Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 1 cuối học kì II
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 1 cuối học kì II", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 1 cuối học kì II
Bộ ĐỀ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT- cuól HỌC KÌ II Họ và tên , SỐ1 A. KIỂM TRA ĐỌC, NGHE VÀ NÓI (10 ĐIỂM) Đọc thành tiếng Em bé và bông hồng Giữa vườn lá um tùm xanh mướt còn ướt đẫm sương đêm, một bông hoa dập dờn trước gió. Màu hoa đỏ thắm. Cánh hoa mịn màng, khum khum úp sát vào nhau như còn ngập ngừng chưa muốn nở hết. Đoá hoa toà hương thơm ngát. Bé khẽ reo lên: “ôi! Bông hồng đẹp quá!” *Trà lời câu hỏi: Cánh hoa trông như thế nào? Đọc hiểu (4 điểm) - 20 phút Em vẽ tranh Hôm nay em cầm bút Vẽ tranh tặng ông bà Nét xiên là chiếc lá Nét khuyết là cánh hoa. Nét thanh xanh đồng cỏ Nét đậm vẽ đàn trâu Nét lượn êm sóng vỗ Nét gộp nối nhịp cầu. Nét cong là chiếc võng Ru hời cà giấc mơ Từ trên trang giấy nhỏ Em vẽ thành bài thơ. TTieo La Khê Dựa vào nội dung ở bài đọc ờ trên, em hãy trá lời các câu hỏi sau: Câu 1 (MĐ1). Bạn nhỏ vẽ tranh tạng ai? (0,5 điểm) Bố mẹ b. Anh chị c. ông bà Câu 2 (MĐ1). Bạn nhỏ vẽ chiếc lá bằng nét nào? (0,5 điểm) a. Nét khuyết b. Nét lượn c. Nét xiên Câu 3(MĐ1). Bức tranh bạn nhỏ vẽ đẹp như thế nào? (0,5 điểm) a. Cánh hoa b. Giấc mơ c. Bài thơ Câu 4(MĐ1). Đánh dấu X vào câu trà lời đúng (0,5 điểm) I I Nét đậm vẽ đàn bò I I Nét cong là chiếc võng 2ZI Nét khuyết là cánh hoa Câu 5 (MĐ2). Đặt một câu với từ chiếc /ớ(1 điểm) Câu 6 (MĐ3). Điều em thích nhất ở bức tranh bạn nhỏ vẽ là gì? (1 điểm) B. KIỂM TRAVIET(10 ĐIỂM)-35 phút I. Nge viết (6 điểm). Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết , , Biển đẹp Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào, II. Bài tập (4 điểm). 1. (MĐ2). Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu (1 điểm) a. đang, Hằng, đọc, và, Oanh, truyện b. lên, tranh, chúng tôi, treo, tường I t » • (MĐ1). Điền vào chỗ trống (1 điểm) oay hay oai? ' Cô bé X một vòng trên sân khấu.- Những củ kh lang nướng thơm phức. oay hay ay? Cô giáo dặn học trò không được viết Các bạn ngồi ng ngắn vào bàn học. (MĐ2). Nối đúng rồi gạch chân dưới các chữ có chứa vần anh hay ach 4. (MĐ3). Quan sát và viết lại 1 hoặc 2 câu về nội dung của bức tranh (1 điểm) là người bạn thân thiết của học sinh. đùm lá rách. xanh tươi, um tùm. cười khanh khách. . , số,2 A. KIỂM TRA ĐỌC, NGHE VÀ NÓI (10 ĐIỂM) Đọc thành tiêng (6 điểm) I Bình minh trong vườn Có tiếng chim hót véo von ở đầu vườn, tiếng hót trong trẻo ngây thơ ấy làm tôi bừng tỉnh giấc. Tôi chui ra khỏi màn, bước ra vườn và khoan khoái hít thở không khí trong lành của buổi sớm mai. *Trả lời câu hỏi: Khi thức giấc, bạn nhỏ làm gì? Đọc hiểu (4 điểm) Đêm trăng quê hương Mặt trăng tròn vành vạnh từ từ nhô lên sau luỹ tre. Bầu trời điểm xuyết một vài ngôi sao lấp lánh như những con đom đóm nhỏ. Ánh trăng vàng dịu mát toà xuống, chày tràn lan trên mặt đốt, trên các cành cây, ngọn cỏ,... Không gian mới yên tĩnh làm sao ! Chỉ còn tiếng sương đêm rơi lốp bốp trên lá cây và tiếng côn trùng ra rả trong đất âm....Đêm trăng thật đẹp và êm đềm. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở trên, em hãy trà lời các câu hỏi sau: Câu 1 (MĐ1). Tìm trong bài đọc và ghi lại tiếng có vần an, anh (0,5 điểm) • * « • » • • • i • » • • • * « • » • 4 * 4 l « • • • * »« Câu 2(MĐ1). Mặt trăng nhô lên từ đâu? ( 0,5 điểm) a) Từ sau cánh rừng b) Trên mặt biển c) Sau luỹ tre (Theo Đào Thu Phong) Câu 3 (MĐ1). Những ngôi sao được so sánh với những con vật gì ? ( 0,5 điểm) a) Những con bướm trắng b) Những con đom đóm nhỏ c) Những con côn trùng có cánh Câu 4 (MĐ1). Từ nào trong bài ví ánh trăng như nước? ( 0,5 điểm) a)Trôi b)Trào c) Chày Câu 3 (MĐ2). Em thấy cành đêm trăng quê hương thế nào? (1 điểm) Câu 4 (MĐ3). Đặt một câu với từ lâp lánh (1 diêm) B. KIEM TRA VIET(10 DIEM) -35 phút Nge viết (6 điểm). Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết Bày sắc cầu vồng Mưa bỗng tạnh. Mây đen tan biến. Mặt trời ló ra và trên cánh đổng lốp lánh một chiếc cầu vồng. Tất cà bày màu cùng bừng sáng và rực rỡ. 2. (MĐ2). Chọn từ ngữ đúng và viết lại (0,5 điểm) đỏ rực đỏ dực tia lắng tia nắng cửa sổ cửa xổ II. Bài tập (4 điểm) 1. (MĐ1). Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu (1 điểm) a. mùa xuân, đua nhau, hoa đào, khoe sắc b. qua, ô cửa sổ, tia nắng, chiếu 3. (MĐ1). Ong tìm hoa - Nôi đúng từ với vãn tương ứng (0,5 điêm) (MĐ3). a. Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống (0,5 điểm) Cây xanh làm cho không khí (xạch/ sạch)............ hơn và trái đất xanh hơn. Chặt cây không mốt bao nhiêu thời gian, nhưng để (trồng/ chồng) được cây lớn thì phải mất nhiều năm (dòng/ ròng) Hãy b. Quan sát và viết lại 1 hoặc 2 câu về nội dung của bức tranh (0,5 điểm) cùng nhau bào vệ cây (xanh/ sanh)............... trồng thêm cây xanh bạn nhẻ. ĐỂ SỐ 3 A. KIỂM TRA ĐỌC, NGHE VÀ NÓI Đọc thành tiêng Thắt dãy an toàn khi đi xe ô tò- Bé Na rất thích đi xe ô tô. Mỗi lần bé Na đi ô tô, anh Nam đều giúp Na thắt dây an toàn. Na phụng phịu bào anh: “Rất khó chịu anh ạ”. Anh Nam ân cần giải thích: “Thắt dây an toàn là điều cần thiết khi ngồi xe ô tô. Dây an toàn giúp bào vệ Na không ngã về phía trước khi xe thắng gấp đấy”. Na hiểu ra và vâng lời anh. Từ đó mỗi lần đi xe ô tô, Na đều tự giác thắt dây an toàn để bảo vệ bàn thân. Theo Đàm Kim Chi (Thư viện Tiểu học Ươm mâm tương lai) *Trả lời câu hỏi: Mỗi lổn đi ô tô, anh Nam đều giúp Na làm điều gì? s 2. Đọc hiểu Cá heo biết cứu người Cá heo sống dưới nước. Thỉnh thoảng, chúng vẫn phải ngoi lên mặt nước để thở. Cá heo biết châm con. Cá heo con có thể tự mình nổi lên mặt nước. Nhưng khi cần, cá heo mẹ vẫn dùng miệng đẩy con lên. Nó luôn chú ý bào vệ con khỏi bị cá dữ tấn công. Cá heo cũng có thể nhộn thấy sự sợ hãi của con người khi họ gặp nạn. Nhờ những thói quen và khả năng trên mà cá heo cứu được rốt nhiều người. 77?eo khoahoc.com ý Dựa vào nội dung ở bài đọc trên, em hãy trà lời các câu hỏi sau: Câu 1 (MĐ1). Tìm trong bài đọc và ghi lại tiếng có vần ân, ên Câu 2. (MĐ1). Ghi dâu + vào ô trông trước ý trà lời đúng cho từng câu hỏi Cá heo sống ở đâu? Trong rừng Dưới nước Trên cạn b) Cá heo con biết làm gì ? Tự nôi lên mặt nước (3) Bài đọc trên viết về điều gì? Hãy chọn ý đúng Cá heo sợ hãi khi gặp người b) Cá heo biết cứu người Câu 3. (MĐ2) Tìm và viết lại các câu cho thấy cá heo biết chăm con Tốn công cá dữ Cá heo là môt loài cá dữ Kiếm ăn b) 1. (MĐ2). Nối đúng rồi viết lại câu b. ong hay ông? - Trăng h........ như quà chín Lửng lơ lên trước nhà. (MĐ3) Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống Mùa xuân phượng ra lá. Lá lốm tấm, (bé xíu/ bé xiếu)......... như lá me. Một hôm, trên những cành (cây/ cay) xuất hiện những nụ hổng chen lẫn màu (lớ/ ná) Rồi bỗng sau một đêm, hoa phượng bừng (nở/ nỡ) Muôn ngàn cánh hoa như muôn ngàn (mắc/mắt) lửa. (Theo Xuân Diệu - Hoa học trò) viết 4. (MĐ2) a. Giáo viên đọc cho học sinh nghe Chơi ú tim Rủ nhau chơi ú tim Giờ đến phiên chó trốn Mèo đào mắt nhìn quanh Chó nấp đâu giỏi gớm! b. Quan sát và viết lại 1 hoặc 2 câu về nội dung cúa bức tranh trên . , °Ề số 4 A. KIỂM TRA ĐỌC, NGHE VÀ NÓI Đọc thành tiêng Đôi bạn thân Nam và Quang là đôi bạn học cùng lớp. Nam vui tính, hay hát. Quang thì hiền lành, ít nói.Tuy tính tình trái ngược nhau nhưng hai bạn lại rốt thân nhau. Ngày nào, đôi bạn nhỏ cũng quấn quýt bên nhau. *Trà lời câu hỏi: Tính tính của hai bạn khác nhau như thế nào? 2. Đọc hiểu I Ngoan nhất nhà Mẹ ơi! Con được cô khen Dựa vào nội dung ở bài đọc trên, em hãy trà lời các câu hỏi sau: Câu 1(MĐ1). Tìm trong bài đọc và ghi lại tiếng có vần ang Câu 2 (MĐ1). Khoanh vào trước câu trà lời đúng Chữ con tập viết đẹp lên, mẹ này Cô con còn dặn chiều nay: “Trước khi ăn phải rửa tay kĩ càng” Mẹ thơm má bé dịu dàng: (Anh Đào) Bạn nhỏ trong bài được cô khen vì: a) Bạn ấy được điểm mười b) Bạn ốy ăn ngoan c) Bạn ấy viết đẹp lên Cô giáo dặn bạn nhỏ điều gì? a) Phải vâng lời bố mẹ b) Phải viết đẹp c) Phải rửa tay kĩ trước khi ăn Câu 3 (MĐI).Theo lời mẹ, nếu vâng lời cô giáo dặn thì bạn nhỏ sẽ là: —r~ Đúng Sai Học sinh tiến bộ Con ngoan nhất nhà Học sinh giỏi của trường Câu 4 (MĐ2). Tìm và viết lại các câu thơ cô giác dặn dò bạn nhỏ Câu 5 (MĐ3). Bạn nhỏ trong bài là người như thế nào? (Rậy/Dậy) đi nào, phao ơi! b. Quan sát và viết lại 1 hoặc 2 câu về nội dung của bức tranh 4. (MĐ2). Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết B. KIỂM TRA VIẾT (MĐ1). Điền vào chỗ trống /hay n thảo uộn ướt sóng ụ hoa g hay gh? bàn ế i nhớ kéo ỗ é vai (MĐ1). Điền vào chỗ trống z un hay ung? - Mẹ em nâu b riêu rất ngon. anh hay ang? em như thể chân tay. Rách làm đùm bọc dở hay đỡ đần (MĐ3). a. Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống Bé tung tăng (trên/chên) cát Dắt (nắng/lắng) vàng đi chơi Sóng rủ bé (xuống/ suống) tắm (Trắng/ Chống) tinh những nụ cười Đôi (trân/chân) bé mỏi lắm Bé ngồi (giữa/dữa) phao thôi Ôi! Chiếc phao còn (nghủ/ngủ) . , . . Quả sồi Nằm dưới mặt đất ẩm thấp, quả sồi ngước nhìn những cành cao trên cây sồi Dựa vào nội dung ở bài đọc trên, em hãy trà lời các câu hỏi sau: Câu 1 (MĐ1). Tìm trong bài đọc và ghi lại tiếng có âm X, s óâu 2 (MD1). Khoanh vào trước câu trà lời đúng (1) Bố bạn nhỏ làm nghề gì? a. Thợ quét vôi b. Thợ xây (2) Mẹ bạn nhỏ làm nghề gì? c. Người trổng rau a. Trổng lúa b. Nhặt cỏ c. Xâu kim Câu 4(MĐ2). a. Nắng giúp bố mẹ làm những việc gì? _ , ĐỂ số 5 A. KIỂM TRA ĐỌC, NGHE VÀ NÓI Đọc thành tiêng Cô Mây Cô Mây khi thì mặc áo trắng như bông, khi thì thay áo màu xanh biếc, lúc lại đổi áo màu hồng tươi.Cô Mây suốt ngày bay nhởn nhơ chơi, lúc bay sang biển cà mênh mông, lúc bay về đồng quê bát ngát... *Trà lời câu hỏi: Cô Mây mặc áo màu gì? Đọc hiểu Nắng Nắng lên cao theo bố Xây thẳng mạch tường vôi Lại trài vàng sân phơi Hong thóc khô cho mẹ. Nắng chạy nhanh lắm nhé Chẳng ai đuổi kịp đâu Thoắt đã về vườn rau Soi cho ông nhặt cỏ Rồi xuyên qua cửa sổ Nắng giúp bà xâu kim. (Mai Vân Hai) B. KIỂM TRA VIẾT 1. (MĐ1). Điền vào chỗ trống: g hay gh? ường gỗ ...ính ...ận đứng iêm i bài 2. (MĐ2). Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu: a. Sa Pa, thích, khách, đến, du lịch. b. đẹp, nước ta, nhiều, cành, có. (MĐ3). Điền I hoặc n vào chỗ trổng rói giải câu đố : Cây gì than tô * ....á thưa răng ....ược. ( Ai đem nước ngọt \. Đựng đẩy quả xanh? J (Là cây (MĐ2). Giáo viên đọc cho học sính nghe Viet Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chày ra Một lòng thờ mẹ,kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. io ĐỂ SỐ 6 A. KIỂM TRA ĐỌC, NGHE VÀ NÓI Đọc thành tiêng Con quạ thông minh Có một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một cái lọ nước. Nhưng nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Nó nghĩ ra một cách: nó lấy mỏ gắp từng viên sỏi bỏ vào lọ. Một lúc sau, nước dâng lên, quạ tha hổ uống. *Trà lời câu hỏi: Quạ nghĩ ra cách gì để nước dâng lên trong bình? Đọc hiểu Dỗ bé Mẹ bé đi gặt vắng, Bé ở nhà với em Em múa cho bé xem, Võng đu cho bé thích. Lúc nào bé đòi nghịch Em lấy cho đổ chơi Lúc nào bé ngủ rỗi Em buông màn cho bé. (Thùy Dương) Dựa vào nội dung ở bài đọc trên, em hãy trà lời các câu hỏi sau: Câu 1(MĐ1). Tìm trong bài đọc và ghi lại tiếng có vần uông Để dỗ em bé, bạn nhỏ đã làm gì? a) Hát cho bé nghe b) Múa cho bé xem c) Cùng bé xem phim hoạt hình Khi em bé ngủ, bạn nhỏ làm gì? a) Đưa nôi cho bé ngủ b) vỗ nhẹ vào người bé, ru bé ngủ c) Buông màn cho bé Câu 3 (MĐ2). Em hãy chép lại câu thơ cho biết mẹ bé là nông dân B. KIỂM TRA VIẾT (MĐ1). Điền vào chỗ chấm g hay gh? hạt ọo bàn ế đàn à ngr hay ngh? củ ...... ệ ...ộp ...ừng ...j .... ờ (MĐ2). Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu a. bày con, châm sóc, thỏ mẹ, rất chu đáo. •• « « I • I » I • • • I « • I « • I * « • • *« • 1 • tit ti* t i t •• • ««• tật b. hiếu thào, thỏ con, rất. ttt • • • t »• • t' t t ỊÍ f 3. (MĐ1). Chọn từ ngữ dưới đây để viết tên của từng biển báo Lối thoát hiểm cốm xở rác bừa bãi 4. (MĐ3) Tìm và khoanh vào câu hoàn chỉnh trong bàng sau theo đường ngang, dọc, chéo: em chăm đọc sách ghế đến vào bút thước bàng trường và lớp sạch sẽ thầy cửa lau đúng bàn cô Hà cặp giấy giờ bạn • màu vở vẽ tẩy 5. (MĐ2) Giáo viên đọc cho học sinh nghe viêt Mùa xuân là ai thế Làm mọi người đều vui Càm ơn mùa xuân nhé! Làm đẹp cả đất trời. Họ vò tên sĩ s\ ĐỂ SỔ 7 A. KIỂM TRA ĐỌC, NGHE VÀ NÓI 1. Đọc thành tiêng Ngôi nhà Em yêu nhà em Hàng xoan trước ngõ Hoa xao xuyến nở Em yêu tiếng chim Đầu hổi lành lót Mái vàng thơm phức Như mây từng chùm. Rạ đầy sân phơi. *Trả lời câu hỏi: Hoa xoan trước ngõ nhà bạn nhỏ nở như thế nào? Đọc hiểu Thương mẹ Đón con từ lớp trở về Bão xô nghiêng ngà bốn bề núi non Áo ni lông nhỏ nhường con, Ráo khô, ấm áp bon bon tận nhà. Bây giờ con mới nhộn ra, Gió mưa một mẹ ướt nhoà tấm thân... (Vương Trọng) Dựa vào nội dung ở bài đọc trên, em hãy trà lời các câu hỏi sau: Câu Tìm trong bài đọc và ghi lại tiếng có vần ươt Câu 2(MĐ1). (1) Đón con từ lớp trở về, gặp mưa bão, mẹ đã nhường con cái gì? a) Cái ô che mưa b) Cái nón đội đầu c) Áo ni lông nhỏ (2) Ai được khô ráo, ấm áp? a) Người mẹ b) Đứa con c) Cà mẹ và con Câu 3 (MĐ2). Qua việc làm của mẹ, con đã nhộn ra điều gì? Câu 4(MĐ3). Đặt 1 câu có từ “thương mẹ” B. KIỂM TRA VIẾT 1. (MĐ1). Điền vào chỗ trổng C, k háy q ? uối tuần uàng áo àng ...ua oan haỵ oăn ? đ thang tóc X lo t 2. (MĐ2). Trong bài thơ Ngôi nhà, bạn nhỏ đã viết sai chính tá một khổ thơ 3. (MĐ2). Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu Lá lành đùm lá... (MĐ3). Nối - viết thủng \/ rách mình Có tột giật... người (MĐ2). Giáo viên đọc cho học sinh Gà và vịt đều học lớp cô giáo Hoạ Mi. Gà nghe lời cô giáo. Khi đi đường, gà luôn đi bên phải và gặp ai, gà cũng đứng dậy khoanh tay chào. Họ vờ tên . , ĐỂ SỐ 8 A. KIỂM TRA ĐỌC, NGHE VÀ NÓI Đọc thành tiếng (3 điểm) Mũ bảo hiểm gồm lớp vỏ phía ngoài, lớp bên trong và quai. Lớp ngoài được làm bằng nhựa cứng với nhiều màu sắc khác nhau. Lớp bên trong làm bằng xốp. Quai mũ có khóa cài và miếng lót cằm để cố định mủ. Khi đội mũ, ta phải cài khóa chắc chắn. Quai mũ phải cài vừa sát cằm, không quá rộng và cũng không quá chột. Mũ bảo hiểm được sử dụng để bảo vệ đầu khi ta đi xe máy. *Trà lời câu hỏi: Khi đội mũ ta phải làm gì ? Đọc hiểu (7 điểm) Hoa nâng Thật là tuyệt! Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng, đã nở sáng irưng trên giàn mướp xanh mát. Cái giàn trên mặt ao soi bóng xuống làn nước lốp lánh hoa vàng. Mấy chú cá rô cứ lội quanh lội quẩn ở đó chẳng muốn đi đâu. Cứ thế, hoa nở tiếp hoa. Rổi quà thi nhau chòi ra. Bằng ngón tay. Bằng con chuột, rồi bâng con cá chuối to. Dựa vào nội dung ờ bài đọc trên, em hãy trá lời các câu hỏi sau Câu 1(MĐ1). Tìm trong bài đọc và ghi lại tiếng có vần ươt a) xanh mát b) vàng tươi Câu 3 (MĐ1). Nối đúng c) vàng nhạt Quà mướp lội quanh quẩn. Bông hoa vàng tươi lấp lánh hoa vàng. Mấy chú cá rô như những đốm nắng. Làn nước bằng con cá chuối to. b) Cạnh giếng nước Câu 2 (MĐ1). Khoanh vào câu trà lời đúng Giàn mướp được trồng ở đâu? a) Trong vườn Hoa mướp có màu gì? Câu 4 (MĐ2).Từ bé đên lúc lớn, quà mướp được ví với những vật gì? Câu 5 (MĐ3). Em thích nhốt loài hoa nào? Vì sao? B. KIỂM TRA VIẾT(1O ĐIỂM) 1. (MĐI).Thay ô vuông bằng chữ chia ẻ cửa ...ố e go uân hay uât ? I sư rỡ hay dỡ ? rực (MĐ2). Điền Đ vào từ ngữ viết đúng Sa xôi Gà gháy Càng cua Rổ rá . Xa xôi Gà gáy Càng kua Dổ giá (MĐ2). Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu a. xuân sang, bay về, đàn cò trắng, từng mùa X hàng hóa kh vác rạng b. xạnh, um tùm, cây cối, mọc 4. (MĐ3). Nôi - viêt Uống nhớ nguồn Ấn quả nhớ kẻ cây 5. (MĐ2). Giáo viên đọc cho học sinh nghe viêt Hoa vài Cây vâi thiều có mặt ở khắp những quà đổi quê tôi. Mùa xuân, cây vài ra hoa. Đúng Sai a. Cây lan, cây huệ, cây hổng, cây bầu, cây bí, cây khoai, cây dong, cây cam b. Cây lan, cây huệ, cây khoai, cây hồng, cây cài, cây bâu, cây bí, cây dong, cây cam. c. Cây lan,cây huệ,cây hồng,cây mơ,cây bầu,cây bí, cây khoai,cây dong,cây cài Bâng củ, bâng rễ Câu 2. (MĐ1). Ghi dấu + vào ô trống trước ý trà lời đúng cho từng câu hỏi: (1) vườn nhà Loan có nhữna câv QÌ? (2) Cây bầu, cây bí nói chuyện với nhau bằng gì? Bằng quà Họ vò tên ĐỂ SỐ 9 A. KIỂM TRA ĐỌC, NGHE VÀ NÓI Đọc thành tiếng Chú mèo nhà em ' — J Nhà em có nuôi một chú mèo lông ngắn, với tên gọi đáng yêu là Xổm. Như các chú mèo khác cùng loài, chú ta có bộ lông màu xám chuột dày và mềm mại. Riêng phân lông ở bụng của chú ta có màu trắng và mềm hơn hẳn. Chỉ cần được vuốt ve cái bụng tròn đáng yêu ốy là bao muôn phiền trong em đều tan đi. ' > *Trà lời câu hỏi: Chú mèo có bộ lông màu gì? Đọc hiểu Cây trong vườn Khu vườn nhà Loan không rộng lắm. Nó chỉ bâng một cái sân nhỏ nhưng có bao nhiêu là cây. Mỗi cây có một đời sống riêng, một tiếng nói riêng. Cây lan, cây huệ, cây hổng nói chuyện bâng hương, bằng hoa. Cây mơ, cây cài nói chuyện bằng lá. Cây bầu, cây bí nói chuyện bằng quả. Cây khoai, cây rong nói chuyện bằng củ, bằng rễ...Phải yêu vườn như Loan mới hiểu được tiếng của các loài cây. Dựa vào nội dung ở bài đọc trên, em hãy trá lời các câu hỏi sau: Câu 1. (MĐ1). a. Tìm trong bài đọc và ghi lợi tiếng có vần iêng • • í • • ! í í * • í ? ! í • ĩ ! í ĩ ĩ ĩ * * ĩ í ‘ í ♦ ► í í • í j í í • • í ỉ « , b .Tì m r ig OC i b( ìi 21 tier g CI Ó VI ầr li ỈI ỊM ỉ • • • ị • • — ■ -y- ’ . ,— - - — — - - —■ - — r — - - v ...Ạ.... - - - ■ - - - —y - - — - — - - - —-- - a) I Bằng hương, bâng hoa b) Khu vườn nhà Loan thế nào? Không rộng lắm, bằng một cái ao nhỏ Không rộng lắm, bằng một cái sân nhỏ Không rộng lắm, bằng một cái ban công nhỏ Câu 3. (MĐ2). Nhờ đâu Loan hiểu được lời nói của các loài cây? 1. (MĐ1). a. Điền ươt hoặc ươc vào chỗ trống rồi viết lại: xanh m I sóng b. Điền ng hoặc ngh vào chỗ trống : ơ cái dấu hỏi Trông ộ ĩnh ghê Như vành tai nhỏ Hỏi rồi lắng e. 2. (MĐ2). Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu a, tỏa, ban ợiai, ánh nắng, mặt trời. ; , « » » I < • • 1 • ♦ • I * • • I « • • T « * • ■ • • • I • • • ■ * • • I • • * I • » b. ánh mạt,trờit nở rộ, hoa hổng dưới (MĐ3). Tìm từ ngữ thích hợp đê hoàn thiện câu Sóng quá to, bé không ra được An nhìn anh Nam lướt sóng Cánh đồng lúa rộng (MĐ2). Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết Nắng hè Nắng hè vàng óng Gọi lúa chín nhanh Trái cây trĩu cành Em vui tắm biển. Họ và tên ĐỂ só 10 A. KIỂM TRA ĐỌC, NGHE VÀ NÓI 1. Đọc thành tiêng Trường em Trường em mái ngói đỏ hổng Mọc lên tươi thắm giữa đồng lúa xanh Gió về đổng lúa reo quanh vẫy chào những bước chân nhanh tới trường. Trà lời câu hỏi: Trường của bạn nhỏ ở đâu? 2. Đọc hiêu Mùa thu ở vùng cao Đã sang tháng tám. Mùa thu về, vùng cao không mưa nữa. Trời xanh trong. Những dãy núi dài, xanh biếc. Nước chày róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con đen. Đàn dê chạy lên, chạy xuống. Nương ngô vàng mượt. Nương lúa vàng óng. Người vùng cao đang cuốc đất, chuẩn bị trổng đậu tương thu. Theo Tô Hoài Dựa vào nội dung ở bài đọc trên, em hãy trà lời các câu hỏi sau: Câu 1. (MĐ1) Tìm trong bài đọc và ghi lại tiếng có vẩn ương, ươc Câu 2. (MĐ2) Ghi dấu + vào ô trống trước ý trà lời đúng cho từng câu hỏi: (1) Mùa thu bắt đầu từ tháng mây? I Tháng 6 I I Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 (2) Vào mùa thu, thời tiết vùng cao như thế nào? Âm u Nắng gắt Không mưa Lạnh giá (3) Trong bài có những từ nào chỉ màu sắc? —7- Đúng Sai a. xanh trong, xanh biếc, vàng mượt b. xanh trong, xanh biếc, vàng mượt, vàng óng c. xanh trong, xanh biếc, vàng óng Câu 3. (MĐ2) Người vùng cao làm gì vào mùa thu? J » 4 ỉ * ì ! ! 1 • ! í * ĩ ĩ • ỉ ĩ * í ỉ*! ĩ ỉ' • ỉ ĩ Câu 4. (MĐ3) Đặt một câu có từ: mùa thu B. KIỂM TRA VIẾT 1. (MĐ1) a. Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống rồi viết lại: ...ơ tay mưa trâng kh b. Điền uât hoặc uyêt vào chỗ trống rồi viết lại sàn X 2. (MĐ2) Gạch chân lỗi sai và viết lại câu đúng a. Con dao xắc nhọn b. Kĩ sư thiếc kế ngôi nhà 3. (MĐ3) Em hãy tìm đường cho chú lính cứu hỏa đến ngôi nhà đang bị cháy bằng cách tìm câu có nghĩa nhé! Bẳt đâu Ra dịch phổi mũi ngang về ngoài bệnh ho họng hiên nhà phải ốm trang rửa cách khỏe có khâu sốt tay đúng tốt Kết thúc 5. (MĐ2)
File đính kèm:
de_on_tap_mon_tieng_viet_lop_1_cuoi_hoc_ki_ii.docx

