Đề kiểm tra năng lực đầu vào Lớp 6 trường THCS trọng điểm môn Tiếng Việt - Mã đề 204 - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Kèm đáp án)

docx 4 trang Bình Lê 20/03/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra năng lực đầu vào Lớp 6 trường THCS trọng điểm môn Tiếng Việt - Mã đề 204 - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra năng lực đầu vào Lớp 6 trường THCS trọng điểm môn Tiếng Việt - Mã đề 204 - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Kèm đáp án)

Đề kiểm tra năng lực đầu vào Lớp 6 trường THCS trọng điểm môn Tiếng Việt - Mã đề 204 - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Kèm đáp án)
Họ, tên và chữ ký
Cán bộ coi kiểm tra số 1:
.................................................
Cán bộ coi kiểm tra số 2:
.................................................
Số phách
KIỂM TRA NĂNG LỰC ĐẦU VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM NĂM HỌC 2019-2020
Họ và tên học sinh:
..............................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
..//
Số báo danh: 
CHÚ Ý:
Học sinh phải ghi đầy đủ các mục ở phần trên theo sự hướng dẫn của cán bộ coi kiểm tra.
Học sinh không được ký tên hay dùng bất cứ ký hiệu gì để đánh dấu bài kiểm tra.
(Đề có 04 trang)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC NINH
¯¯¯¯¯¯¯¯¯
ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC ĐẦU VÀO LỚP 6
TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM NĂM HỌC 2019-2020
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
MÔN: TIẾNG VIỆT
 (Thời gian làm bài 40 phút, không kể thời gian phát đề)
Học sinh làm bài trực tiếp trên đề kiểm tra
Điểm bài kiểm tra
Họ, tên và chữ ký

Số phách
Bằng số
Bằng chữ
- Giám khảo số 1:
..................................................
- Giám khảo số 2:
..................................................



MÃ ĐỀ: 204

I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau đây:
Câu 1. Nghĩa của các thành ngữ “Bốn biển một nhà”, “Kề vai sát cánh”, “Chung lưng đấu sức” có điểm gì chung?
	A. Sự vất vả	
	B. Đoàn kết
	C. Cùng làm một việc quan trọng
Câu 2. Khi miêu tả đồ vật, cần chú ý điều gì?
	A. Tập trung tả những bộ phận quan trọng, nói tới công dụng của đồ vật và tình cảm của con người đối với nó.
	B. Tập trung nói về công dụng của đồ vật.
	C. Tả tất cả các bộ phận của đồ vật.
Câu 3. Dòng nào dưới đây chứa các từ miêu tả không gian?
	A. Bao la, tít tắp, cao vút, cao lênh khênh.
	B. Bao la, tít tắp, cao vút, hun hút, dài loằng ngoằng.
	C. Bao la, tít tắp, cao vút, hun hút.
Câu 4. Hai câu “Còn hạt lúa thứ hai thì ngày đêm mong được ông chủ mang gieo xuống đất. Nó thật sự sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới.” được liên kết bằng cách gì?
	A. Thay thế từ ngữ. B. Dùng từ ngữ nối. C. Lặp từ ngữ.
Câu 5. Các vế trong câu ghép “Con lũ sớm qua nhanh nên dòng sông quê tôi lại hiền hòa êm ả.” nối với nhau bằng cách nào?
	A. Nối trực tiếp (không dùng từ nối)	
	B. Nối bằng một cặp từ hô ứng
	C. Nối bằng một quan hệ từ
Câu 6. Câu: “Cô giáo đồng ý cho chúng tôi ở nhà làm bài.” có:
	A. 2 động từ B. 3 động từ C. 4 động từ
Câu 7. Nhóm từ ngữ nào có từ truyền có nghĩa “trao lại cho người khác”?
	A. Truyền máu, truyền nhiễm.
	B. Truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.
	C. Truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.
Câu 8. Trong các câu sau đây, câu nào có từ ngon được dùng theo nghĩa gốc?
	A. Con đường ấy thì đi ngon.	
	B. Mẹ làm món ăn này ngon tuyệt.
Trang 1/4 - Mã đề 204
	C. Hôm nay, em ngủ rất ngon. 
KHÔNG VIẾT 
 VÀO	 	 ĐÂY
Học sinh không viết vào chỗ gạch chéo này
Câu 9. Câu nào dưới đây đặt sai dấu phẩy?
	A. Để có thể, hồi phục sức khỏe nhanh bệnh nhân phải sống lạc quan.
	B. Để có tiền chăm lo cho các em, chị ấy phải nghỉ học từ sớm.
	C. Mùa thu năm nay, chúng tôi sẽ lên lớp 6.
Câu 10. Từ trái nghĩa là gì?
	A. Những từ khác hẳn nhau về nghĩa.
	B. Những từ trái ngược nhau về nghĩa.
	C. Những từ trái ngược nhau về nghĩa dựa trên một đặc điểm chung nào đó.
Câu 11. Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì để tả tre Việt Nam trong hai câu thơ sau: 
	Lưng trần phơi nắng phơi sương
	 Có manh áo cộc tre nhường cho con.
	A. Nhân hoá B. So sánh. C. Cả hai ý trên đều đúng. 
Câu 12. Cách xác định chủ ngữ (CN), vị ngữ (VN) nào đúng trong các câu sau?
	A. Bọn bất lương không chỉ / ăn cắp tay lái mà chúng / còn lấy luôn cả bàn 
 CN VN CN	VN
đạp phanh.
	B. Bọn bất lương không chỉ ăn cắp tay lái / mà chúng còn lấy luôn cả bàn 
 CN VN
đạp phanh.
	C. Bọn bất lương / không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng / còn lấy luôn cả bàn 
 CN VN CN VN
đạp phanh.
Câu 13. Dòng nào dưới đây nêu đúng đặc điểm của mỗi vế câu ghép?
	A. Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ).
	B. Mỗi vế câu ghép thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác.
	C. Cả hai ý trên.
Câu 14. Từ lưng ghép với từ nào dưới đây để được từ mang nghĩa gốc?
	A. còng B. đèo	 C. chai
Câu 15. Em hiểu hai câu thơ sau như thế nào?
 	Quê hương nếu ai không nhớ...
 	Sẽ không lớn nổi thành người.
	A. Không nhớ quê hương, con người không thể lớn được.
	B. Muốn lớn nhanh, phải yêu quê hương
	C. Tình yêu quê hương đất nước có ý nghĩa to lớn trong việc hình thành nhân cách một con người.
Câu 16. Nhóm từ nào sau đây toàn là từ ghép?
	A. vận động viên, đường chạy, xôn xao, cuộc thi, tín hiệu, xuất phát.
	B. loạng choạng, khu vực, đá dăm, đường đua, cuộc thi, xuất phát.
	C. vị trí, vòng cua, vận động viên, đường đua, đường chạy, sợ hãi.
Câu 17. Dòng nào nêu đúng vị ngữ của câu “Những đứa cháu từng túm áo bà, hau háu chờ bà chia bánh mỗi lần về chợ ngẩn ngơ đến hàng tháng trời khi bà mất.”
	A. từng túm áo bà, hau háu chờ bà chia bánh mỗi lần về chợ ngẩn ngơ đến hàng tháng trời khi bà mất.
	B. ngẩn ngơ đến hàng tháng trời khi bà mất.
Trang 2/4 - Mã đề 204
	C. hau háu chờ bà chia bánh mỗi lần về chợ ngẩn ngơ đến hàng tháng trời khi bà mất.
Câu 18. Dòng nào dưới đây gồm 3 từ cùng nghĩa với từ nhẹ nhàng?
	A. nhẹ nhõm, nhịp nhàng, nhẹ bỗng	
	B. nhẹ nhõm, nhẹ tênh, nhẹ bỗng
	C. nhẹ nhõm, nhỏ nhẹ, nhỡ nhàng
Câu 19. Thành ngữ nào nói về cách dạy con cái?
	A. Con dại cái mang.	
	B. Con có cha như nhà có nóc.
	C. Dạy con từ thuở còn thơ.
Câu 20. Dòng nào nêu đúng trạng ngữ của câu sau:
Năm tôi mười ba tuổi, nhân dịp kỉ niệm một trăm năm ngày thành lập, thành phố tổ chức một cuộc diễu hành với một số cô gái ngồi trên xe hoa dẫn đầu.
	A. Năm tôi mười ba tuổi, nhân dịp kỉ niệm một trăm năm ngày thành lập
	B. Năm tôi mười ba tuổi
	C. Năm tôi mười ba tuổi, nhân dịp kỉ niệm một trăm năm ngày thành lập, trên xe hoa dẫn đầu
Câu 21. Tác giả đã sử dụng những giác quan nào để cảm nhận mùa xuân trong bốn câu thơ sau:
Ơi! Con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng
	A. Thính giác và xúc giác 	B. Thính giác và thị giác 	C. Thính giác và khứu giác.
Câu 22. Dấu ngoặc kép trong câu sau có tác dụng gì?
“Tấm áo khoác” trắng phau của mây đã chuyển sang màu xám xịt rồi đen đặc.
	A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
	B. Đánh dấu những từ ngữ dùng với ý nghĩa đặc biệt.
	C. Đánh dấu phần được trích dẫn.
Câu 23. Dòng nào nêu đúng nhất về tác dụng của dấu hai chấm (:)
	A. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói trực tiếp của nhân vật.
	B. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
	C. Cả hai ý kiến trên. 
Câu 24. Tiếng “ăn” có những bộ phận nào?
	A. Không có âm đầu, chỉ có vần “ăn”, thanh ngang.
	B. Không có âm đầu, chỉ có vần “ăn”, không có dấu thanh.
	C. Âm đầu “ă”, phụ âm “n”, thanh ngang.
II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Em hãy viết bài văn tả một loại cây ăn quả mà em thích, trong đó có sử dụng phép so sánh và nhân hóa.
Trang 3/4 - Mã đề 204
Trang 4/4 - Mã đề 204
--------HẾT--------

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_nang_luc_dau_vao_vao_lop_6_truong_thcs_trong_die.docx
  • docDap an Tiếng Việt_Tiểu học.doc