Đề thi cuối học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Hằng Nga (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi cuối học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Hằng Nga (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi cuối học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Hằng Nga (Có đáp án)

TRƯỜNG TH Y TÝ SỐ 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ CM KHỐI: 3 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I Môn thi: Toán (Thời gian làm bài 60 phút, không kể thời gian chép đề) I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Phép nhân 46 x 2 có tích là là: A. 23 B. 32 C. 92 Câu 2: Tính a. 364 dam – 34 dam = dam (1 điểm) A. 30 B. 330 C. 398 b. 5m 4dm = .. dm A. 54 B.504 C. 540 Câu 3: Giá trị của biểu thức 25 x 2 + 30 là: (1 điểm) A. 50 B. 80 C. 85 PHẦN II: Tự luận Câu 1: Đặt tính rồi tính: (2 điểm) a/ 493 + 325 b/ 928 - 356 c/ 186 x 5 d/ 639 : 3 Câu 2: Tính 31 – 2 x 4 = 12 x 5 – 23 = Câu 3: Tìm x 81 – x = 27 4 x X = 32 Câu 4: Bài toán: Lan có quyển truyện dày 144 trang? Lan đã đọc được 1/3 số trang. Hỏi Lan còn phải đọc bao nhiêu trang nữa để hết quyển truyện? (2 điểm) ĐÁP ÁN MÔN TOÁN HỌC KÌ I KHỐI 3 Phần I: Phần trắc nhiệm (3 điểm) Câu 1: (1 điểm) Phép nhân 46 x 2 có tích là là: C. 92 Câu 2: Tính (1 Điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm a. 364 dam – 34 dam = dam (1 điểm) B. 330 b. 5m 4dm = .. dm A. 54 Câu 3: (1 Điểm) Giá trị của biểu thức 25 x 2 + 30 là B. 80 PHẦN II: Tự luận (7 điểm) Câu 1: Đặt tính rồi tính: (2 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm a. 818 b. 572 c. 930 d. 213 Câu 2: Tính (1 điêm) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm 31 – 2 x 4 = 31 - 8 12 x 5 – 23= 60 – 23 = 23 = 37 Câu 3: Tìm x (2 điểm) Mỗi phép tính đúng được 1 điểm 81 – x = 27 4 x X = 32 X = 81 – 27 X = 32 : 4 X = 54 X = 8 Câu 4: (2 điểm) Bài giải Số trang Lan đã đọc được là: 144 : 3 = 48 (trang) Số trang còn lại Lan phải đọc là là: 144 – 48 = 96 (trang) Đáp số : 96 trang - Đúng mỗi câu lời giải được 0,25 đ - Đúng mỗi phép tính được 0,5 đ - Đúng đáp số được 0,5 đ Y Tý, ngày 16 tháng 12 năm 2016 Chuyên môn nhà trường duyệt Người ra đề NGA Nguyễn Thị Hằng Nga TRƯỜNG TH Y TÝ SỐ 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ CM KHỐI: 3 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I Môn thi: Tiếng Việt (Thời gian làm bài 60 phút, không kể thời gian chép đề) I. Phần trắc nghiệm (2đ) Đọc thầm bài bài “ Đường vào bản” SGK trang (150 -151 ). Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Đoạn văn trên tả cảnh vùng nào? a. Vùng núi b. Vùng biển c. Vùng đồng bằng Câu 2: Mục đích chính của đoạn văn trên là tả cái gì? a. Tả con suối b. Tả con đường c. Tả ngọn núi Câu 3: Vật gì nằm ngang đường vào bản? a. Một con suối b. Một rừng vầu c. Một ngọn núi Câu 4: Đoạn văn trên có mấy hình ảnh so sánh? a. Một hình ảnh b. Hai hình ảnh c. Ba hình ảnh II. Phần tự luận (8 điểm) 1. Chính tả (4đ ) Nghe viết bài “Vầng trăng quê em” (Tiếng việt lớp 3,tập 1,trang 142 ) 2. Luyện từ và câu (2đ ) Đặt một câu theo mẫu: Ai thế nào? (1 diểm) Đặt một câu có hình ảnh so sánh 3. Tập làm văn (2đ) Em hãy kể lại buổi đầu em đi học ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm (2đ) Câu 1: A Câu 2: B Câu 3: C Câu 4: B II. Phần tự luận (8 điểm) 1. Chính tả ( 4đ ) Học sinh viết sai 2 lỗi trừ 1 điểm Nghe viết bài “Vầng trăng quê em” (Tiếng việt lớp 3,tập 1,trang 142 ) 2. Luyện từ và câu ( 2đ ) Đặt được 1 câu được 1 điểm Đặt một câu theo mẫu: Ai thế nào? (1 diểm) Đặt một câu có hình ảnh so sánh? (1 diểm) 3. Tập làm văn (2đ) Em hãy kể lại buổi đầu em đi học. Y Tý, ngày 16 tháng 12 năm 2016 Chuyên môn nhà trường duyệt Người ra đề NGA Nguyễn Thị Hằng Nga
File đính kèm:
de_thi_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2016.doc