Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2024-2025 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Hùng Tiến (Có đáp án)

docx 7 trang Mịch Hương 04/10/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2024-2025 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Hùng Tiến (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2024-2025 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Hùng Tiến (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2024-2025 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Hùng Tiến (Có đáp án)
UBND HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG TIẾN
(Đề đề xuất)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2024-2025
Môn Tiếng Việt lớp 4
Thời gian: 60 phút
Phần I: Đọc hiểu (5 điểm)
Đọc thầm đoạn văn sau:
Cây sồi và cây sậy
Trong khu rừng nọ có một cây sồi cao lớn sừng sững đứng ngay bên bờ một dòng sông. Hằng ngày, nó khinh khỉnh nhìn đám sậy bé nhỏ, yếu ớt, thấp chùn dưới chân mình.
Một hôm, trời bỗng nổi trận cuồng phong dữ dội. Cây sồi bị bão thổi bật gốc, đổ xuống sông. Nó bị cuốn theo dòng nước đỏ ngầu phù sa. Thấy những cây sậy vẫn tươi xanh hiên ngang đứng trên bờ, mặc cho gió mưa đảo điên. Quá đỗi ngạc nhiên, cây sồi bèn cất tiếng hỏi:
- Anh sậy ơi, sao anh nhỏ bé, yếu ớt thế kia mà không bị bão thổi đổ? Còn tôi to lớn thế này lại bị bật cả gốc, bị cuốn trôi theo dòng nước?
- Tuy anh cao lớn nhưng đứng một mình. Tôi tuy nhỏ bé, yếu ớt nhưng luôn luôn có bạn bè đứng bên cạnh tôi. Chúng tôi dựa vào nhau để chống lại gió bão, nên gió bão dù mạnh tới đâu cũng chẳng thể thổi đổ được chúng tôi. - Cây sậy trả lời.
Nghe vậy, cây sồi ngậm ngùi, xấu hổ. Nó không còn dám coi thường cây sậy bé nhỏ yếu ớt nữa.
Theo Truyện ngụ ngôn nước ngoài
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc trả lời các câu hỏi và làm các bài tập sau:
Câu 1. Cây sồi là loại cây như thế nào? (M1-0,5 điểm)
A. Cao lớn sừng sững.
B. Nhỏ bé mảnh mai.
C. Cây leo thân mềm.
D. Cây gỗ quý hiếm.
Câu 2. Cây sồi cao lớn gặp phải những điều gì? (M1-0,5 điểm)
A. Cây sồi bị bão thổi bật gốc, đổ xuống sông. 
B. Cây sồi bị cuốn theo dòng nước đỏ ngầu phù sa. 
C. Cây sồi vẫn tươi xanh hiên ngang đứng trên bờ.
Câu 3. Vì sao cây sồi xem thường cây sậy? (M1-0,5 điểm)
A. Vì sồi thấy mình vĩ đại.
B. Vì sồi cậy mình cao to còn sậy nhỏ bé, yếu ớt.
C. Vì sồi trên bờ còn sậy dưới nước.
D. Vì sồi thấy mình quan trọng hơn sậy.
Câu 4. Cây sồi ngạc nhiên vì điều gì? (M1-0.5 điểm)
A. Cây sậy vẫn xanh tươi, hiên ngang đứng thẳng mặc cho mưa bão.
B. Sậy bị bão thổi đổ xuống sông, còn sồi không bị gì.
C. Cây sậy đổ rạp, bị vùi dập.
D. Sậy cũng bị cuốn theo dòng nước.
Câu 5. Tại sao cây sồi ngậm ngùi xấu hổ, không dám coi thường cây sậy nữa? (M2-0,5 điểm)
A. Vì cây sồi bị bão thổi đổ xuống sông, trôi theo dòng nước.
B. Vì cây sậy không bị mưa bão thổi đổ cuốn trôi.
C. Vì sồi hiểu được sức mạnh đoàn kết của những cây sậy bé nhỏ.
D. Vì sồi thấy sậy không kiêng nể mình.
Câu 6. Qua câu chuyện “Cây sồi và cây sậy”, em rút ra được bài học gì? (M2-0,5 điểm)
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7. Em hãy viết 1-2 câu nhắn gửi tới cây sồi. (M3- 0,5 điểm)
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
Câu 8. Tìm và viết lại 1 câu văn trong bài đọc có sử dụng biện pháp nhân hoá? (M1- 0,5 điểm)
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 9. Dấu gạch ngang trong câu sau có tác dụng gì? (M1- 0,5 điểm)
Chúng tôi dựa vào nhau để chống lại gió bão, nên gió bão dù mạnh tới đâu cũng chẳng thể thổi đổ được chúng tôi. - Cây sậy trả lời.
 A. Đánh dấu lời nói của nhân vật. 
 B. Đánh dấu các ý liệt kê.
 C. Là bộ phận giải thích cho bộ phận đứng trước.
Câu 10. Đặt một câu với một trong các tính từ trong bài. (M2-0,5 điểm)
..................................................................................................................................................................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT (5 điểm)
Lựa chọn một trong hai đề văn sau:
Đề 1: Viết bài văn kể lại một câu chuyện em yêu thích.
Đề 2: Viết bài văn miêu tả một con vật mà em yêu thích.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM ĐỀ KSCL CHKI
NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Tiếng Việt lớp 4
Phần I: Đọc hiểu (5 điểm)
1. Trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
5
9
Đáp án
A
A-B
B
A
C
C
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
2. Tự luận
Câu
Yêu cầu cần đạt
Điểm
6
HS trả lời theo ý hiểu: 
* Cách cho điểm: 
 Học sinh nêu đúng ý, diễn đạt tốt cho 1 điểm nếu đúng ý nhưng diễn đạt lủng củng cho tùy theo mức độ.
0,5

7
* Cách cho điểm:
- HS viết được 1-2 câu có nội dung hợp lí, diễn đạt rõ ý cho 1,0 điểm, học sinh nêu được đúng ý nhưng diễn đạt lủng củng cho 0,5 điểm hoặc tùy theo mức độ....
0,5

8
- HS viết lại được 1 câu văn trong bài đọc có sử dụng biện pháp nhân hoá (0,5 đ). Nếu đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm trừ 0,1 điểm/lỗi.
0,5

10
- Đặt được 1 câu với tính từ có trong bài(0,5 đ). Nếu đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm trừ 0,1 điểm/lỗi.
0,5
Phần II: Viết (5 điểm)	
	Lựa chọn một trong hai đề văn sau:
	Đề 1: Em hãy viết bài văn kể lại một câu chuyện mà em đã đọc hoặc đã nghe.
	Đề 2: Viết bài văn miêu tả một con vật mà em từng nuôi hoặc từng nhìn thấy và có ấn tượng đặc biệt.
 Đề 1: Em hãy viết bài văn kể lại một câu chuyện mà em đã đọc hoặc đã nghe.
1. Yêu cầu về hình thức, kỹ năng
2
Bố cục bài văn rõ ràng
Bài viết có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) 

0,5
Diễn đạt mạch lạc
Sử dụng câu từ dễ hiểu, rõ ràng, phù hợp với lứa tuổi. Tránh các lỗi về ngữ pháp, chính tả cơ bản.
0,5
Kỹ năng kể chuyện
Thể hiện được kỹ năng kể chuyện qua việc sắp xếp trình tự sự kiện hợp lý, có liên kết.
0,5
Ngôn ngữ phù hợp
Dùng ngôn ngữ phong phú, phù hợp với nội dung câu chuyện, biết viết chi tiết cho lời thoại, tả nhân vật. 
0,5
2. Yêu cầu về nội dung
2,5
Câu chuyện có ý nghĩa
Chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu
0,5
Tóm tắt câu chuyện chính xác
Trình bày rõ ràng nội dung câu chuyện, kể lại các sự kiện theo trình tự hợp lý.
1,5
Nêu được bài học hoặc cảm xúc cá nhân
Bài viết thể hiện được bài học từ câu chuyện hoặc cảm xúc của em khi kể lại câu chuyện đó.
0,5
3. Sự sáng tạo
 
0,5
Sáng tạo trong cách kể
Sử dụng ngôn ngữ linh hoạt, tạo sự hấp dẫn trong câu chuyện.
0,25
Liên hệ bản thân 
Có thể liên hệ câu chuyện với bản thân.
0,25

Đề 2: Viết bài văn miêu tả một con vật mà em từng nuôi hoặc từng nhìn thấy và có ấn tượng đặc biệt.
TT
Yêu cầu cần đạt
Biểu điểm

 1
* Hình thức và kỹ năng
 Đề tài " Con vật" không xa lạ với các em học sinh. Động vật rất gần gũi và quen thuộc, nó gắn bó với con người trong cuộc sống. Tuy nhiên với đề tài này dễ rơi với tình trạng học thuộc theo văn mẫu..... Vì thế đáp án biểu điểm cố gắng sẽ khắc phục tình trạng này. Dưới đây là những định hướng:
2,0 điểm
- Bài viết có dung lượng hợp lý (khoảng 12 – 15 câu), chữ viết sạch đẹp, hạn chế tối đa lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu (Không quá 03 lỗi);
0,75
- Bố cục của bài viết khoa học 3 phần, mở, thân, kết. Trong phần thân bài có ý thức tách đoạn theo từng phần đặc điểm hình dáng bên ngoài ,thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật... (ít nhất hai đoạn);
0,75
- Đúng kiểu bài miêu tả con vật, biết sử dụng các từ ngữ gợi tả màu sắc, hình dáng, kích thước, âm thanh,..., có ý thức sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá trong khi miêu tả.
* Cách cho điểm:
Mức 1: Đảm bảo đủ, tốt các ý trên cho 4,0 điểm
Mức 2: Cơ bản đủ, khá tốt các yêu cầu trên cho 3,5 điểm
Mức 3: Đáp ứng 2/3 các yêu cầu trên cho 3,0 điểm
Mức 4: Các trường hợp còn lại cho 2,0 điểm
0,5
2
 Nội dung
2,5 điểm

1. Mở bài:
Giới thiệu con vật định tả là con gì, một con hay cả bầy (Con vật đang ở đâu? Em thấy con vật này vào lúc nào?)
* Cách cho điểm: Trường hợp đặc biệt mới trừ điểm của HS phần này.
0,25
2. Thân bài:
 Phần thân bài HS miêu tả đặc điểm hình dáng bên ngoài ,thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật.
Sau đây là gợi ý cho HS triển khai các ý của phần thân bài:
a. Miêu tả hình dáng bên ngoài:
+Tả bao quát: vóc dáng, bộ lông hoặc màu da.
+Tả từng bộ phận: đầu (tai, mắt...), thân hình, chân, đuôi.
b. Miêu tả tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật: 
+Tả một vài biểu hiện về tính nết, thói quen của con vật.
+Tả một số hoạt động chính của con vật: bắt mồi, ăn, kêu (gáy, sủa...)...
+ Chú ý kết hợp tả một vài nét về cảnh hoặc người liên quan đến môi trường sống của con vật.

2,0
- Những bài viết theo mẫu, xuất hiện nhiều ở học sinh, bài viết không được đánh giá cao, phần thân bài không cho điểm tối đa.


3. Kết bài
Tình cảm của em với con vật (hoặc suy nghĩ, cảm xúc, điều mong muốn,... đối với con vật).
* Cách cho điểm: Trường hợp đặc biệt mới trừ điểm của HS phần này.

0,25
3
 Sáng tạo
0,5
Sử dụng ngôn ngữ mới mẻ, có tính sáng tạo, tránh cách diễn đạt quá rập khuôn.
0,25
Thể hiện được tình cảm riêng biệt của em về con vật.
0,25

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_i_nam_hoc_2024_2025_mon_tieng_viet_lop_4.docx