Đề thi cuối học kì 2 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

doc 4 trang Mịch Hương 26/11/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi cuối học kì 2 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi cuối học kì 2 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Đề thi cuối học kì 2 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Trường Tiểu học ................................
Họ và tên: ........................
Lớp: 4
Thứ . ngày . tháng . năm 2021
ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 2
 Năm học: 2020 - 2021
 Môn: Toán - Lớp 4
 Thời gian: 40 phút 

I. Phần trắc nghiệm: Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng nhất:
Câu 1: Phân số rút gọn về phân số tối giản là: (0,5 điểm)
 A. 
B. 
 C. 
 D. 
Câu 2. Quãng đường AB dài 6 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 100 000, quãng đường từ A đến B đo được bao nhiêu cm?
 	A. 6 m 	 B. 6 cm 	 C. 6 dm 	D. 60 cm
Câu 3. Hình thoi có diện tích là 30 dm2. Biết độ dài đường chéo thứ nhất là 6dm. Tính độ dài đường chéo thứ hai của hình bình thoi đó. 
 A. 24 dm B. 5 dm C. 10 dm D. 5 dm2
Câu 4. Để chia hết cho cả 3 và 5 thì giá trị của a là
	A.0 	 B.3	 C. 5	D. 8
Câu 6: Hình thoi là hình: (0,5 điểm)
A. Có bốn cạnh bằng nhau.
B. Có bốn góc vuông và có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.
C. Có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.
D. Có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
Câu 5: giờ 15 phút = .... phút. (0,5 điểm) 
A. 25 phút 	 B. 35 phút 	C. 105 phút D. 20 phút
Câu 6. Có 3 viên bi màu xanh và 7 viên bi màu đỏ vậy phân số chỉ số viên bi màu xanh so với tổng số viên bi là:
 A. B. C. D. 
Câu 7. Một hình bình hành có chiều cao 2dm và độ dài đáy 10cm. Diện tích hình bình hành đó là:
A. 200cm2 B. 20cm2 C. 20dm2 D. 24 dm2
Câu 8. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 106dm2 8cm2 = .......... cm2 	
A. 1068	B. 10680	C. 10608	D. 16008
II. Phần tự luận: 
Câu 1: Tính: (2 điểm) 
a.............................. c. - .........................

b. ......................... d. ......................... 
Câu 2: Tìm x: (1,5 điểm)
a. x + 
............................................
............................................
b. x - 
............................................
............................................
Câu 3. Tuổi của Đức hiện nay bằng tuổi của Hùng. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi ? Biết rằng 3 năm sau tổng số tuổi hai bạn là 27 tuổi. (2 điểm)
Bài giải:
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
Câu 4. (0,5 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
 (36 + 54) × 7 + 7 × 9 + 7 
Đáp án đề thi cuối học kì 2 môn toán lớp 4
I. Phần trắc nghiệm: 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
B
B
C
A
D
A
C
Điểm
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

II. Phần tự luận: 
Câu 1: Tính (2 điểm)
a. (0,5 điểm) c. - (0,5 điểm)

b. (0,5 điểm) d. (0,5 điểm)
Câu 2: Tìm x : (2 điểm)
a. x + (1 điểm)
 x = 
 x = 
b. x - (1 điểm)
x = 
x = 
Câu 3. Tuổi của Đức hiện nay bằng tuổi của Hùng. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi ? Biết rằng 3 năm sau tổng số tuổi hai bạn là 27 tuổi. (2,5 điểm)
Bài giải:
Tổng số tuổi của hai bạn hiện nay là:
27 - (3 x 2) = 21 (tuổi)
Ta có sơ đồ:
? tuổi
21 tuổi
 Tuổi Đức : 
 Tuổi Hùng: 
? tuổi
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Tuổi của Đức là:
21 : 7 x 2 = 6 (tuổi)
Tuổi của Hùng là :
21 - 6 = 15
 Đáp số : Đức: 6 tuổi ;
 Hùng: 15 tuổi.
Câu 4. (0,5 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
 (36 + 54) × 7 + 7 × 9 + 7 
 = 90 x 7 + 7 x 9 + 7 x 1
 = 7 x ( 90 + 9 + 1) 
 = 7 x 100
 = 700

File đính kèm:

  • docde_thi_cuoi_hoc_ki_2_mon_toan_lop_4_nam_hoc_2021_2022_co_dap.doc