đường học tập; Nghệ thuật muôn màu.
- Tìm được các từ đồng nghĩa với từ đã cho; từ đa nghĩa.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa, đa nghĩa.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật, các từ ngữ đồng nghĩa để viết lại câu văn hay hơn.
- Vận dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm đã học, các từ ngữ đồng nghĩa để đặt câu, viết đoạn văn theo yêu cầu.
1.5
Tổng số câu
5
3
2

Tổng số điểm
2.5
1.5
1
5.0 điểm
PHẦN II: VIẾT

Viết đoạn văn:
- Nêu tình cảm, cảm xúc của bản thân trước một bài thơ, một câu chuyện.
- Giới thiệu một nhân vật trong một cuốn sách, bộ phim hoạt hình đã xem.
- Viết đoạn văn đúng thể loại, đúng nội dung và có bố cục rõ ràng.
- Biết cách diễn đạt, dùng từ.
- Câu văn ngắn gọn, rõ ý, viết theo trình tự hợp lý.
- Diễn đạt ý chân thực, tự nhiên.
- Câu văn có hình ảnh, sinh động, giàu cảm xúc. Biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật tu từ viết.

Viết bài văn:
- Kể chuyện sáng tạo
- Tả phong cảnh

- Viết bài văn đúng thể loại, đúng nội dung và có bố cục rõ ràng.
- Biết cách diễn đạt, dùng từ.
- Câu văn ngắn gọn, viết theo trình tự hợp lý.
- Diễn đạt ý chân thực, tự nhiên.
- Câu văn có hình ảnh, sinh động, giàu cảm xúc. Biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật tu từ để viết.

Tổng số câu


1

Tổng số điểm


5.0
5.0 điểm
Tổng điểm toàn bài
10 điểm
II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mạch kiến thức
Số câu
Số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Đọc - hiểu (5 điểm)
Đọc hiểu văn bản (3,5điểm)
Số câu
04 câu

1 câu
1 câu

1 câu
5 câu
2 câu
Câu số
Câu 1, 2,3,4

Câu 5
Câu 6

Câu 7


Số điểm
2 điểm

0,5điểm
0,5 điểm

 0,5điểm
2,5điểm
1 điểm
 Kiến thức TV
(1,5 điểm) 
Số câu

01 câu
1 câu


1 câu
 1câu
2 câu
Câu số

Câu 8
Câu 9


Câu 10


Số điểm

0,5điểm
0,5điểm


0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
Tổng
Số câu
4 câu
01 câu
2 câu
1 câu

2 câu
6 câu
4 câu
Số điểm
2 điểm
0,5điểm
1 điểm
0,5 điểm

1 điểm
3 điểm 
2 điểm 
Tỉ lệ%
50%
30%

20%
60%
40%
2. Viết bài văn (5 điểm)
III. ĐỀ ĐỀ XUẤT
UBND HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG TH LIÊN AM-LÝ HỌC
ĐỀ ĐỀ XUẤT 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2024-2025
Môn Tiếng Việt lớp 5
(Thời gian: 60 phút)

Phần I: Đọc hiểu (5 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
MÙA XUÂN VỀ BẢN
 Tôi gặp mùa xuân trên bản Vua Bà vào một buổi sớm. Trời vẫn còn lạnh lắm và những thân cây vẫn còn run rẩy. Nhưng đã có một con chim vàng anh bay đến. Nó cất tiếng hót, ngắn thôi, nhưng réo rắt. Rồi nó vù bay, vội vã chợt đi như chợt đến. Riêng tiếng hót thì ở lại, âm vang mãi trong lòng. Tôi ngẩn ngơ luyến tiếc con vàng anh mãi. Tiếng hót đó đã đánh thức tôi đang co ro chìm đắm trong rét mướt của mùa đông giật mình chạy lại với mùa xuân.
Có lẽ con vàng anh đã đánh thức cây đào như đánh thức tôi dậy. Mà không phải chỉ cây đào, nó đánh thức cả đại ngàn, cả không gian và mặt đất. Vừa mới hôm trước, mặt trời còn trắng bệch ẩn sau những tầng mây. Vậy mà ngày một ngày hai, trời đã trong dần. Những bụi mưa hoa long lanh không rơi xuống đất được mà cứ bay lửng lơ. Những chuỗi cườm nhỏ xíu, lõi bằng mạng nhện, hạt bằng các giọt mưa ngũ sắc ở đâu thả xuống đầy ngọn cỏ, lá cây.
Mùa xuân ở bản Vua Bà thật là vui. Tiếng khèn bè, tiếng tiêu chuốt trong lòng những ống trúc quý dìu dặt suốt đêm. Bóng đêm mùa xuân cũng đen óng ánh ảo huyền, và càng khuya càng ngào ngạt mùi thơm của hương lá, hương cây. 
 (Theo Nguyễn Phan Hách)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: 
Câu 1 ( Mức 1 – 0,5 điểm). Bài văn tả gì? 
A. Tả con chim vàng anh
B. Tả cây rừng
C. Tả cảnh mùa xuân
D. Tả cảnh bản Vua Bà vào mùa xuân
Câu 2 ( Mức 1 – 0,5 điểm): Hãy chọn các từ dưới đây để điền vào chỗ trống trong câu văn cho hợp lý.
" Trời vẫn còn lạnh lắm và những thân cây vẫn còn ...........". 
 ( réo rắt, co ro, run rẩy, run sợ)
Câu 3 ( Mức 1 – 0,5 điểm). Hình ảnh nào cho thấy tiếng hót của chim vàng anh báo hiệu mùa xuân đến?
A. Con chim vàng anh bay đến, cất tiếng hót ngắn thôi nhưng réo rắt.
B. Đánh thức tôi đang co ro chìm đắm trong rét mướt của mùa đông giật mình chạy lại với mùa xuân.
C. Tiếng hót của con chim vàng anh ở lại, âm vang mãi trong lòng làm cho tôi ngẩn ngơ luyến tiếc.
Câu 4 ( Mức 1 – 0,5 điểm). Bóng đêm ở bản Vua Bà có gì đẹp?
A. Những bụi mưa hoa long lanh không rơi xuống đất được mà cứ bay lửng lơ.
B. Bóng đêm mùa xuân cũng đen óng ánh ảo huyền, và càng khuya càng ngào ngạt mùi thơm của hương lá, hương cây.
C.Tiếng khèn bè, tiếng tiêu chuốt trong lòng những ống trúc quý dìu dặt suốt đêm.
D. Những chuỗi cườm nhỏ xíu, lõi bằng mạng nhện, hạt bằng các giọt mưa ngũ sắc ở đâu thả xuống đầy ngọn cỏ, lá cây.
Câu 5 ( Mức 2- 0,5 điểm). Đánh dấu X vào ô thích hợp
Mùa xuân ở bản Vua Bà có những âm thanh, mùi hương nào?
Thông tin
Đúng
Sai
Tiếng chim hót


Tiếng khèn bè, tiếng tiêu


Tiếng suối chảy


Mùi hương của cây, lá


Câu 6 ( Mức 2- 0,5 điểm): Nội dung chính của bài văn là gì? 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7 ( Mức 3- 0,5 điểm). Sau khi đọc văn bản "Mùa xuân về bản", em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của mùa xuân đối với cuộc sống của chúng ta?
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 8 ( Mức 1 – 0,5 điểm). Tìm và viết lại đại từ trong câu sau: 
“Tôi ngẩn ngơ luyến tiếc con vàng anh mãi”. 
......................................................................................................................................
Câu 9 ( Mức 2- 0,5 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S. 
Dòng nào chứa các từ đồng nghĩa với từ “trắng bệch”?
A. Trắng tinh, trắng muốt, trắng ngà, nõn nà.

B. Trắng muốt, trắng mờ, trắng ngà, trắng nhạt.

C. Trăng trắng, trắng nõn, trắng xanh, sáng sủa.

Câu 10 ( Mức 3- 0,5 điểm). Hãy đặt câu với mỗi nghĩa dưới đây của từ “ngọt”:
a) Vị ngọt của thực phẩm.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
b) Diễn tả âm thanh êm dịu, dễ nghe, du dương.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
Phần II: Viết (5 điểm)
Chọn một trong hai đề văn sau: 
Đề 1: Viết bài văn tả một cảnh đẹp ở một nơi em đã từng đến hoặc nhìn thấy qua tranh ảnh, ti vi,...
 Đề 2: Viết bài văn kể sáng tạo một câu chuyện đã học ở chủ điểm Thế giới tuổi thơ.
(Dung lượng bài văn từ 12 đến 15 câu, khoảng 150 đến 200 chữ)
=====HẾT=====
UBND HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG TH LIÊN AM-LÝ HỌC

ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM ĐỀ KSCL CHKI
NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Tiếng Việt lớp 5

Phần I: Đọc hiểu (5 điểm)
1. Trắc nghiệm
Câu
1
3
4
Đáp án
D
A
B
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
 Câu 2 ( 0,5 điểm): HS chọn và viết từ: run rẩy
 Câu 5 ( 0,5 điểm): (Sai mỗi ý trừ 0,1 điểm)
Thông tin
Đúng
Sai
Tiếng chim hót
x

Tiếng khèn bè, tiếng tiêu
x

Tiếng suối chảy

x
Mùi hương của cây, lá
x

Câu 9 ( Mức 2- 0,5 điểm): (Sai mỗi ý trừ 0,1 điểm)
A. Trắng tinh, trắng muốt, trắng ngà, nõn nà.
S
B. Trắng muốt, trắng mờ, trắng ngà, trắng nhạt.
Đ
C. Trăng trắng, trắng nõn, trắng xanh, sáng sủa.
S
2. Tự luận
Câu
Yêu cầu cần đạt
Điểm
6
 HS viết theo ý hiểu đảm bảo được nội dung sau:  Bài đọc ca ngợi cảnh đẹp kì diệu và sống động của bản Vua Bà khi mùa xuân đến.
* Cách cho điểm:
 HS viết được đúng ý nhưng diễn đạt lủng củng cho 0,25 điểm hoặc tùy theo mức độ.
0,5
7
 HS viết được cảm nhận về vẻ đẹp của mùa xuân đối với cuộc sống của chúng ta một cách hợp lí và theo cảm nhận riêng.
* Cách cho điểm:
 HS viết được đúng ý nhưng diễn đạt lủng củng cho 0,25 điểm hoặc tùy theo mức độ.
0,5
8
HS viết từ : Tôi
0,5
10
 HS đặt câu có từ “ ngọt” đúng nghĩa, đúng ngữ pháp.
( Đặt đúng mỗi câu cho 0,25 điểm)
Lưu ý: HS quên không viết hoa đầu câu, quên viết dấu chấm câu trừ 0,1 điểm.
0,5
Phần II: Viết (5 điểm)	
Chọn một trong hai đề văn sau: 
Đề 1: Viết bài văn tả một cảnh đẹp ở một nơi em đã từng đến hoặc nhìn thấy qua tranh ảnh, ti vi,...
 Đề 2: Viết bài văn kể sáng tạo một câu chuyện đã học ở chủ điểm Thế giới tuổi thơ.
Tiêu chí
Mô tả chi tiết
Điểm 
tối đa
Đề 1: Viết bài văn tả một cảnh đẹp ở một nơi em đã từng đến hoặc nhìn thấy qua tranh ảnh, ti vi,... 
1. Yêu cầu về hình thức, kỹ năng
2
Bố cục bài văn rõ ràng
Bài viết có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài).
0.5
Diễn đạt mạch lạc
Sử dụng câu từ dễ hiểu, rõ ràng, phù hợp với lứa tuổi. Tránh các lỗi về ngữ pháp, chính tả cơ bản.
0.5
Kỹ năng quan sát và miêu tả
Thể hiện được kỹ năng miêu tả qua việc quan sát cảnh vật (màu sắc, âm thanh, hình ảnh).
0.5
Sử dụng biện pháp tu từ
Có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa để làm nổi bật đặc điểm của cảnh đẹp được tả.
0.5
2. Yêu cầu về nội dung
2.5
Nội dung chính xác
Tả đúng cảnh đẹp ở một nơi em đã từng đến hoặc nhìn thấy qua tranh ảnh, ti vi,...
0.5
Chi tiết miêu tả cụ thể
Tả được ít nhất ba chi tiết nổi bật của cảnh đẹp (màu sắc, không gian, âm thanh, mùi hương, hoặc cảm xúc của em khi ngắm cảnh).
1
Tình cảm chân thành
Bài viết thể hiện được tình cảm yêu thích của em đối với cảnh đẹp, tạo cảm giác gần gũi và chân thật.
0.5
Ý nghĩa của cảnh đẹp
Nêu được ý nghĩa của cảnh đẹp đối với bản thân hoặc cộng đồng.
0.5
3. Sự sáng tạo
 
0.5
Sáng tạo trong cách diễn đạt
Sử dụng ngôn ngữ mới mẻ, có tính sáng tạo, tránh cách diễn đạt quá rập khuôn.
0.25
Cảm xúc đặc biệt
Thể hiện được cảm xúc riêng biệt và độc đáo của em khi ngắm nhìn cảnh đẹp.
0.25
Đề 2: Viết bài văn kể sáng tạo một câu chuyện đã học ở chủ điểm Thế giới tuổi thơ.
1. Yêu cầu về hình thức, kỹ năng
2
Bố cục bài văn rõ ràng
Bài viết có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) theo một trong các cách kể chuyện sáng tạo đã học: 
+ Sáng tạo thêm chi tiết
+ Thay đổi kết thúc theo tưởng tượng của em
+ Đóng vai nhân vật để kể lại câu chuyện
0.5
Diễn đạt mạch lạc
Sử dụng câu từ dễ hiểu, rõ ràng, phù hợp với lứa tuổi. Tránh các lỗi về ngữ pháp, chính tả cơ bản.
0.5
Kỹ năng kể chuyện
Thể hiện được kỹ năng kể chuyện qua việc sắp xếp trình tự sự kiện hợp lý, có liên kết.
0.5
Ngôn ngữ phù hợp
Dùng ngôn ngữ phong phú, phù hợp với nội dung câu chuyện, biết sử dụng từ ngữ gợi cảm để tạo không khí cho câu chuyện. Nếu câu chuyện có đối thoại, cần diễn đạt tự nhiên và đúng tính cách nhân vật.
0.5
2. Yêu cầu về nội dung
2.5
Câu chuyện đúng chủ điểm
Chọn câu chuyện đã học ở chủ điểm Thế giới tuổi thơ.
0.5
Tóm tắt câu chuyện chính xác
Trình bày rõ ràng nội dung câu chuyện, kể lại các sự kiện theo trình tự hợp lý.
1
Nêu được bài học hoặc cảm xúc cá nhân
Bài viết thể hiện được bài học từ câu chuyện hoặc cảm xúc của em khi kể lại câu chuyện đó.
0.5
Nêu được đặc điểm nhân vật
Mô tả được ít nhất một đặc điểm nổi bật của nhân vật chính trong câu chuyện.
0.5
3. Sự sáng tạo
 
0.5
Sáng tạo trong cách kể
Sử dụng ngôn ngữ linh hoạt, tạo sự hấp dẫn trong câu chuyện.
0.25
Liên hệ bản thân hoặc cảm xúc đặc biệt
Có thể liên hệ câu chuyện với bản thân hoặc bày tỏ cảm xúc riêng biệt về nội dung câu chuyện.
0.25

* Chú ý: Đáp án biểu điểm trên được chuyển thành bảng kiểm để cho HS tự đánh giá bài viết của mình, bài của bạn theo các tiêu chí sau khi HS viết xong bài văn.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_5_nam_hoc_2024_2025_truo.docx