Đề thi khảo sát HSG môn Toán Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - UBND Thị xã Sơn Tây (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát HSG môn Toán Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - UBND Thị xã Sơn Tây (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi khảo sát HSG môn Toán Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - UBND Thị xã Sơn Tây (Có đáp án)

Bài 1: (5,0 điểm). 1/ Thực hiện phép tính a/ M = 1 − 1 : − 26.33.1 − 1 b/ N = 36.12 18.6(3.)12+ 9.12 + 73 .()10 5.2(.7)3+ ()9.()3 2/ Tìm số hữu tỉ x biết: a/ 3 − � − � . − + = 1 b/ ++ + = ++ + Bài 2: (3,0 điểm). Lớp 7A có 52 học sinh chia làm ba tổ. Nếu tổ một bớt đi 1 học sinh, tổ hai bớt đi 2 học sinh, tổ ba thêm vào 3 học sinh thì số học sinh tổ một, tổ hai, tổ ba tỉ lệ nghịch với 3;4;2. Tìm số học sinh của mỗi tổ. Bài 3: (4,0 điểm). a/ Cho ba số x, y, z tỉ lệ với 3, 4, 5. Tính giá trị của biểu thức P = ++ b/ Tìm hệ số a sao cho đa thức G(x) = x4 + x2 + a chia hết cho đa thức M(x) = x2 – x + 1. Bài 4: (7,0 điểm) Cho tam giác ABC có AB < AC. Tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại điểm I. Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho AD = AB. a/ Chứng minh rằng BI = ID. b/ Tia DI cắt tia AB tại điểm E. Chứng minh rằng ∆IBE = ∆IDC, Từ đó suy ra BD // CE. c/ Gọi H là trung điểm của EC. Chứng minh ba điểm A, H, I thẳng hàng và AH ⊥ BD. d/ Cho = 2. . Chứng minh AB + BI = AC. Bài 5: (1,0 điểm). Cho biết xyz = 1. Tính giá trị A = +++ +++ ++. _______________________HẾT_____________________ Họ tên học sinh: .SBD: Lưu ý: Giáo viên không giải thích gì thêm; học sinh không được dùng máy tính. UBND THỊ XÃ SƠN TÂY CỤM CHUYÊN MÔN SỐ 02 ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 7Năm học 2022-2023 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề ĐỀ CHÍNH THỨC HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT HSG TOÁN 7 NĂMHỌC 2022-2023 Bài Nội dung Điểm 1.1a (1,5đ) 1a/ M = 1 − 1 : − 26.33.1 − 1 = − . 36 − 26.33. − = . 36 − 26.33. 3.3 = 1 – 1 =0 0,5 0,5 0,5 1.1b (1,5đ) 1b/ N = 36.12 18.6(3.)12+ 9.12 + 73 .()10 5.2(.7)3+ ()9.()3 = 36.12 36.12(3.)12+ 9.12 + 73 .10 10.749.73+ 9.3.73 = 0 + 73 .10(7)9.73( + 3) = .() = - 0,5 0,5 0,5 1.2a (1,0đ) a/ 3 − � − � . − + = 13 − − 12 . 815 − 315 = 1 − 233 − � − � . = 3 − � − � = : 3 − � − � = 1� − � = 3 − 1 = 2 − = ±2 − = 2 − = −2⇔ = 2 + = = −2 + = Vậy x ∈ ; 0,5 0,5 1.2b (1,0đ) b/ ++ + = ++ + ++ 1 + ++ 1 = ++ 1 + ++ 1+ + + = + + + (x + 2023). + − − = 0 x + 2023 = 0 ( vì + − − ≠ 0) x = - 2023 Vậy x = - 2023. 0,5 0,5 2 (3,0đ) Gọi số học sinh tổ 1; tổ 2; tổ 3 lần lượt là a, b, c (học sinh; a, b, c ∈ N*; a, b, c < 52) Vì lớp 7A có 52 học sinh được chia làm 3 tổ nên ta có a + b + c = 52 (1) số học sinh tổ 1; tổ 2; tổ 3 sau khi thêm bớt lần lượt là a - 1, b - 2, c + 3 ( học sinh) Vì tổ một bớt đi 1 học sinh, tổ hai bớt đi 2 học sinh, tổ ba thêm vào 3 học sinh thì số học sinh tổ một, hai, ba tỉ lệ nghịch với 3;4;2 nên ta có 3(a – 1) = 4(b – 2) = 2(c + 3)⇒ = = + (2) Từ (1) và (2) áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có = = + = +++++ = = 4 a - 1= 4.4 = 16⇒ a = 17 b - 2 = 4.3 = 12 ⇒ b = 14 c + 3 = 4.6 = 24⇒ c = 21 Vậy số học sinh tổ 1; tổ 2; tổ 3 của lớp 7A lần lượt là 17; 14; 21 học sinh. 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 3a (2,0đ) Ta có x, y, z thỉ lệ với 3; 4; 5 nên ta có = = = ⇒ x = 3k; y = 4k ; z = 5k 0,5 Thay vào P ta có P = .+....+. = ++ 1,0 = = 7 . 0,5 3b (2,0đ) x4 + x2 + a x2 – x + 1 x4 –x3 + x2 x2 + x + 1 x3 + a x3 –x2 + x x2 – x + a x2 – x + 1 a - 1 1,0 đa thức x4 + x2 + a chia hết cho đa thức x2 – x + 1⇔ a – 1 = 0 a = 1 Vậy với a = 1 thì đa thức G(x) = x4 + x2 + a chia hết cho đa thức M(x) = x2 – x + 1. 1,0 4 4a (1,5đ) a/ Xét ∆ABI và ∆ADI có = ( ) = ()ạℎ ℎ ⇒ ∆ABI = ∆ADI (c.g.c)⇒ = ( hai cạnh tương ứng) 0,5 1,0 4b (2,0đ) *) Ta có ∆ABI = ∆ADI (cmt)⇒ = (hai góc tương ứng) Mà + = + = 1800 ( kề bù)⇒ = Xét ∆IBE và ∆IDC có = ( ) = () = ( đố đỉℎ) ⇒ ∆IBE = ∆IDC (g.c.g) 0,5 0,5 H I A B C E D Ta có ∆IBE = ∆IDC (cmt)⇒ BE = DC ( hai cạnh tương ứng) Mà AB = AD⇒ AB + BE = AD + DC hay AE = AC⇒ ∆AEC cân tại A⇒ = 0 Lại có AB = AD (gt)⇒ ∆ABD cân tại A⇒ = 0 ⇒ = . Chúng ở vị trí đồng vị của hai đường thẳng BD và CE⇒ BD // CE ( đfcm) 0,5 0,5 4c (2,0đ) Xét ∆AEH và ∆ACH có = ( ) ℎ = () ⇒ ∆AEH = ∆ACH (c.c.c)⇒ = ( hai góc tương ứng)⇒ AH là phân giác của góc BAC Mà AI là phân giác của góc BAC⇒ AH trùng AI hay ba điểm A, I, H thẳng hàng 0,5 0,5 Ta có ∆AEH = ∆ACH (cmt)⇒ = ( hai góc tương ứng) Mà + = 1800 ( kề bù)⇒ = = 1800 : 2 = 900 ⇒ AH ⊥ EC mà EC // BD⇒ AH ⊥ BD ( đfcm) 0,50,5 4d (1,5đ) Ta có ∆IBE = ∆IDC ( cmt)⇒ = (hai góc tương ứng) và BE = DC ( hai cạnh tương ứng) Mà = + ( Góc ngoài của ∆BEI)⇒ 2. = + ⇔ = hay = ⇒ ∆ BEI cân tại B⇒ BE = BI mà BE = DC ( cmt)⇒ BI = DC lại có AB = AD (gt)⇒ AC = AD + DC = AB + BI ( đfcm) 0,5 0,5 5(1,0đ) Với xyz = 1 ta có A = +++ +++ ++. = +++ ++ + 2++. = +++ +++ ++ = ++++ = 1 0,5 0,5 Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng cho điểm tương đương
File đính kèm:
de_thi_khao_sat_hsg_mon_toan_lop_7_nam_hoc_2022_2023_ubnd_th.pdf