Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2024-2025 môn Tiếng Việt Lớp 3 (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2024-2025 môn Tiếng Việt Lớp 3 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2024-2025 môn Tiếng Việt Lớp 3 (Có đáp án + Ma trận)

MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT 3 HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2024 - 2025 I. MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA Mạch kiến thức Mức 1 (Nhận biết) Mức 2 (Thông hiểu) Mức 3 (Vận dụng) Tổng điểm 1. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt 5 điểm Đọc hiểu văn bản - Nhận biết được một số chi tiết và nội dung chính của văn bản. - Nhận biết được chủ đề văn bản. - Nhận biết được điệu bộ, hành động của nhân vật qua một số từ ngữ trong văn bản - Nhận biết được thời gian, địa điểm và trình tự các sự việc trong câu chuyện. - Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản với những suy luận đơn giản. - Tìm được ý chính của từng đoạn văn. - Nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật trong văn bản - Hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản - Nêu tình cảm và suy nghĩ về bài đọc. - Liên hệ đơn giản chi tiết trong bài với bản thân hoặc với thực tế cuộc sống. 3 điểm Kiến thức tiếng Việt - Nhận biết các từ theo chủ điểm. - Nhận biết biện pháp nghệ thuật so sánh. - Nhận biết từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. Câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. - Nhận biết câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm. - Xác định được từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm từ có nghĩa giống nhau trong câu, đoạn văn. - Nêu công dụng của từng kiểu câu - Công dụng của dấu câu, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép, dấu chấm hỏi, dấu phẩy. - Tác dụng biện pháp tu từ so sánh - Đặt câu có từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. - Đặt câu có sử dụng biện pháp so sánh. - Đặt và xác định câu theo mẫu: Câu kể; câu cảm, câu hỏi câu khiến. - Vận dụng các từ ngữ thuộc chủ đề đã học viết câu. 2 điểm Tổng số câu 5 3 1 5 điểm Số điểm 2,5 1,5 1 5 điểm 2. Viết đoạn văn 5 điểm - Kể lại diễn biến một hoạt động ngoài trời - Nêu tình cảm cảm xúc của bản thân về một cảnh vật (cảnh đẹp quê hương hoặc đất nước) - Nêu lí do vì sao mình thích một nhân vật trong câu chuyện - Kể lại được một việc làm góp phần bảo vệ môi trường - Viết đoạn văn (khoảng 7 - 10 câu) đúng thể loại, đúng nội dung và có bố cục rõ ràng. -Biết cách diễn đạt, dùng từ. - Câu văn ngắn gọn, rõ ý - Diễn đạt ý chân thực, tự nhiên. - Câu văn bước đầu có hình ảnh, biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật tu từ để viết bài. Tổng số câu 1 5.0 Số điểm 5. 0 5.0 Tổng điểm toàn bài 10.0 II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mạch kiến thức Số câu Số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc - hiểu (5 điểm) Đọc hiểu văn bản (3điểm) Số câu 4 câu 2 câu 1 câu 5 câu 1 câu Câu số Câu 1,2,3,4 Câu 5 Câu 6 Số điểm 2 điểm 0,5 điểm 1 điểm 2,,5 điểm 1 điểm Kiến thức TV (2 điểm) Số câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 2 câu Câu số Câu 7 Câu 8 Câu 9 Số điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm Tổng Số câu 4 câu 1 câu 2 câu 1 câu 6 câu 3 câu Số điểm 2,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm 3 điểm 2 điểm Tỉ lệ% 50% 30% 20% 60 % 40% 2. Viết đoạn văn (5 điểm) III. ĐỀ MINH HỌA UBND HUYỆN VĨNH BẢO PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ĐỀ XUẤT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2024-2025 Môn Tiếng Việt lớp 3 (Thời gian: 60 phút) I/ ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (5 điểm) Đọc thầm văn bản sau và thực hiện yêu cầu bên dưới Đọc đoạn văn sau: CON BÚP BÊ BẰNG VẢI Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi. Mẹ bảo Thủy chọn một món đồ đồ chơi em thích nhất. Đi dọc gần hết phố đồ chơi, cô bé nhìn hoa cả mắt, vẫn không biết nên mua gì vì thứ nào em cũng thích. Đến cuối phố, thấy một bà cụ tóc bạc ngồi bán những con búp bê bằng vải giữa trời giá lạnh, Thủy kéo tay mẹ dừng lại. Bà cụ nhìn hai mẹ con Thủy, cười hiền hậu: - Cháu mua búp bê cho bà đi! Thủy nhìn bà, rồi chỉ vào con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau: - Mẹ mua con búp bê này đi! Trên đường về mẹ hỏi Thủy: - Sao con lại mua con búp bê này? Thủy cười: - Vì con thương bà. Bà già bằng bà nội, mẹ nhỉ? Trời lạnh thế mà bà không được ở nhà, con mua búp bê cho bà vui. (Theo Mực Tím) * Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây. Câu 1: Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố để làm gì? (M1- 0,5 điểm) A. Để Thủy được nhìn ngắm đồ chơi. B. Để Thủy được chọn mua đồ chơi nhiều tiền nhất. C. Để Thủy được chọn mua món đồ chơi em thích nhất. Câu 2: Vì sao đi gần hết phố, Thủy vẫn chưa mua được quà gì? (M1- 0,5 điểm) A. Vì Thủy hoa mắt , chóng mặt, không muốn chọn gì. B. Vì đồ chơi nhiều đến hoa mắt, thứ gì Thủy cũng thích. C. Vì nhiều đồ chơi nhưng đồ chơi nào cũng không đẹp. Câu 3: Đi đến cuối phố Thủy nhìn thấy gì? (M1- 0,5 điểm) A. thấy một bà cụ tóc bạc ngồi bán những con búp bê bằng vải giữa trời giá lạnh. B. Thấy món đồ chơi rất đep. C. Thấy một đồ chơi mà Thủy rất thích Câu 4: Vì sao Thủy mua con búp bê vải? (M1- 0,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào mỗi ô trống sau: A. Vì đó là món quà đẹp nhất. B. Vì em thương bà cụ bán hàng dưới trời lạnh. Câu 5: Thủy đã chọn mua món quà có đặc điểm gì? (M2- 0,5 điểm) A. Con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông. B. Con búp bê mặt độn bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau. C. Con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau. Câu 6: Qua câu chuyện trên em học tập được đức tính gì ở Thủy? (M3- 1 điểm) Câu 7: Nối câu ở cột A với cột B cho thích hợp (M1- 0,5 điểm) Câu kể Cháu mua búp bê cho bà đi! Bà cụ nhìn hai mẹ con Thủy, cười hiền hậu Câu hỏi Câu khiến Sao con lại mua con búp bê này? Câu cảm Ôi, con búp bê đẹp quá! Câu 8: (M2- 0,5 điểm) Khi viết em sử dụng dấu câu nào để kết thúc câu văn sau: Ôi, bông hồng đẹp quá Dấu chấm B. Dấu hỏi chấm C. Dấu chấm than Câu 9: Đặt câu có hình ảnh so sánh để nói về dòng sông hoặc cánh đồng quê hương em (M2- 0,5 điểm) Phần II: Viết đoạn văn (5 điểm) Lựa chọn một trong hai đề bài sau: Đề 1: Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 7 - 10 câu kể về một việc em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. Đề 2: Viết đoạn văn ngắn khoảng 7 - 10 câu nêu lý do thích (hoặc không thích) một nhân vật trong câu chuyện em đã được học, được đọc hoặc được nghe. (Dung lượng đoạn văn từ 7 đến 10 câu, khoảng 120 chữ) _______________________________HẾT_____________________________ UBND HUYỆN VĨNH BẢO PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM ĐỀ KSCL NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Tiếng Việt lớp 3 Phần I: Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (5 điểm) Trắc nghiệm Câu 1 2 3 5 8 Đáp án C B A C C Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 4: (0,5 điểm: mỗi chỗ điền đúng cho 0,25 điểm) S Đ Câu 7: Nối câu ở cột A với cột B cho thích hợp (M1 - 0,5 điểm) Bà cụ nhìn hai mẹ con Thủy, cười hiền hậu Câu kể Câu hỏi Cháu mua búp bê cho bà đi! Sao con lại mua con búp bê này? Câu khiến Ôi, con búp bê đẹp quá! Câu cảm 2. Tự luận Câu Yêu cầu cần đạt Điểm 6 HS trả lời câu hỏi theo ý hiểu * Cách cho điểm: Biết dùng dấu câu phù hợp để kết thúc câu Lưu ý: HS viết thành được thành câu nêu được tình cảm và suy n nghĩ về nhân vật của mình được 0,5 điểm, giải thích được vì sao c cho điểm0,5 điểm, học sinh nêu nhưng diễn đạt lủng củng cho 070,7 điểm hoặc tùy theo mức độ.. HS quên không viết hoa đầu câu q hoặc quên viết dấu chấm câu mỗi lỗi trừ 0,1 điểm. 1,0 9 HS đặt 1 câu đúng cho đủ số điểm (mỗi câu đúng theo yêu cầu cho 0,5 điểm.) ( Nếu HS không viết hoa đầu câu, cuối câu không chấm câu trừ 0,1 điểm) 0,5 Phần II: Viết văn (5 điểm) Lựa chọn một trong hai đề văn sau: Đề 1: Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 7 - 10 câu kể về một việc em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. Đề 2: Viết đoạn văn ngắn khoảng 7 - 10 câu nêu lý do thích (hoặc không thích) một nhân vật trong câu chuyện em đã được học, được đọc hoặc được nghe. (Dung lượng đoạn văn từ 7 đến 10 câu, khoảng 120 đến 150 chữ) Tiêu chí Mô tả chi tiết Điểm tối đa Đề 1: Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 7 - 10 câu kể về một việc em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. 1. Yêu cầu về hình thức, kỹ năng 2 Bố cục đoạn viết Giới thiệu chung được thời gian, địa điểm, người tham gia. Nêu được diễn biến việc làm của mọi người, việc làm của em Nêu được kết quả của công việc Cảm xúc vủa em khi làm việc đó 1,0 Diễn đạt Sử dụng câu từ dễ hiểu, rõ ràng, phù hợp, ít các lỗi về ngữ pháp, chính tả cơ bản. 0.2 Kỹ năng quan sát và miêu tả Biết miêu tả, thể hiện cảm xúc qua việc quan sát các hoạt động (một số chi tiết nổi bật). 0,6 Sử dụng biện pháp tu từ Có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa để làm nổi bật vẻ đẹp của cảnh vật được tả 0.2 2. Yêu cầu về nội dung 2.5 Nội dung chính xác kể về một việc em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. 0,75 Nêu chi tiết cụ thể công việc Nêu được các hoạt động nổi bật của việc làm góp phần bảo vệ môi trường. nêu cụ thể vài hoạt động nổi bật của công việc 0,25 1 Cảm xúc sau khi làm công việc đó Viết 1 câu nêu được tình cảm của em sau khi làm công việc đó 0.5 3. Sự sáng tạo 0.5 Sáng tạo trong cách diễn đạt Sử dụng được một số từ ngữ, hình ảnh, một số biện pháp tu từ để tả hoạt động có lồng cảm xúc của em 0.5 Đề 2: Viết đoạn văn ngắn khoảng 7 - 10 câu nêu lý do thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã học hoặc đã nghe 1. Yêu cầu về hình thức, kỹ năng 2 Bố cục đoạn viết Giới thiệu được nhân vật mà em yêu quý (hoặc em không thích). Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tính cáchcủa nhân vật Nêu được lý do mà em thấy ấn tượng về nhân vật đó Nêu được tình cảm, cảm xúc của em về nhân vật đó . 1,0 Diễn đạt Sử dụng câu từ dễ hiểu, rõ ràng, phù hợp, ít các lỗi về ngữ pháp, chính tả cơ bản. 0.2 Kỹ năng quan sát và miêu tả Biết thể hiện cảm xúc của em khi nghĩ về một cử chỉ, việc làm, phẩm chất của nhân vật đó 0,6 Sử dụng biện pháp tu từ Có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa để làm nổi bật đặc điểm của nhân vật được nói đến và nêu cảm xúc của em với nhân vật đó. 0.2 2. Yêu cầu về nội dung 2.5 Nội dung chính xác Nói đúng về lý do thích hoặc không thích nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã học, đã nghe. 1 Chi tiết lý do cụ thể Nêu được một vài tính cách nổi bật (,cử chỉ, việc làm để lại cảm xúc sâu sắc cho em 0,5 Kỹ năng quan sát và đưa dẫn chứng Thể hiện được kỹ năng qua việc quan sát, cảm nhận về phẩm chất của nhân vật. đưa những minh chứng phù hợp 0.5 Tình cảm với nhân vật Viết câu nêu được tình cảm, cảm xúc của em đối với nhân vật em thích (hoặc không thích). 0.5 3. Sự sáng tạo 0.5 Sáng tạo trong cách diễn đạt Sử dụng một số biện pháp tu từ ,ngôn ngữ mới mẻ, có tính sáng tạo 0.5
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ky_ii_nam_hoc_2024_2025_mon_tieng_viet_lop_3.docx