Đề kiểm tra năng lực vào Lớp 6 trường THCS trọng điểm môn Tiếng Việt - Mã đề 103 - Năm học 2024-2025 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh

doc 4 trang Bình Lê 18/04/2025 321
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra năng lực vào Lớp 6 trường THCS trọng điểm môn Tiếng Việt - Mã đề 103 - Năm học 2024-2025 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra năng lực vào Lớp 6 trường THCS trọng điểm môn Tiếng Việt - Mã đề 103 - Năm học 2024-2025 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh

Đề kiểm tra năng lực vào Lớp 6 trường THCS trọng điểm môn Tiếng Việt - Mã đề 103 - Năm học 2024-2025 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC NINH
¯¯¯¯¯¯¯¯¯
ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC VÀO LỚP 6
TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM NĂM HỌC 2024-2025
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Môn: Tiếng Việt
Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
Học sinh làm bài trực tiếp trên đề kiểm tra
Điểm bài kiểm tra
Họ, tên và chữ ký

Số phách
Bằng số
Bằng chữ
- Giám khảo số 1:
..................................................
- Giám khảo số 2:
..................................................



MÃ ĐỀ: 103 (gồm có 04 trang)

Họ, tên và chữ ký
Cán bộ coi kiểm tra số 1:
.................................................
Cán bộ coi kiểm tra số 2:
.................................................
Số phách
KIỂM TRA NĂNG LỰC
 VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM NĂM HỌC 2024-2025
Họ và tên học sinh:
....................................................................................................
Học sinh trường tiểu học:
..
..
Số báo danh: 
CHÚ Ý:
Học sinh phải ghi đầy đủ các mục ở phần trên theo sự hướng dẫn của cán bộ coi kiểm tra.
Học sinh không được ký tên hay dùng bất cứ ký hiệu gì để đánh dấu bài kiểm tra.
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Từ câu 1 đến câu 24 học sinh khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Trong các câu sau đây, câu nào không phải là câu kể Ai thế nào? 
	A. Trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến. 
	B. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. 
	C. Trên đồng, những con bò lông mượt như tơ thung thăng gặm cỏ. 
Câu 2. Từ “anh” trong câu nào dưới đây không phải là đại từ?
	A. Lấy cho anh cái mũ nhé!	
 B. Anh có rảnh không nhỉ?
	C. Người mặc áo xanh là anh tôi đấy.
Câu 3. Cho đoạn văn sau: Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ. (Theo Vũ Tú Nam) 
Đoạn văn trên có mấy câu đơn, mấy câu ghép?
	A. Bốn câu đơn, không có câu ghép 
 B. Ba câu đơn, một câu ghép
	C. Hai câu đơn, hai câu ghép
Câu 4. Sự vật trong đoạn văn sau được nhân hoá bằng cách nào?
Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc.
	A. Tả sự vật bằng những từ dùng để tả người
	B. Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người
	C. Nói chuyện với sự vật thân mật như nói với con người
Câu 5. Từ “ai” trong câu nào dưới đây là từ dùng để hỏi?
	A. Anh ta đem hoa tặng ai vậy?
	B. Cả xóm này ai mà không biết chú bé lém lỉnh đó!
	C. Anh về lúc nào mà không báo cho ai biết cả vậy?
Câu 6. Câu văn: Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. gồm có:
	A. 14 từ	B. 12 từ	C. 16 từ
Câu 7. Nhóm từ nào gồm những từ đồng nghĩa với từ “ vui”?
	A. vui, vui thích, thú vui, vui lòng 
 B. vui mừng, vui vẻ, vui sướng, vui tươi
	C. vui tươi, vui buồn, vui sướng, vui nhộn
Câu 8. Dòng nào dưới đây có từ in nghiêng là từ nhiều nghĩa?
	A. đậu xuống cành bằng lăng/ đậu nảy mầm 
 B. xuân đến rồi/ tuổi xuân phơi phới
	C. bằng lăng non/ dời non lấp bể
Câu 9. Dòng nào dưới đây có từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại?
	A. nhân loại, nhân tài, nhân dân 
 B. nhân hậu, nhân nghĩa, nhân ái 
	C. nhân công, nhân chứng, nhân tố
Câu 10. Câu nào dùng dấu gạch chéo (//) phân tách đúng bộ phận chủ ngữ, vị ngữ?
	A. Hình ảnh bà//ngồi trên bậc cửa sung sướng nhìn các cháu ăn bánh đa ngon lành còn đọng lại mãi trong tâm trí tôi.
	B. Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của thuyền chài gỡ những mẻ cá cuối cùng//truyền đi trên mặt nước, khiến mặt sông nghe như rộng hơn.
	C. Tấm gương//trong sáng phản chiếu những nét sinh hoạt thân quen của làng quê là cái ao làng.
Câu 11. Những thành ngữ, tục ngữ nào sau đây nói về lòng biết ơn, sự kính trọng thầy cô giáo?
(1) Học ăn, học nói, học gói, học mở.
(2) Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
(3) Tôn sư trọng đạo.
(4) Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
	A. (1), (3) B. (2), (4) C. (2), (3)
Câu 12. Sắp xếp lại bốn câu văn sau thành một đoạn văn theo trình tự hợp lí.
 (1). Cà Mau là đất mưa dông. 
 (2). Mưa hối hả, không kịp chạy vào nhà.
 (3). Vào tháng ba, tháng tư, sớm nắng chiều mưa.
 (4). Mưa rất phũ, một hồi rồi tạnh hẳn.
 A. (2) - (1) - (3) - ( 4) B. (1)- (3) - (2) - ( 4)	 C. (2) - (1) - (4) - ( 3)
Câu 13. Trạng ngữ trong câu sau bổ sung ý nghĩa gì?
Năm 1982, dựa vào những phát hiện khảo cổ, Guôn - đơ đã cùng những người cộng tác với mình cho ra đời lí luận về nguồn gốc tiến hóa với các loài khác hẳn với thuyết tiến hóa truyền thống của Đác - uyn.
	A. Chỉ thời gian và địa điểm. 
 B. Chỉ thời gian và phương tiện.
	C. Chỉ thời gian và mục đích.
Câu 14. Câu nào dưới đây có chứa từ in đậm mang nghĩa gốc?
	A. Chị ấy đang đứng ở sau cánh gà sân khấu.	
 B. Mùa xuân, những cánh én lại bay về.
	C. Những đôi vây của cá hồi xoè ra như đôi cánh.
Câu 15. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ chứa nguyên âm đôi?
	A. ngoan, thuyền, huệ, trước 
 B. chuyển, cuốc, kiến, mưa
	C. biển, xuôi, ngược, hoa
Câu 16. Dòng nào sau đây chỉ gồm các từ láy?
	A. xem xét, giành giật, nhân dân, cần cù	
 B. nhầm nhọt, nhí nhảnh, lích chích, mơ mộng
	C. oi ả, lững thững, lấp lánh, êm đềm
Câu 17. Những câu văn sau có mấy lỗi chính tả?
Cả thung nũng gống như một bức tranh thủy mặt. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. Thanh niên đeo gùi vào rừng. Phụ nữ giặt dũ bên những diếng nước.
	A. 3 lỗi	B. 4 lỗi	C. 5 lỗi
 Câu 18. Các câu trong đoạn văn sau được liên kết với nhau bằng cách nào?
 Hoa thường không thơm, cành không thẳng, lá không to, cây cơm nguội thật 
 khiêm nhường. Nhưng hơn nhiều loài cây khác, nó có sức sống bền lâu và có khả năng vượt bậc về sức chịu đựng. Nó là loại cây kiên nhẫn.
 A. Dùng từ ngữ nối, lặp từ và thay thế từ ngữ 
 B. Thay thế từ ngữ, lặp từ 
 C. Dùng từ ngữ nối, thay thế từ ngữ
Câu 19. Câu văn sau có mấy tính từ và mấy động từ?
 Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ.
 A. 3 động từ và 3 tính từ	 B. 2 động từ và 2 tính từ C. 2 động từ và 5 tính từ
Câu 20. Câu văn sau có mấy quan hệ từ?
 Con đê thân thuộc đã nâng bước, dìu dắt và tôi luyện cho những bước chân của tôi ngày một chắc chắn để tự tin lớn lên, tự tin bước vào đời. 
 A. Ba quan hệ từ	 B. Hai quan hệ từ	 C. Bốn quan hệ từ
Câu 21. Dấu hai chấm trong câu sau có tác dụng gì?
 Rồi hòa nhịp với mặt trời chói lọi, màu phượng mạnh mẽ kêu vang: hè đến rồi! 
 A. Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước 
 B. Liệt kê các sự việc
 C. Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật 
Câu 22. Dấu phẩy trong câu: Người nấu cơm tay giữ cần, tay cầm đuốc đung đưa cho ánh lửa bập bùng. dùng để làm gì?
 A. Ngăn cách các bộ phận có cùng chức vụ trong câu 
 B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
 C. Ngăn cách các vế câu ghép
Câu 23. Câu văn: Chiều nay cậu đến sớm 10 phút nhé! thuộc kiểu câu nào?
 A. Câu cảm 	 B. Câu cầu khiến	 C. Câu kể
Câu 24. Tác giả đã sử dụng những giác quan nào để miêu tả cơn mưa trong đoạn văn sau?
 Một buổi có những đám mây lạ bay về. Những đám mây lớn nặng và đặc xịt lổm ngổm đầy trời. Mây tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt. Gió nam thổi giật mãi. Gió bỗng thổi mát lạnh, nhuốm hơi nước. Từ phía nam bỗng nổi lên một hồi khua động dạt dào. Mưa đã xuống bên kia sông: gió càng thêm mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây.
 A. Thị giác, xúc giác, thính giác	 B. Thị giác, khứu giác và thính giác C. Xúc giác, thính giác và khứu giác
PHẦN 2. TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Đề bài: Mùa xuân, mùa của ngàn hoa khoe sắc, mùa của lộc biếc chồi non, mùa của én bay, mùa của những cơn
mưa dịu dàng, 
 Em hãy đóng vai một chú chim nhỏ để tả cảnh sắc tươi đẹp của mùa xuân. 
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
 ----- HẾT -----

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_nang_luc_vao_lop_6_truong_thcs_trong_diem_mon_to.doc