Đề thi khảo sát chất lượng cuối học kì 2 năm học 2024-2025 môn Tiếng Việt 5 (Có đáp án)

docx 6 trang Mịch Hương 18/08/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng cuối học kì 2 năm học 2024-2025 môn Tiếng Việt 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi khảo sát chất lượng cuối học kì 2 năm học 2024-2025 môn Tiếng Việt 5 (Có đáp án)

Đề thi khảo sát chất lượng cuối học kì 2 năm học 2024-2025 môn Tiếng Việt 5 (Có đáp án)
SỐ BÁO DANH:
PHÒNG THI:.
Điểm : ....................................
Bằng chữ :..............................

BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
CUỐI HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2024-2025
Môn Toán – Lớp 5
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Người chấm:
Người coi:

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
 Học sinh bốc thăm đọc 1 trong 5 bài sau và trả lời câu hỏi: 
Phần II. Đọc hiểu: (7 điểm)
Đọc bài văn sau:
II. Đọc thầm văn bản sau:
Thành tựu y học
            Dì của Nam là bác sĩ ngoại khoa chuyên phẫu thuật ghép tạng. Dì thường giảng dạy ở các trường y vào dịp cuối tuần. Tối thứ Sáu tuần này, bố mẹ Nam đi công tác nên dì đã đổi ca trực để đến nhà với Nam.
            Sau bữa tối, dì mở máy tính ngồi trong phòng khách để bắt đầu làm việc. Dì đang chuẩn bị bài giảng online cho ngày mai. Nam ngồi học bài bên cạnh dì và xem dì chuẩn bị thông tin:
            “Năm 2023, Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn về ghép tạng. Trong những ca ghép tạng thành công, có những ca được đánh giá là lịch sử. Ca ghép tạng vào ngày 26 tháng 2 tại bệnh viện Chợ Rẫy và bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức đã phối hợp ghép tạng xuyên Việt. Quả tim của người hiến từ thành phố Hồ Chí Minh được chuyển về Hà Nội qua đường hàng không. Tại bệnh viện Việt Đức, với sự tham gia của hơn bốn mươi y, bác sĩ, sau tám giờ, quả tim đã được ghép thành công cho người nhận.”
            Nam ngẩn người nhìn dì vẫn đang mải miết gõ những dòng chữ mới. Nam cảm thấy rất tự hào về dì mình. Dì không chỉ là một bác sĩ giỏi mà còn là người có tấm lòng nhân ái, luôn sẵn sàng giúp đỡ và cống hiến hết mình cho sự nghiệp chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Dì đã mang lại cho nhiều người bệnh cơ hội sống mới, đồng thời truyền cảm hứng cho những thế hệ bác sĩ tương lai qua những bài giảng của mình. Nam càng hiểu rõ hơn về sự quan trọng của công việc dì đang làm và những hy sinh mà dì phải đối mặt hàng ngày. Được dì chỉ dạy, Nam cảm thấy mình càng phải cố gắng hơn trong học tập, luôn hướng đến những ước mơ lớn lao và cống hiến cho xã hội giống như dì của mình.
(Theo Anh Thư)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Dì của Nam là ai?
A. Một bác sĩ phẫu thuật ghép tạng
B. Một bác sĩ tâm lý
C. Một giáo viên dạy y khoa
D. Một bác sĩ nha khoa
Câu 2. Dì của Nam thường làm gì vào dịp cuối tuần?
A. Tham gia các hoạt động cộng đồng
B. Giảng dạy ở các trường y
C. Chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện
D. Thực hiện phẫu thuật ghép tạng
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Thông tin nào dưới đây là một thành tựu nổi bật về ghép tạng tại Việt Nam trong năm 2023?
a)Bệnh việnViệt Đức không thực hiện ca ghép tạng nào.

b)Ca ghép tạng xuyên Việt giữa thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.

c)Ca ghép tạng thành công ở bệnh viện Bình Dân.

d)Việt Nam đã ngừng thực hiện các ca ghép tạng.

Câu 4. Nam cảm thấy tự hào về dì của mình vì những điều gì?
A. Dì là bác sĩ giỏi và có tấm lòng nhân ái, luôn cống hiến cho cộng đồng
B. Dì là người nổi tiếng và giàu có
C. Dì là giáo viên giỏi dạy về ghép tạng
D. Dì luôn làm việc tại bệnh viện và không nghỉ ngơi
Câu 5. Theo em, công việc của dì Nam có ảnh hưởng như thế nào đến xã hội và cộng đồng? Hãy giải thích ý kiến của em dựa vào thông tin trong văn bản.
.
Câu 6. Nếu là Nam, bạn sẽ học hỏi được những gì từ dì của mình để áp dụng vào cuộc sống và công việc tương lai? Hãy chia sẻ bằng 1 đến 2 câu văn.
.
Câu 7. Câu ghép dưới đây gồm mấy vế câu?
Hiện nay, rác thải nhựa trên biển không chỉ làm xấu cảnh quan mà nó còn tác động nghiêm trọng đến các loài sinh vật biển.
A. 1 vế câu
B. 2 vế câu
C. 3 vế câu
D. Đây không phải câu ghép.
Câu 8. Chọn các từ ngữ trong ngoặc điền vào chỗ chấm để hoàn thiện những câu ghép sau.
(chưa.... đã...; càng...càng...; Nếu...thì...; Tuy...nhưng...)
a. Chúng ta .. trồng nhiều cây xanh thì không khí.bớt ô nhiễm.
b.  những hoạt động thể dục, thể thao trong nhà trường được nhân rộng . học sinh sẽ được phát triển thêm nhiều kĩ năng.
Câu 9. Khoanh vào từ đồng nghĩa có thể thay thế cho từ in đậm trong các câu dưới đây.
a. Tôi sống tại một thị trấn nhỏ nên thơ (thơ mộng/thơ thẩn) cùng bố, mẹ và anh trai.
b. Cha tôi cũng rất thích khám phá (tìm hiểu/khám xét) về thế giới.
Câu 10: Xác định các thành phần chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau:
	Dì không chỉ là một bác sĩ giỏi mà còn là người có tấm lòng nhân ái, luôn sẵn sàng giúp đỡ và cống hiến hết mình cho sự nghiệp chăm sóc sức khỏe cộng đồng. 
Câu 11: Tìm 1 từ ngữ chỉ phẩm chất quan trọng ở người phụ nữ và đặt câu ghép với từ ngữ đó.
B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm)
Đề bài: Viết bài văn tả một người mà em yêu quý nhất.
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HKI
NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Tiếng Việt lớp 5
Phần I: Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
*Bài đọc:
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh chuẩn bị trước 3 phút. Sau đó, gọi học sinh bốc thăm chọn bài, giáo viên đưa phiếu của mình yêu cầu học sinh đọc trong thời gian 1 phút. 
- Giáo viên dùng phiếu học sinh để ghi kết quả đánh giá. Tiếng nào học sinh đọc sai, giáo viên gạch chéo (/), cuối cùng tổng hợp lại để tính điểm. 
- Nội dung chấm cụ thể như sau:
*Cách cho điểm: (Theo bảng sau)
Nội dung 
đánh giá đọc thành tiếng
Yêu cầu
Điểm tối đa
(3,0 điểm)
1. Tư thế và cách đọc

- Tư thế tự nhiên, tự tin.
0,5 điểm
- Đọc diễn cảm tốt, phù hợp nội dung và văn phong.
2. Đọc đúng âm, vần, từ

- Đọc đúng từ, phát âm rõ.
0,5 điểm
- Thể hiện cảm xúc qua nhấn nhá từ ngữ.
3. Tốc độ đọc(tiếng/phút)
- 90 – 100 tiếng/phút.
0,5 điểm
4. Ngắt hơi, ngắt nhịp

- Ngắt nghỉ đúng văn phong khác nhau.
0,5 điểm
- Nhấn nhá tự nhiên theo ngữ cảnh.
5. Đọc diễn cảm
- Đọc diễn cảm thành thạo, thể hiện tốt sắc thái nội dung.
0,5 điểm
6. Trả lời câu hỏi nội dung bài đọc

- Trả lời rõ ràng, phân tích sâu nội dung.
0,5 điểm

II. Phần kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: (8 điểm)
* Biểu điểm và đáp án:
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(0,5 điểm)
A
0,5đ
Câu 2
(0,5 điểm)
B
0,5đ
Câu 3
(0,5 điểm)
S; B-Đ; C-S ; D- S
0,5đ
Câu 4
(0,5 điểm)
A
0,5
Câu 5
(1,0 điểm)
- Công việc của dì Nam giúp nhiều người bệnh có cơ hội sống mới nhờ những ca ghép tạng thành công. Dì còn dạy học cho các bác sĩ trẻ, giúp họ có thêm kiến thức và truyền cảm hứng cho họ
* Tùy theo diễn đạt và trình bày của HS, GV có thể cho theo các mức điểm 0,25; 0,5; 0,75.
1,0

Câu 6
(1 điểm)
Gợi ý trả lời:
Nếu là Nam, em sẽ học đức tính chăm chỉ, yêu thương và giúp đỡ mọi người. Dì đã truyền cho em cảm hứng để cố gắng học giỏi và sau này trở thành người có ích cho xã hội. Em mong muốn được cống hiến giống như dì của mình.
- * Tùy theo diễn đạt và trình bày của HS, GV có thể cho theo các mức điểm 0,25; 0,5; 0,75.
1
Câu 7
(0,5 điểm)
B
0,5
Câu 8
(0,5 điểm)
Càng-càng b) Nếu - thì 
0,5
Câu 9
(0,5 điểm)
 a ) thơ mộng b) tìm hiểu
Tìm đúng mỗi ý cho 0,25 điểm
0,5

Câu 10
(0,5 điểm)
Vế 1: CN:Dì - VN: một bác sĩ giỏi 
Vế 2: CN: người – VN: có tấm lòng nhân ái, luôn sẵn sàng giúp đỡ và cống hiến hết mình cho sự nghiệp chăm sóc sức khỏe cộng đồng. 
Tìm đúng mỗi ý cho 0,25
0,5

Câu 11
(1 điểm)
"- HS đặt được câu theo đúng yêu cầu cho 1 điểm: Câu đúng ngữ pháp, đúng yêu cầu, diễn đạt mạch lạc. 
(Thiếu dấu câu, viết sai chính tả trừ 0.25 điểm mỗi nội dung)
1

B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 
Đề 1: Viết bài văn tả một người mà em yêu quý
* Cách đánh giá:
- HS xác định đúng thể loại văn tả người, trình bày theo 3 phần, đúng yêu cầu đề bài. Tả được một người người mà em yêu quý.Viết được câu có đủ thành phần, sắp xếp câu văn, diễn đạt các ý rõ ràng, mạch lạc.
- Bộc lộ được những suy nghĩ, cảm xúc của mình về người đó.
- Mức điểm cụ thể:
Mở bài: 1,5 điểm
Thân bài: 4 điểm
+ Nội dung: 1,5 điểm
+ Kĩ năng: 1,5 điểm
+ Cảm xúc: 1 điểm
Kết bài: 1, 5 điểm
Chữ viết, chính tả: 1 điểm
Dùng từ, đặt câu: 1 điểm
Sáng tạo: 1 điểm
- Điểm 9 - 10: Như yêu cầu cần đạt. 
	- Điểm 7 - 8: Bài viết cơ bản đạt yêu cầu trên song còn mắc không quá 5 lỗi chính tả, chưa sáng tạo. 
	- Điểm 5 - 6: Như yêu cầu song mắc một trong các lỗi sau: 
+ Bài làm sơ sài hoặc bố cục chưa đầy đủ
+ Câu văn chưa giàu hình ảnh, cảm xúc
+ Bài viết còn theo một khuôn mẫu. 
	Sai quá 5 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm.
	- Điểm 3 - 4 : Bài quá sơ sài, ít tả, nặng về kể lể. Sai quá 5 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm.

File đính kèm:

  • docxde_thi_khao_sat_chat_luong_cuoi_hoc_ki_2_nam_hoc_2024_2025_m.docx