Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 4 - Trường Tiểu học Vinh Quang (Có đáp án + Ma trận)

docx 17 trang Mịch Hương 01/12/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 4 - Trường Tiểu học Vinh Quang (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 4 - Trường Tiểu học Vinh Quang (Có đáp án + Ma trận)

Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 4 - Trường Tiểu học Vinh Quang (Có đáp án + Ma trận)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I - LỚP 4
NĂM HỌC 2024 – 2025 ( Theo Thông tư 27)
I. MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA 
Mảng kiến thức
Mức độ nhận thức (Theo Thông tư 27)

Số điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
KIỂM TRA ĐỌC
10 điểm
 Phần I: Đọc thành tiếng
3.0 điểm
Phần II: Đọc hiểu
7.0 điểm
- Văn bản văn học:
- Văn bản thông tin
- Nhận biết được một số nội dung, chi tiết, thông tin chính của văn bản.

- Nêu được đặc điểm của nhân vật qua hình dáng, hành động, lời thoại. 
- Nêu được bố cục của văn bản thông tin.
- Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài.

- Nêu được tình cảm, suy nghĩ của bản thân sau khi đọc văn bản.
- Nêu những điều học được từ câu chuyện; lựa chọn hình ảnh, chi tiết em thích nhất.
- Nêu được cách ứng xử của bản thân nếu gặp tình huống của nhân vật trong tác phẩm
5.0
- Kiến thức TV
- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng, danh từ, động từ, tính từ.
- Tìm đúng câu có hình ảnh so sánh hoặc nhân hóa trong bài.

- Viết được tên cơ quan, tổ chức.
- Tìm được danh từ, động từ, tính từ trong câu văn, thơ.
- Công dụng của dấu gạch ngang.
- Đặt câu với danh từ, động từ, tính từ có nội dung theo yêu cầu.
- Vận dụng các biện pháp nhân hóa, so sánh để viết câu văn.
2.0
Tổng số câu
6
3
1

Tổng số điểm
3,5
2,5
1,0

B. KIỂM TRA VIẾT
10 điểm
Viết đoạn văn:
- Nêu lí do vì sao mình thích câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
- Viết đoạn văn ngắn hướng dẫn các bước thực hiện một công việc.
- Viết đoạn văn đúng thể loại, đúng nội dung và có bố cục rõ ràng.
- Biết cách diễn đạt, dùng từ.
- Câu văn ngắn gọn, rõ ý, viết theo trình tự hợp lý.
- Diễn đạt ý chân thực, tự nhiên.
- Câu văn có hình ảnh, sinh động, giàu cảm xúc. Biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.

Viết bài văn:
- Viết bài văn thuật lại một hoạt động đã tham gia và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của mình về hoạt động đó.
- Viết bài văn kể lại một câu chuyện đã đọc, đã nghe.
- Viết bài văn tả con vật.
- Viết bài văn đúng thể loại, đúng nội dung và có bố cục rõ ràng.
- Biết cách diễn đạt, dùng từ.
- Câu văn ngắn gọn, viết theo trình tự hợp lý.
- Diễn đạt ý chân thực, tự nhiên.
- Câu văn có hình ảnh, sinh động, giàu cảm xúc. Biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.

Tổng số câu
1

Tổng số điểm
10

II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC HIỂU
Mạch kiến thức
Số câu
Số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Đọc - hiểu (7 điểm)
Đọc hiểu văn bản 
(5 điểm)
Số câu
5 câu

1 câu
1 câu

1 câu
6 câu
2 câu
Câu số
Câu 1, 2,3,4,5

Câu 6
Câu 7

Câu 8


Số điểm
2,5 điểm

0,5 điểm
1 điểm

 1 điểm
3 điểm
2 điểm
 Kiến thức TV
(2 điểm) 
Số câu
1 câu
1 câu

1 câu


1 câu
2 câu
Câu số
Câu 10
Câu 9

Câu 11




Số điểm
0,5 điểm
0,5điểm

1 điểm


0,5 điểm
1,5 điểm
Tổng
Số câu
6 câu
1 câu
1 câu
2 câu

1 câu
7 câu
4 câu
Số điểm
3 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
2 điểm

1 điểm
3,5 điểm 
3,5 điểm 
Tỉ lệ
50%
35,7%

14,3%
50%
50%

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN HỌC KÌ I - LỚP 4
NĂM HỌC 2024 – 2025
I. MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA
Tên nội dung, chủ đề, mạch kiến thức
Mức 1 
(Nhận biết)
Mức 2
(Thông hiểu)
Mức 3
(Vận dụng)
Số và phép tính

- Đọc, viết các số có nhiều chữ số (đến lớp triệu); cấu tạo thập phân của một số và giá trị theo vị trí của từng chữ số trong mỗi số; số chẵn, số lẻ.
- Nhận biết dãy số tự nhiên.

- Làm tròn được số đến hàng trăm nghìn. 
- So sánh, sắp xếp các số tự nhiên có nhiều chữ số theo thứ tự tăng dần (giảm dần) trong một nhóm không quá 4 số.
 - Tính được giá trị của biểu thức số, chữ (chứa 1,2,3 chữ)
- Thực hiện được các phép cộng, phép trừ các số tự nhiên có nhiều chữ số (có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp).
- Giải bài toán có đến hai hoặc ba bước tính liên quan đến thành phần và kết quả của phép tính; vận dụng tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó để giải các bài toán liên quan đến thực tế.
- Vận dụng tính chất của phép tính để tính nhẩm và tính bằng cách thuận tiện nhất.
Hình học và đo lường

- Nhận biết được các đơn vị đo khối lượng (yến, tạ, tấn và quan hệ giữa các đơn vị đó); các đơn vị đo diện tích (dm2 , m 2, mm 2) và quan hệ giữa các đơn vị đó; các đơn vị đo thời gian (giây, thế kỉ) và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học; đơn vị đo góc: độ (o)
- Nhận biết được góc nhọn, góc tù, góc bẹt; hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song; hình bình hành, hình thoi.
Chuyển đổi và tính toán với các số đo độ dài (mm, cm, dm, m, km); diện tích (mm2, cm2, dm2, m2); khối lượng (g, kg, yến, tạ, tấn); thời gian (giây, phút, giờ, ngày, tuần lễ, tháng, năm, thế kỉ); tiền Việt Nam.
- Xác định các góc. Sử dụng được thước đo góc để đo các góc: 60o ; 90o ; 120o ; 180o 
- Vẽ đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song bằng thước thẳng và êke.

- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo độ dài, diện tích, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam.
- Vận dụng tính chu vi, diện tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan đến thực tế.

II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên nội dung, chủ đề, mạch kiến thức
Số câu
Câu số
Số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
 Số và phép tính
Số câu
1 câu

1 câu
1 câu

2 câu
2 câu
3 câu
Câu số
1

4
5

7,8


Số điểm
1,0 điểm

1,0 điểm
2,0 điểm

3,0 điểm
2 điểm
5 điểm
 Hình học và đo lường
Số câu
1 câu

1 câu
1 câu


2 câu
1 câu
Câu số
2

3
6




Số điểm
1 điểm

1 điểm
1 điểm


2 điểm
1 điểm
Tổng số câu

2 câu
4 câu
2 câu
4 câu
4 câu
Tổng số điểm

2,0 điểm
5,0 điểm
3 điểm
4 điểm
6 điểm
Tỉ lệ %

20%
50%
30%
40%

60%
UBND HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG TIỂU HỌC VINH QUANG
ĐỀ ĐỀ XUẤT

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2024-2025
Môn Tiếng Việt lớp 4

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
 Học sinh bốc thăm đọc 1 trong 5 bài sau và trả lời câu hỏi: 
Bài đọc 1:
Em sẽ trồng những cây anh đào làm hàng rào. Hoa sẽ nở rộ mỗi độ xuân về. Những chùm hoa phơn phớt hồng, phơn phớt tím, thoang thoảng hương, hoà lẫn với mùi rơm rạ trong buổi sáng đẫm sương. Em cũng sẽ dành một khoảnh vườn để trồng hoa giấy, hoa hồng, hoa nhài và cả những khóm hoa dại bé xíu, trắng muốt. Từng đàn bướm vàng, bướm trắng, sẽ cứ thế rủ nhau bay về
(Theo Trương Huỳnh Như Trân)
Câu hỏi: Bạn nhỏ dự định dành một khoảng vườn để làm gì? 
2) Bài đọc 2: 
 Em mơ mình là cánh én Em mơ mình là cơn gió
 Gọi nắng xuân về muôn nơi Giữa ngày nắng hạ nồng oi
Trong veo nỗi niềm thương mến Cùng mây bay đi đây đó
Hoà trong rộn rã tiếng cười. Đem mưa dịu mát muôn nơi.
 (Theo Nguyễn Lãm Thắng)
Câu hỏi: Bạn nhỏ đã mơ mình là những sự vật nào?
3) Bài đọc 3:
  Em mơ là vầng trăng tỏ Em mơ mình là ngọn lửa
 Lung linh giữa trời thu xanh Xua tan giá lạnh mùa đông
 Vui cùng những ngôi sao nhỏ Đàn chim vui bay về tổ 
 Như ngàn đôi mắt long lanh. Bữa cơm chiều quê ấm nồng
 (Theo Nguyễn Lãm Thắng)
Câu hỏi: Bạn nhỏ đã mơ ước là ngọn lửa để làm những việc gì?
4) Bài đọc 4
 Anh Lê đáp:
- Nhưng bạn ơi! Chúng ta lấy đâu ra tiền mà đi?
- Đây, tiền đây! – Anh Ba vừa nói vừa giơ hai bàn tay. Chúng ta sẽ làm việc, chúng ta sẽ làm bất cứ việc gì để sống và để đi. Anh đi cùng tôi chứ?
Bị lôi cuốn vì lòng hăng hái của anh Ba, người bạn đồng ý. Nhưng sau khi suy nghĩ kĩ, thấy cuộc đi có vẻ phiêu lưu, anh Lê không đủ can đảm để giữ lời hứa.
 (Theo Trần Dân Tiên)
+ Câu hỏi:  Vì sao cuối cùng anh Lê lại không giữ lời hứa của mình với anh Ba?
5) Bài đọc 5
Khèn của người Mông được chế tác bằng gỗ cùng sáu ống trúc lớn, nhỏ, dài, ngắn khác nhau. Sáu ống trúc tượng trưng cho tình anh em tụ hợp. Chúng được xếp khéo léo, song song trên thân khèn. Nhìn và tưởng tượng thêm một chút thấy chúng như dòng nước đang trôi. Dòng nước đó chở thứ âm thanh huyền diệu, chảy mãi từ nguồn lịch sử cho đến tận bến bờ hiện tạị. 
Câu hỏi: Khèn của người Mông được chế tạo từ các vật liệu nào?
II. Kiểm tra đọc hiểu: (7 điểm)	
Đọc bài văn sau:
NẮNG TRONG VƯỜN
(trích)
Buổi sớm kia, khi trở dậy trong căn phòng nhà trọ, tôi thấy ánh nắng rực rỡ xuyên qua các khe lá đến nhảy múa trên mặt tường. Trời trong và gió mát quá, khiến tôi chợt nhớ đến cánh đồi, ruộng ở chỗ ông Ba, mà đã lâu năm tôi chưa về thăm.
Một vài bộ quần áo với mấy quyển sách đem theo, tôi hớn hở ra ga, sung sướng được xa lánh cái náo nhiệt của thành phố. Và nhất là được quên những bài học khô khan và vô ích ở nhà trường.
Tất cả tâm hồn tôi nẩy nở dưới cơn gió từ quãng không đưa lại. Trên tàu, tôi mải mê ngắm dãy đồi núi xanh xanh ở tận chân trời; chỗ tôi sắp đến cũng có những đồi núi như thế. Ông Ba, bạn thân với cha tôi hồi trước, có một cái đồn điền rộng, trồng toàn sắn và chè. Hồi nhỏ, tôi đã nhiều lần đến chơi nhà ông, nhưng từ khi ra học Hà Nội, tôi không có dịp về nữa.
(Theo Thạch Lam)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc thực hiện các yêu cầu sau đây:
Câu 1: (M1- 0,5 điểm) Buổi sớm, nhân vật tôi thức dậy ở đâu? 
A. Căn phòng nhà trọ
B. Khách sạn
C. Trên tàu
D. Nhà ông Ba
Câu 2: (M1- 0,5 điểm) Điều gì khiến cho tôi nhớ đến cánh đồi, ruộng ở chỗ ông Ba?
A. Ánh nắng rực rỡ, bầu trời trong, làn gió se lạnh
B. Ánh nắng rực rỡ, bầu trời trong, làn gió mát
C. Ánh nắng dịu dàng, bầu trời trong, làn gió mát 
Câu 3: (M1- 0,5 điểm) Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn viết vào chỗ trống để được ý đúng: 
 Về thăm chỗ nhà ông Ba, tôi mang theo , ..
 (quần áo, giày, sách, quả táo)
Câu 4: (M1 – 0,5 điểm) Đánh dấu X vào ô trống trước những câu trả lời đúng:
Đồn điền của ông Ba chủ yếu trồng loại cây gì? 
¨ Chè ¨ Khoai ¨ Ngô ¨ Sắn
Câu 5: (M1- 0,5 điểm)Từ khi nào mà nhân vật tôi không về thăm cánh đồi, ruộng ở chỗ ông Ba? 
 A. Từ khi lớn lên B. Từ khi ra học Hà Nội C. Từ khi đi học ở Huế
Câu 6: (M2 – 0,5 điểm) Đánh dấu X vào ô trống thích hợp: Lý do khiến tôi sung sướng khi được đến đồn điền nhà ông Ba? 
Thông tin
Đúng
Sai
A. Được gặp lại người bạn thân nhất hiện đang sống ở nhà ông Ba 


B. Được xa lánh cái náo nhiệt của thành phố


C. Được quên những bài học khô khan và vô ích ở nhà trường


D. Được tận hưởng không khí trong lành và mát mẻ của cánh đồi



Câu 7: (M2- 1,0 điểm) Câu chuyện muốn nói với em điều gì? 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................. 
Câu 8: (M3- 1,0 điểm) Viết 2-3 câu nói về cảnh vật ở một nơi em đã từng đến và có ấn tượng sâu sắc. 
............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
............................................................................................................................................. 
Câu 9: Viết lại các danh từ có trong câu sau: (M1- 0,5 điểm)
 “Trên tàu, tôi mải mê ngắm dãy đồi núi xanh xanh ở tận chân trời; chỗ tôi sắp đến cũng có những đồi núi như thế.”
..............................................................................................................................................
Câu 10: (M1- 0,5 điểm) Sự vật nào trong câu văn đã được nhân hóa? 
“Buổi sớm kia, khi trở dậy trong căn phòng nhà trọ, tôi thấy ánh nắng rực rỡ xuyên qua các khe lá đến nhảy múa trên mặt tường.”
 A. Ánh nắng B. Chiếc lá C. Mặt tường
Câu 11: (M2- 1 điểm) Hãy viết lại đoạn văn sau bằng cách sử dụng dấu gạch ngang để ánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật:
Vừa bước xuống tàu, tôi đã thấy ông Ba đang đứng chờ sẵn ở lối ra. “Ông ơi, cháu ở đây ạ!”. Tôi vội cất lời chào trước để ông có thể xác định vị trí của mình. 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................. 
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Lựa chọn một trong hai đề văn sau:
Đề 1: Viết bài văn thuật lại một hoạt động trải nghiệm mà em đã tham gia và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em về hoạt động đó.
Đề 2: Viết bài văn miêu tả một con vật mà em đã chăm sóc và gắn bó.
=====HẾT=====
UBND HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG TIỂU HỌC VINH QUANG

ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HK I
NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Tiếng Việt lớp 4

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
Phần I: Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
*Bài đọc:
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh chuẩn bị trước 3 phút. Sau đó, gọi học sinh bốc thăm chọn bài, giáo viên đưa phiếu của mình yêu cầu học sinh đọc trong thời gian 1 phút. 
- Giáo viên dùng phiếu học sinh để ghi kết quả đánh giá. Tiếng nào học sinh đọc sai, giáo viên gạch chéo (/), cuối cùng tổng hợp lại để tính điểm. 
- Nội dung chấm cụ thể như sau:
*Cách cho điểm: ( Theo bảng sau)
Nội dung 
đánh giá đọc thành tiếng
Yêu cầu
Điểm tối đa
(3,0 điểm)
1. Cách đọc
 
- Tư thế tự nhiên, tự tin.
0,5 điểm
- Đọc diễn cảm tốt các văn bản.
2. Đọc đúng 
 
- Đọc đúng từ, phát âm rõ.
0,5 điểm
- Thể hiện cảm xúc qua nhấn nhá từ ngữ.
3. Tốc độ đọc(tiếng/phút)
- 80-90 tiếng/phút. Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn lớp 3.
0,5 điểm
4. Ngắt hơi, ngắt nhịp
 
- Ngắt nghỉ đúng văn phong khác nhau.
0,5 điểm
- Nhấn nhá tự nhiên theo ngữ cảnh.
5. Đọc diễn cảm
-Nhấn giọng đúng từ ngữ, thể hiện cảm xúc qua giọng đọc.
0,5 điểm
6. Trả lời câu hỏi nội dung bài đọc
 
- Trả lời rõ ràng, ngắn gọn đúng trọng tâm nội dung câu hỏi.
0,5 điểm
- Ghi chú chi tiết và có lập luận.

*Trả lời câu hỏi
1. Bài đọc 1
Câu hỏi: Bạn nhỏ dự định dành một khoảng vườn để làm gì?
Câu trả lời: Bạn nhỏ dự định dành một khoảng vườn để trồng hoa giấy, hoa hồng, hoa
nhài và cả những khóm hoa dại bé xíu, trắng muốt.
2. Bài đọc 2
Câu hỏi: Bạn nhỏ đã mơ mình là những sự vật nào?
Câu trả lời: Bạn nhỏ mơ mình là cánh én, là cơn gió
3. Bài đọc 3
Câu hỏi: Bạn nhỏ đã mơ ước là ngọn lửa để làm những việc gì?
Câu trả lời: Bạn nhỏ đã mơ ước là ngọn lửa để xuan tan giá lạnh mùa đông cho đàn
chim bay về tổ, cho bữa cơm chiều ấm nồng.
4. Bài đọc 4
Câu hỏi: Vì sao cuối cùng anh Lê lại không giữ lời hứa của mình với anh Ba?
Câu trả lời: Cuối cùng anh Lê lại không giữ lời hứa của mình với anh Ba vì anh Lê thấy chuyến đi quá phiêu lưu và thiếu can đảm để thực hiện lời hứa.
5. Bài đọc 5
Câu hỏi: Khèn của người Mông được chế tạo từ các vật liệu nào?
Câu trả lời: Khèn của người Mông được chế tạo từ các vật liệu: gỗ, trúc (ống trúc)
Phần II: Đọc hiểu (7,0 điểm)
1. Trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
5
10
Đáp án
A
B
Quần áo, sách
Sắn, chè
B
A
Điểm
0,5
0,5
0,5 
0,5
0,5 
0,5
 Câu 6: Đánh dấu X vào ô trống: (0,5 điểm)
Thông tin
Đúng
Sai
A. Được gặp lại người bạn thân nhất hiện đang sống ở nhà ông Ba 

X
B. Được xa lánh cái náo nhiệt của thành phố
X

C. Được quên những bài học khô khan và vô ích ở nhà trường
X

D. Được tận hưởng không khí trong lành và mát mẻ của cánh đồi

X
2. Tự luận
Câu
Gợi ý đáp án
Điểm

7
HS trả lời theo ý hiểu: 
Ví dụ: Con người nên biết yêu thương, gìn giữ những điều bình dị quanh mình và không ngừng tìm kiếm sự hài hòa giữa thiên nhiên và cuộc sống.
* Cách cho điểm: 
 Học sinh nêu đúng ý, diễn đạt tốt cho 1 điểm nếu đúng ý nhưng diễn đạt lủng củng cho tùy theo mức độ.

1,0

8

- Yêu cầu:
+ Nêu được cảnh vật ở nơi em từng đến và có ấn tượng sâu sắc
+ Nêu được tình cảm, cảm xúc của em đối với cảnh vật đó (khi nghe thấy, khi nhớ về)
- Ví dụ: Trong chuyến đi thăm quê Bác, em đã rất ấn tượng với hồ sen rộng lớn ở nơi đây. Lúc đó đương giữa hè, đầm sen xanh um với những chiếc lá lớn trải kín mặt hồ, được điểm xuyết bởi muôn vàn đóa sen hồng tươi tắn.
* Cách cho điểm:
- HS viết được câu có nội dung hợp lí, diễn đạt rõ ý cho 1,0 điểm, học sinh nêu được đúng ý nhưng diễn đạt lủng củng cho 0,5 điểm hoặc tùy theo mức độ....

 1,0
9
HS viết được các danh từ: tàu, dãy, đồi núi, chân trời (Thiếu 1 từ trừ 0,1 điểm)
0,5

 11
Hãy viết lại đoạn văn sau bằng cách sử dụng dấu gạch ngang để ánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật:
Vừa bước xuống tàu, tôi đã thấy ông Ba đang đứng chờ sẵn ở lối ra. Tôi vội cất lời chào trước để ông có thể xác định vị trí của mình:
- Ông ơi, cháu ở đây ạ!
(Nếu không có dấu gạch ngang trừ 0,1 điểm/lỗi)

 1,0

B. KIỂM TRA VIẾT
Đề 1: Viết bài văn thuật lại một hoạt động trải nghiệm mà em đã tham gia và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em về hoạt động đó.
TT
Yêu cầu cần đạt
Biểu điểm

 1
I. Hình thức và kỹ năng
Với đề tài " hoạt động trải nghiệm" không xa lạ với các em học sinh; tất cả các em học sinh đều được chứng kiến, được tham gia các hoạt động trải nghiệm và có những ấn tượng, kỷ niệm đẹp. Tuy nhiên với đề tài này dễ rơi với tình trạng học thuộc theo văn mẫu..... Vì thế đáp án biểu điểm cố gắng sẽ khắc phục tình trạng này. Dưới đây là những định hướng:
4,0 điểm
- Bài viết có dung lượng hợp lý (khoảng 12 – 15 câu), chữ viết sạch đẹp, hạn chế tối đa lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu (Không quá 03 lỗi);
1,5
- Bố cục của bài viết khoa học 3 phần: mở, thân, kết. 
1,5
- Sự việc cần thuật lại theo trình tự hợp lí, trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ thời gian, địa điểm, người tham gia và kết quả...
* Cách cho điểm:
Mức 1: Đảm bảo đủ, tốt các ý trên cho 4,0 điểm
Mức 2: Cơ bản đủ, khá tốt các yêu cầu trên cho 3,5 điểm
Mức 3: Đáp ứng 2/3 các yêu cầu trên cho 3,0 điểm
Mức 4: Các trường hợp còn lại cho 2,0 điểm
1,0
2
II. Nội dung
5,0 điểm

1. Mở bài:
- Giới thiệu được hoạt động trải nghiệm mà em được tham gia ( tên hoạt động, thời gian, địa điểm diễn ra hoạt động, lí do em muốn tham gia hoạt động)
* Cách cho điểm: Trường hợp đặc biệt mới trừ điểm của HS phần này.
0,5
2. Thân bài: 
 Phần thân bài học sinh kể lại được hoạt động trải nghiệm:
- Kể lần lượt các hoạt động theo trình tự hợp lí
- Mỗi hoạt động được giới thiệu cụ thể ( Hoạt động diễn ra trong bao lâu, địa điểm nào, em tham gia cùng với ai,)
- Có thể kết hợp nêu nhận xét, đánh giá về hoạt động ( hoạt động ấn tượng nhất, thú vị nhất) 

4,0
* Cách cho điểm:
Không cho cụ thể từng mục trong phần thân bài, đọc nhìn tổng quát phần thân bài cho điểm thành các mức dưới đây:
Mức 1: Thân bài kể lại hoạt động theo trình tự hợp lí, mỗi hoạt động được giới thiệu cụ thể, biết sử dụng các từ ngữ gợi cảm xúc để nêu nhận xét, đánh giá về hoạt động trải nghiệm em tham gia: cho 4,0 điểm
Mức 2: Thân bài kể lại hoạt động theo trình tự hợp lí, mỗi hoạt động được giới thiệu cụ thể, nêu được nhận xét và đánh giá tiêu biểu về hoạt động trải nghiệm em tham gia: cho 3,5 đến 3,75 điểm
Mức 3: Thân bài kể lại hoạt động theo trình tự hợp lí, mỗi hoạt động được giới thiệu cụ thể, nêu được nhận xét và đánh giá về hoạt động trải nghiệm em tham gia cho 3,0 đến 3,25 điểm
Mức 4: Thân bài kể lại hoạt động theo trình tự, mỗi hoạt động chưa được giới thiệu cụ thể, nhận xét và đánh giá về hoạt động trải nghiệm em tham gia còn hạn chế cho 2,5 đến 2,75 điểm.
Mức 5: Các trường hợp còn lại cho 2,0 đến 2,25 điểm.
Chú ý: 
- Những bài viết theo mẫu, xuất hiện nhiều ở học sinh, bài viết không được đánh giá cao, phần thân bài cho tối đa không quá 3,5 điểm.



3. Kết bài
- Nêu kết quả và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc về hoạt động trải nghiệm. 
* Cách cho điểm: Trường hợp đặc biệt mới trừ điểm của HS phần này.

0,5
3
III. Sáng tạo
1,0

Sử dụng ngôn ngữ mới mẻ, có tính sáng tạo, tránh cách diễn đạt quá rập khuôn.
0,5

Thể hiện được cảm xúc riêng biệt và độc đáo của em về hoạt động trải nghiệm.
0,5

Đề 2: Viết bài văn miêu tả một con vật mà em đã chăm sóc và gắn bó.
TT
Yêu cầu cần đạt
Biểu điểm

 1
* Hình thức và kỹ năng
 Đề tài " Con vật" không xa lạ với các em học sinh. Động vật rất gần gũi và quen thuộc, nó gắn bó với con người trong cuộc sống. Tuy nhiên với đề tài này dễ rơi với tình trạng học thuộc theo văn mẫu..... Vì thế đáp án biểu điểm cố gắng sẽ khắc phục tình trạng này. Dưới đây là những định hướng:
4,0 điểm
- B

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_toan_lop_4_truong_tieu_h.docx