Đề thi chất lượng học kì I năm học 2024-2025 môn Tiếng Việt Lớp 5 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chất lượng học kì I năm học 2024-2025 môn Tiếng Việt Lớp 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chất lượng học kì I năm học 2024-2025 môn Tiếng Việt Lớp 5 (Có đáp án)

Số báo danh:........ Phòng thi: ....... Điểm: ............... Bằng chữ:.. BÀI THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2024 - 2025 Môn Tiếng việt- Lớp 5 Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ MINH HỌA Người coi (Kí và ghi tên) Người chấm (Kí và ghi tên) PHẦN I: ĐỌC HIỂU (5 điểm) Đọc thầm văn bản và làm bài tập bằng cách trả lời từ câu 1 đến câu 10 CÂU CHUYỆN CỦA CHIM SẺ Có một chú sẻ nhỏ vừa mới rời khỏi tổ của bố mẹ, sẵn sàng bay tới cánh đồng cỏ dưới chân đồi. Chú loay hoay mãi mới tìm thấy một doi đất để đỗ xuống. Bỗng, sẻ nhỏ giật mình bởi những tiếng kêu: - Bạn làm đổ nhà của chúng tôi mất thôi. Sẻ nhỏ nhìn xuống những ngón chân bé xíu như que tăm của mình, nhận ra cạnh đấy mấy chú dế mèn đen bóng. - Tớ xin lỗi nhé! Tớ sẽ cẩn thận hơn. Sẻ nhỏ nhảy mấy bước tới chỗ búi cỏ tranh bén nắng có vài chiếc lá đã bợt màu. Chú lại nghe thấy tiếng lao xao: - Không biết bạn sẻ bé bỏng này có thể mang chiếc lá giúp chúng mình một quãng không nhỉ. Nặng quá! "Một lời đề nghị thật dễ thương từ các bạn kiến!” - Sẻ nhỏ vừa khẽ cúi xuống vừa nghĩ. Chú dõng dạc bảo: - Tớ luôn sẵn lòng! Nói rồi, sẻ nhỏ cắp chiếc lá bay tới chỗ anh kiến đầu đàn vừa chỉ. Ở đó, vương quốc kiến đang mở hội và họ cần một chiếc lá to để thiết kế con tàu vượt “đại dương". Khi trưa rải nắng vàng lên khắp cánh đồng, sẻ nhỏ đã kịp bay một vòng để ngắm nhìn cảnh vật. Chú còn đánh chén một con sâu béo ú trước khi vui vẻ trở về. - Để xem sẻ nhỏ ngoan ngoãn mang gì về nhà nào! - Mẹ cất tiếng còn bố thì giương cặp kính lên âu yếm nhìn cậu. Sẻ nhỏ tự hào trả lời: - Con đã thu cả cánh đồng vào trong mắt, đã bắt tay những người bạn mới và đã gửi lại tổ dế mèn một lời xin lỗi ạ! Đoàn Trần Bảo Nguyên Câu 1. (M1- 0,5 điểm): Khi rời khỏi tổ của bố mẹ, sẻ nhỏ bay đi đâu? A. Cánh đồng cỏ ở dưới chân đồi. B. Doi đất nhỏ ở dưới chân đồi. C. Nhà của dế mèn ở dưới chân đồi. D. Búi cỏ tranh ở dưới chân đồi. Câu 2. (M1- 0,5 điểm): Sẻ nhỏ làm gì khi làm va vào nhà của các bạn dế mèn? A. Giúp để mèn dựng lại nhà. B. Cùng dế mèn dựng lại nhà. C. Nói lời xin lỗi các bạn dế mèn. D. Nhảy tới búi cỏ tranh. Câu 3. (M1- 0,5 điểm): Vì sao các bạn kiến nhờ sẻ nhỏ mang giúp chiếc lá? A. Vì sẻ nhỏ rất tốt bụng. B. Vì sẻ nhỏ rất dễ thương. C. Vì các bạn kiến yếu ớt. D.Vì chiếc lá quá nặng. Câu 4. (M1- 0,5 điểm): Các bạn kiến cần chiếc lá để làm gì? A. Để xây tặng dế mèn một ngôi nhà. B.Để thiết kế con tàu vượt "đại dương" C. Để xây một ngôi nhà thật vững chãi. D.Để làm thức ăn dự trữ cho mùa đông Câu 5. (M2- 0,5 điểm): Sẻ nhỏ đã học được những gì sau khi rời tổ của bố mẹ? ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Câu 6. (M3- 0,5 điểm): Theo em, vì sao sẻ nhỏ tự hào khi trả lời câu hỏi của mẹ? ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Câu 7 . (M1- 0,5 điểm): Trong câu “Con đã thu cả cánh đồng vào trong mắt, đã bắt tay những người bạn mới và đã gửi lại tổ dế mèn một lời xin lỗi ại”. những từ nào là kết từ? A. đã, cả B. những, lại C. trong, và D. vào, một Câu 8. (M1- 0,5 điểm): Dấu gạch ngang trong câu sau có tác dụng gì? Bỗng, sẻ nhỏ giật mình bởi những tiếng kêu: - Bạn làm đổ nhà của chúng tôi mất thôi. A. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. B. Nối các từ ngữ trong một liên danh C. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. D. Đánh dấu các ý liệt kê. Câu 9. (M2- 0,5 điểm): Tìm trạng ngữ, chủ ngữ- vị ngữ trong câu văn sau: Khi trưa rải nắng vàng lên khắp cánh đồng, sẻ nhỏ đã kịp bay một vòng để ngắm nhìn cảnh vật. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 10. (M3- 0,5 điểm): Đặt câu có sử dụng đại từ hoặc kết từ để nói về những việc làm tốt của chú sẻ nhỏ trong câu chuyện? .......................................................................................................................................................................................................................................................................... PHẦN II: VIẾT(5,0 điểm) Đề bài: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc của em sau khi đọc "Câu chuyện của chim sẻ". ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 I. Đọc- hiểu (5 điểm) Câu 1 2 3 4 7 8 Đáp án A C D B C C Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 Câu 5. Sẻ nhỏ đã học được cách giúp đỡ người khác Câu 6. Sẻ nhỏ tự hào khi trả lời câu hỏi của mẹ vì cậu đã học được rất nhiều điều mới lạ. Câu 9: TN: Khi trưa rải nắng vàng lên khắp cánh đồng - CN: Sẻ nhỏ - VN: đã kịp bay một vòng để ngắm nhìn cảnh vật. Câu 10. VD: Sẻ nhỏ là một người rất thân thiện và tốt bụng. Tiêu chí Mô tả chi tiết Điểm tối đa Đề bài: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc của em sau khi đọc "Câu chuyện của chim sẻ". 1. Yêu cầu về hình thức, kỹ năng 2,0 - Bố cục đoạn văn rõ ràng - Bài viết có đủ ba phần (Mở đầu, triển khai, kết thúc). Bài viết có dung lượng hợp lý ( khoảng 10- 12 câu). 0.5 Diễn đạt mạch lạc - Sử dụng câu từ dễ hiểu, rõ ràng, phù hợp với lứa tuổi. -Tránh các lỗi về ngữ pháp, chính tả cơ bản. 0.5 - Kỹ năng viết đoạn văn biểu cảm -Thể hiện được kỹ năng viết đoạn văn biểu cảm qua việc thể hiện tình cảm, cảm xúc của bản thân trước một câu chuyện. 0.5 - Sử dụng biện pháp tu từ - Có sử dụng biện pháp tu từ để làm nổi bật cảm xúc của bản thân. 0.5 2. Yêu cầu về nội dung 2.5 - Nội dung chính xác - Đúng dạng bài viết biểu cảm. 0.5 - Chi tiết biểu cảm cụ thể - Kể tóm tắt lại nội dung câu chuyện kết hợp với cách thể hiện tình cảm, cảm xúc của bản thân trước các sự việc diễn ra trong câu chuyện; bài học rút ra từ câu chuyện. 1 - Tình cảm chân thành - Bài viết thể hiện được tình cảm của em đối với câu chuyện. 0.5 - Ý nghĩa của câu chuyện - Nêu được ý nghĩa của câu chuyện đối với bản thân. 0.5 3. Sự sáng tạo 0.5 - Sáng tạo trong cách diễn đạt - Sử dụng ngôn ngữ mới mẻ, có tính sáng tạo, tránh cách diễn đạt quá rập khuôn. 0.25 - Cảm xúc - Thể hiện được cảm xúc riêng biệt của em khi đọc câu chuyện. 0.25
File đính kèm:
de_thi_chat_luong_hoc_ki_i_nam_hoc_2024_2025_mon_tieng_viet.docx