Đề KSCL cuối học kì II môn Toán + Tiếng Việt + Khoa học + Lịch sử và Địa lí Lớp 5 - Năm học: 2023-2024 (Có đáp án)

docx 14 trang Mịch Hương 05/09/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Đề KSCL cuối học kì II môn Toán + Tiếng Việt + Khoa học + Lịch sử và Địa lí Lớp 5 - Năm học: 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề KSCL cuối học kì II môn Toán + Tiếng Việt + Khoa học + Lịch sử và Địa lí Lớp 5 - Năm học: 2023-2024 (Có đáp án)

Đề KSCL cuối học kì II môn Toán + Tiếng Việt + Khoa học + Lịch sử và Địa lí Lớp 5 - Năm học: 2023-2024 (Có đáp án)
 UBND HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HOÀ
MA TRẬN ĐỀ KHẢO SÁT HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024
MÔN TOÁN LỚP 5 
Mạch kiến thức
Số câu Số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Số học
Số câu
1


2



1
1
2
Số điểm
1


3



1
1
3
2. Đại lượng và đo đại lượng
Số câu



2





2

Số điểm


1,5





1,5

3. Yếu tố hình học.
4. Giải toán có lời văn
Số câu

1

1


1


1
2
Số điểm
1

0,5


2


1,5
2
Tổng số câu
2 câu
5 câu
1 câu

1 câu
5 câu
4 câu
Tổng số điểm
2 điểm
5 điểm
2 điểm

1 điểm
4 điểm
6 điểm
Tỉ lệ %
20%
50%
20%
10%
40%
60%
	
Số báo danh:...
Phòng thi: ...
Điểm: ............
Bằng chữ:

BÀI KHẢO SÁT CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Môn Toán - Lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
 Người coi
 Người chấm




PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng hoặc hoàn thành bài tập.
Câu 1.(1 điểm): a, số thập phân 14,6 được viết dưới dạng phân số thập phân là :
	A. 	 B. C. 
b) Viết 6% dưới dạng số thập phânlà:
 A. 0,6 B. 0,06 C.0,006 D. 0,500
Câu 2.(1 điểm): Điền vào chỗ trống Đ hay S
a, 6,5 giờ > 6 giờ 5 phút b, 2m3 < 2000 dm3
c, 2,25 kg = 2250 g d, 2009 cm2 < 2,09 m2 
Câu 3. (0,5 điểm) Mai gấp một bông hoa hết 3 phút 15 giây. Hỏi Mai gấp 6 bông hoa trong bao nhiêu lâu?
A. 18 phút 50 giây B. 19 phút 30 giây C. 18 phút 30 giây D. 20 phút 
Câu 4. (0,5 điểm)
 Trong kho có 250 kg gạo nếp và 500 kg gạo tẻ. Vây số gạo nếp chiếm bao nhiêu phần trăm số gạo tẻ? 
Trả lời: Số gạo nếp chiếmsố gạo tẻ.
Câu 5. (1 điểm) 
a. Một hình lập phương có diện tích một mặt là 81 dm2. Thể tích của hình lập phương đó là: A. 7,29 m3 B. 0,729 m3 C. 0,729 dm3 D 0,729 m
 b. Diện tích hình thang có tổng độ dài hai đáy là 10 cm, chiều cao bằng 2,5 cm là: A.12,5 cm2 B.1,25 cm2 C. 125 cm2 D. 1,25 m2
Câu 8. (0,5 điểm) Top of Form
Bottom of Form
Top of Form
PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 6. Đặt tính rồi tính (2 điểm)
a) 605, 26 + 17, 3; b, 201 - 32,86 c) 7,18 x 6,5 d) 8,216 : 5,2
.....
.
.
.
.
..
.....
.
.
.
.
..
.....
.
.
.
.
..
.....
.
.
.
.
.

Câu 7: a, Tìm x: b, Tính giá trị biểu thức
X - 32,6 = 22,4 x 8 14,6 - 0,54 x 10 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 8. (2 điểm) Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 11m, chiều rộng 7m và chiều cao 4,2 m. 
a. Người ta dự định ốp gạch men xung quanh bể và đáy bể. Tính diện tích gạch men cần dùng? (biết phần diện tích mạch vữa không đáng kể.)
b. Tính thể tích bể bơi? 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......
Câu 9. (1 điểm) 
a, Tính bằng cách thuận tiện.
 7,15 : 0,5 + 7,15 x 9 – 7,15
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 

b, Tìm y 
 Y : 0,25 + Y : 0,125 – Y : 0,1 = 12,4
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: 4 ĐIỂM
Câu 1: 1 đ ( Mỗi phần đúng cho 0,5 đ)
C b. B
Câu 2: 1 điểm: Mỗi phần đúng cho 0,25 đ
 a- Đ b – S c- Đ d- Đ
Câu 3: 0,5 điểm: B 
Câu 4: 0,5 điểm: 50%
Câu 5 1 điểm ( Mỗi phần đúng cho 0,5 đ)
 A – B b - A
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 6: 2 điểm: Mỗi phần đúng được 0,5 điểm. (Đặt tính đúng, tính sai được 0,2 điểm)
Câu 7: 1 điểm: Mỗi phần đúng được 0,5 điểm
Câu 3: ( Câu trả lời đúng , phép tính đúng kết quả sai cho nửa số điểm của bước đó. Câu trả lời sai, phép tính đúng không cho điểm)
a, Diện tích xung quanh bể bơi là : (11 + 7 ) x 2 x 4,2 = 151,2 ( m2) 0,5 đ
Diện tích đáy bể bơi là : 11 x 7 = 77 ( m2) 0,4 đ
Diện tích gạch men cần dùng là : 151,2 + 77 = 228,2 (m2) 0,4 đ
b, Thể tích bể bơi là: 11 x 7 x4,2 = 323,4 ( m3) 0,5đ
 ĐS: a, 228,2 m2 0,1 đ
 b, 323,4 m3 0,1 đ
Câu 4: 1 điểm: Mỗi phần đúng được 0,5 điểm (Không tính thuận tiện không cho điểm)
MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
I. ĐỌC HIỂU
Tên nội dung các mạch kiến thức
Số câu Số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu văn bản (5 điểm)
Tìm hiểu nội dung (2,0 điểm)
Số câu
1

1

1 


1 
3
1
Số điểm
0,5 

0,5

0,5


0,5
1,5
0,5
Kiến thức tiếng Việt (3,0 điểm)
Số câu

1

2

1
1


4
1
Số điểm
0,5

1

1
0,5


2,5
0,5
Tổng số câu
2 câu
3 câu
3 câu
1 câu
7 câu
2 câu
Tổng số điểm
1 điểm
1,5 điểm
2 điểm
0,5 điểm
4 điểm
1 điểm
Tỉ lệ %
20%
30%
40%
10%
80%
20%

Số báo danh:...
Phòng thi: ...
Điểm: ............
Bằng chữ:

BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Môn Tiếng Việt - Lớp 5
Thời gian làm bài: 60 phút
Người coi
Người chấm




I. ĐỌC HIỂU: Đọc thầm bài văn:
Công việc đầu tiên
 Một hôm, anh Ba Chẩn gọi tôi vào trong buồng đúng cái nơi anh giao việc cho ba tôi ngày trước. Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi:
 - Út có dám rải truyền đơn không?
 Tôi vừa mừng vừa lo, nói:
 - Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm được chớ!
 Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. Cuối cùng, anh nhắc:
 - Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. Em không biết chữ nên không biết giấy gì.
Nhận công việc vinh dự đầu tiên này, tôi thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Khoảng ba giờ sang, tôi giả đi bán cá như mọi hôm. Tay tôi bê rổ cá, còn bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần. Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
 Độ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên: “Cộng sản rải giấy nhiều quá!” Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm. Về đến nhà, tôi khoe ngay kết quả với anh Ba. Anh tôi khen:
 - Út khá lắm, cứ làm như vậy rồi quen, em ạ!
 Lần sau, anh tôi lại giao rải truyền đơn tại chợ Mỹ Lồng. Tôi cũng hoàn thành. Làm được một vài việc, tôi bắt đầu ham hoạt động. Tôi tâm sự với anh Ba: Em chỉ muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. Anh cho em thoát li hẳn nghe anh !
Theo Hồi ký của bà Nguyễn Thị Định
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập:
Câu 1: Tên công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? 
..
Câu 2. Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên?
A. Chị bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
B. Chị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu đưa đơn.
C. Đêm đó chị ngủ yên.
Câu 3. Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ? 
A. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, nghĩ cách giấu truyền đơn.
B. Khoảng ba giờ sáng, giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá và bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần, vừa đi truyền đơn vừa rơi.
C. Tuy hơi lo nhưng tôi suy nghĩ một hồi lâu rồi ngủ thiếp đi lúc nào không hay.
Câu 4. Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn? 
A. Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định yêu nước, yêu nhân dân.
B. Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
C. Tâm sự của bà Nguyễn Thị Định.
Câu 5: Hai văn sau được liên kết với nhau bằng cách nào? 
 “Một hôm, anh Ba Chẩn gọi tôi vào trong buồng đúng cái nơi anh giao việc cho ba tôi ngày trước. Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi:” 
A. Bằng cách lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ.          
B. Bằng cách lặp từ ngữ.
C. Bằng cách thay thế từ ngữ.        
Câu 6. Dấu phẩy trong câu: “Độ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên.” có tác dụng gì? 
A. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
B. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
C. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
Câu 7: Câu văn “Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.”
Câu văn trên là câu đơn hay câu ghép.
..
Xác định chủ ngữ vị, vị ngữ của các vế câu.
Câu 8. Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng, em hãy cho biết tám chữ đó là gì ? 
Câu 9: Viết một câu ghép biểu thị quan hệ tăng tiến?
Câu 10: Viết 1 câu, thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về chủ điểm Nam và nữ. Đặt câu với câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao đó? 
II. TẬP LÀM VĂN:
 Em hãy tả một người lao động đang làm việc mà em thấy ấn tượng nhất.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 
I. Đọc hiểu: 5 điểm
Câu 1: Rải truyền đơn ( 0,5 đ)
Câu 2: A ( 0,5 đ) 
Câu 3: B ( 0,5 đ)
Câu 4: B ( 0,5 đ)
Câu 5 B ( 0,5 đ)
Câu 6: C ( 0,5 đ)
Câu 7: a, Câu ghép ( 0,5 đ)
 b, ( 0,5 đ) Nếu xác định đúng CN, VN của mỗi vế cho 0,25 điểm 
Câu 8: anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang ( 0,5 đ) Sai mỗi từ trừ 0,1 điểm.
Câu 9: 1 điểm. Đầu câu không viết hoa, cuối câu thiếu dấu chấm trừ mỗi lỗi 0,1 điểm.
Câu 10: 1 điểm:
*Tìm tục ngữ, ca dao ( 0,5 điểm)
VD: - Trai mà chi, gái mà chi
Sinh con có nghĩa có nghì là hơn.
Trai tài, gái đảm
Trai thanh, gái lịch.
 Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. 
...................................
*Đặt câu : 0,5 điểm 
Đầu câu không viết hoa, cuối câu thiếu dấu chấm trừ mỗi lỗi 0,1 điểm.
 II. Tập làm văn : (5 điểm) 
1. Mở bài: 0,5 điểm. Giới thiệu người đó là ai, đang làm công việc cụ thể nào:
2. Thân bài :( 4 điểm) 
- Tả ngoại hình: ( Có thể kết hợp tả ngoại hình của người đó thông qua hoạt
động)
- Tả người đó đang làm1 việc gì từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc công việc, có
kết quả công việc 
- Trong quá trình miêu tả có thể lồng cảm xúc, tình cảm của mình đối với người
được tả.
3. Kết bài: 0,5 đ
Số báo danh:...
Phòng thi: ...
Điểm: ............
Bằng chữ:

BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Môn Khoa học - Lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
Người coi
Người chấm



 
I. Trắc nghiệm: (7,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (1 điểm) Để sản xuất ra muối biển từ nước biển, người ta sử dụng phương pháp nào?
A. Lọc B. Lắng C. Chưng cất D. Phơi nắng
Câu 2: (1 điểm) Nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái đất là gì?
A. Mặt trời B. Mặt trăng C. Gió D. Cây xanh
Câu 3: (0,5 điểm) Chất rắn có đặc điểm gì?
A. Không có hình dạng nhất định	B. Có hình dạng nhất định
C. Có hình dạng của vật chứa nó	D. Cả a và c đều đúng.
Câu 4: (0,5 điểm) Hỗn hợp nào sau đây được gọi là dung dịch?
A. Nước muối loãng	B. Đường lẫn cát
C. Gạo lẫn trấu	D. Xi-măng trộn cát.
Câu 5: (1 điểm) Hiện tượng đầu nhụy nhận được những hạt phấn của nhị gọi là gì?
A. Sự thụ phấn B. Sự thụ tinh C. Sự sinh sản
Câu 6: (0,5 điểm) Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?
 A. Trứng.	 B. Sâu.	 C. Nhộng.	 D. Bướm 
Câu 7: (0,5 điểm) Tài nguyên thiên nhiên là gì?
A. Là những của cải do con người làm ra để sử dụng cho lợi ích của bản thân và
cộng đồng.
B. Là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên con người khai thác và sử
dụng chúng cho lợi ích của bản thân và cộng đồng.
C. Cả hai ý trên.
Câu 8: (1 điểm) Môi trường tự nhiên có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống con người?
A. Cung cấp thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở.
B. Cung cấp các tài nguyên thiên nhiên để con người sử dụng trong đời sống,
sản xuất.
C. Là nơi tiếp nhận các chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và
trong các hoạt động khác của con người.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 9: (0,5 điểm) Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì?
A. Thức ăn, nước uống.
B. Nước dùng trong sinh hoạt, công nghiệp.
C. Chất đốt ( rắn, lỏng, khí)
D. Tất cả các ý trên.
Câu 10: (0,5 điểm) Môi trường tự nhiên nhận từ các hoạt động của con người
những gì?
A. Nước tiểu, phân, rác thải.
B. Khí thải, khói.
C. Nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp.
D. Tất cả các ý trên.
II. Tự luận: (2,5 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Dung dịch là gì?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Câu 2: (1 điểm) Chúng ta cần làm gì để tránh lãng phí điện?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Câu 3: (0,5 điểm) Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên mà em biết?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...............................................................................................

File đính kèm:

  • docxde_kscl_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_khoa_hoc_lich_su.docx