Đề quốc gia Lớp 4 môn Tiếng Việt
Bạn đang xem tài liệu "Đề quốc gia Lớp 4 môn Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề quốc gia Lớp 4 môn Tiếng Việt
ĐỀ SỐ 1: Câu hỏi 1 Từ nào miêu tả vẻ đẹp của cảnh thiên nhiên ? A. hùng vĩ B. yểu điệu C. da diết D. tha thiết Câu hỏi 2 Câu văn nào dưới đây có sử dụng biện pháp nhân hóa? A. Chị gió đang dạo nhạc trên những vòm lá xanh, cù khẽ những bông hoa bưởi thơm lừng. B. Dải mây mỏng, mềm mại như một dải lụa trắng dài vô tận. C. Trên trời xanh biếc có vài đám mây trắng tựa như con thuyền lướt trên mặt biển. D. Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh. Câu hỏi 3 Những câu thơ nào dưới đây có sử dụng biện pháp so sánh và biện pháp nhân hoá? A. Chiều chiều từ mái rạ vàng Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên. (Hoàng Tá) B. Suối là tiếng hát của rừng Từ cơn mưa bụi ngập ngừng trong mây. (Vũ Duy Thông) C. Bóng tre mát rợp vai người Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm. (Chử Văn Long) D. Bỗng nghe ngân lảnh trong chiều biếc Một tiếng gầu va giếng đá ong (Vũ Quần Phương) Câu hỏi 4 Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ sau? Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười. (Theo Đỗ Quang Huỳnh) A. nhân hoá B. so sánh C. đảo ngữ D. điệp ngữ Câu hỏi 5 Tính từ nào dưới đây có thể dùng để miêu tả bộ lông của mèo? A. tim tím B. xanh xao C. đen tuyền D. xanh thẳm Câu hỏi 6 Đáp án nào dưới đây có từ ngữ viết sai chính tả? A. kiều diễm, dạn dĩ, dung dị B. chứng giám, giàn giụa, gián đoạn C. rạng danh, dõng dạc, dành mạch D. phiêu du, trình diện, tuyên dương Câu hỏi 7 Trạng ngữ trong câu: "Vì Tổ quốc, thiếu niên luôn sẵn sàng." là trạng ngữ chỉ: A. địa điểm B. nguyên nhân C. mục đích D. thời gian Câu hỏi 8 Những câu thơ dưới đây nhắc tới ai? Người là Cha, là Bác, là Anh Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ. (Tố Hữu) A. Nguyễn Trãi B. Hồ Chí Minh C. Trần Quốc Toản D. Nguyễn Du Câu hỏi 9 Những dòng thơ nào dưới đây thể hiện tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ dành cho con? A. Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng. B. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng. C. Lưng núi thì to mà lưng mẹ nhỏ Em ngủ ngoan em đừng làm mẹ mỏi. D. Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần Mai sau con lớn vung chày lún sân Câu hỏi 10 Nhận xét nào dưới đây đúng với đoạn thơ sau? Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. (Nguyễn Xuân Sanh) A. Từ "ghé" và "xem" là động từ. B. Từ "thoảng" và "hương" là tính từ. C. Từ "gió" và "dạy" là danh từ. D. Từ "cô" và "đưa" là danh từ. Câu hỏi 11 Từ “cam” trong thành ngữ “Đồng cam cộng khổ” có nghĩa là gì? A. hạnh phúc, ngọt ngào B. cam kết, đảm bảo C. cây cam D. cam chịu, chịu đựng Câu hỏi 12 Vị ngữ nào dưới đây thích hợp với chủ ngữ “Những chú ve sầu” để tạo thành câu kể "Ai là gì?"? A. Ẩn mình sau tán lá xanh B. Như những ca sĩ của mùa hè C. Là người bạn của mùa hè D. Kêu râm ran trong vòm lá xanh Câu hỏi 13 Hình ảnh dưới đây gợi nhắc đến thành ngữ, tục ngữ nào? A. Cây ngay không sợ chết đứng B. Cây cao bóng cả C. Cành vàng lá ngọc D. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Câu hỏi 14 Câu nào dưới đây được tách đúng thành phần chủ ngữ và vị ngữ? A. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín/ quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. B. Bốn mùa Hạ Long / mang trên mình một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh lam của núi, xanh lục của trời. C. Những chú gà nhỏ như / những hòn tơ lăn tròn trên bãi cỏ. D. Thoắt cái, những chùm nhãn/ mới đậu đã nhú đều như hạt gạo, hàng nghìn hàng nghìn quả. Câu hỏi 15 Thành ngữ nào dưới đây không nói về đoàn kết? A. Đầu xuôi đuôi lọt B. Muôn người như một C. Kề vai sát cánh D.Bốn biển một nhà Câu hỏi 16 Những sự vật trong đoạn thơ sau được nhân hoá bằng cách nào? Mặt trời cũng la cà Rủ nắng vàng ở lại Trăng vội cong lưỡi liềm Xúm vào mùa gặt hái. (Theo Quang Khải) A. Tả sự vật bằng những từ để tả người B. Nói với sự vật thân mật như nói với con người C. Gọi sự vật bằng từ để gọi con người D. Tất cả các đáp án trên đều đúng Câu hỏi 17 Câu tục ngữ nào dưới đây nói về lòng tự trọng? A. Có chí thì nên. B. Giấy rách phải giữ lấy lề. C. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. D. Uống nước nhớ nguồn. Câu hỏi 18 Từ nào dưới đây có thể thay thế cho từ "chót vót" trong câu văn sau? Chim ưng thường làm tổ trên những đỉnh núi chót vót, nơi những tia nắng óng ánh của mặt trời toả xuống đầu tiên. A. chon von B. thênh thang C. thoai thoải D. mênh mông Câu hỏi 19 Những câu nào dưới đây là tục ngữ? 1. Có thực mới vực được đạo. 2. Cái tai cái tóc là góc con người. 3. Lời chào cao hơn mâm cỗ. 4. Mất lòng trước được bạn sau. A. (2), (3) B. (2), (4) C. (3), (4) D. (1), (3) Câu hỏi 20 Những câu văn dưới đây đã bị đảo trật tự. Em hãy sắp xếp lại để tạo thành một đoạn văn hoàn chỉnh của tác giả Băng Sơn. 1. Cây cối là người bạn hiền, buông từng lời thủ thỉ chan chứa mà xanh trong từng chiếc lá. 2. Có thể nghe được tiếng xạc xào của những bụi chuối phát ra từ những lá cờ xanh đùa trong gió tả tơi mà không hề buồn nản hoặc tiếng lộp bộp ngày mưa như tiếng lòng ai đợi chờ, đợi chờ gì thì chỉ tàu chuối biết. 3. Thấp lè tè là bụi xương sông, rau răm chỗ gần bờ chiếc giếng thơi luôn ẩm ướt... 4. Không có gì hiền lành, đáng yêu như khu vườn trưa lặng lẽ. 5. Chạc ba ngay từ gốc cho người bé đùa chơi là cây ổi đã tróc vỏ, trơ ra ánh đồng đều nhẵn thín. 6. Cao nhất là cây dừa, cành gầy guộc là cây bưởi. A. (4) – (5) – (1) – (6) – (2) – (3) B. (4) – (6) – (1) – (3) – (2) – (5) C. (4) – (1) – (6) – (5) – (3) – (2) D. (4) – (5) – (1) – (3) – (2) – (6) Câu hỏi 21 Giải câu đố sau: Vua nào quê ở Bắc Ninh Mở ra nhà Lý hiền minh sáng ngời Đại La thành cũ một thời Thăng Long tên mới thuận lời nước non? A. Lý Thái Tông B. Lý Thái Tổ C. Lý Anh Tông D. Lý Thánh Tông Câu hỏi 22 Câu văn nào dưới đây được xác định đúng thành phần chủ ngữ và vị ngữ? A. Tiếng cồng, tiếng chiêng, tiếng đàn // vang lên nhịp nhàng khi mùa xuân về tới bản làng. B. Dòng nước // trong chảy róc rách qua các khe đá của cánh rừng nguyên sinh. C. Tiếng chim chiền chiện // hót trong vắt, lanh lảnh vang xa khắp cánh đồng làng. D. Đến bây giờ, những hình ảnh về chị trong tôi vẫn còn rõ nét như // thuở ban đầu. Câu hỏi 23 Từ bốn tiếng "cơ, hội, trường, thao", em có thể tạo được tất cả bao nhiêu từ? A. 2 từ B. 3 từ C. 5 từ D. 4 từ Câu hỏi 24 Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: (danh, động, tính) 1. Anh Kim Đồng là người liên lạc nhỏ tuổi nhưng vô cùng dũng cảm và nhanh trí. 2. Ngày trước, ông bà ta thường liên lạc với nhau thông qua những lá thư viết tay. 3. Hồi còn trẻ, ông tôi làm liên lạc ở đại đội, đó là một công việc tưởng đơn giản nhưng vô cùng nguy hiểm. Từ “liên lạc” trong câu 1 là từ. Từ “liên lạc” trong câu 2 là từ. Từ “liên lạc” trong câu 3 là từ. Câu hỏi 25 Điền "r" hoặc "d" vào chỗ trống: Sao cháu không về với bà Chào mào đã hót vườn na mỗi chiều Sốt uột, bà nghe chim kêu Tiếng chim ơi với rất nhiều hạt na Hết hè cháu vẫn đang xa Chào mào vẫn hót. Mùa hoa sắp tàn. (Lê Thái Sơn) Câu hỏi 26 Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống: (trí, nhận, tri) 1. Khả năng nhận ra và hiểu biết vấn đề được gọi là thức. 2. Người chuyên làm việc lao động trí óc và có kiến thức chuyên môn cần thiết cho hoạt động nghề nghiệp của mình được gọi là thức. Câu hỏi 27 Điền “s” hoặc “x” thích hợp vào chỗ trống dưới đây: hàm úc dè ẻn tinh ảo suy ét Câu hỏi 28 Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu chuyện sau: Một cậu bé vô gia cư gầy gò, quần áo rách rưới đứng trước mặt tôi và khẩn khoản nói Ông ơi, cháu đói quá! Tôi dẫn cậu vào một cửa hàng rồi nói: - Cháu hãy chọn một món gì đó để ăn đi. Cậu bé chọn một cái bánh mì còn tôi thì đi đến trò chuyện với mấy người bạn của mình. Đang nhâm nhi li cà phê, tôi ngạc nhiên thấy cậu bé vẫn ngồi trước quán, tay cầm cái bánh mì còn nguyên như đang đợi chờ điều gì. Tôi thắc mắc nghĩ thầm: “Nó đang làm gì thế nhỉ ”. Một lúc sau, khi tôi thanh toán tiền rồi đi ra thì cậu ngước nhìn tôi, mỉm cười và nói: "Cảm ơn ông ạ ”. Hoá ra, cậu bé đã kìm nén cơn đói, chờ đợi tôi để nói lời cảm ơn. Câu hỏi 29 Giải câu đố sau: Giữ nguyên phẩm chất tuyệt vời Kiên trì, bình tĩnh, nhịn lời đắng cay Bỏ dấu thì kì lạ thay Thành từ Hán Việt chỉ ngay con người. Từ giữ nguyên là từ gì? Đáp án: Câu hỏi 30 Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp để hoàn thành câu tục ngữ sau: Nội bất , ngoại bất . Đề 2:
File đính kèm:
de_quoc_gia_lop_4_mon_tieng_viet.docx

