Đề thi thử HSG cấp huyện môn Toán Lớp 7 (Lần 2) - Năm học 2022-2023 - PGD huyện Hiệp Hòa (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử HSG cấp huyện môn Toán Lớp 7 (Lần 2) - Năm học 2022-2023 - PGD huyện Hiệp Hòa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử HSG cấp huyện môn Toán Lớp 7 (Lần 2) - Năm học 2022-2023 - PGD huyện Hiệp Hòa (Có đáp án)

UBND HUYỆN HIỆP HÒA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI THỬ HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LẦN 2 NĂMHỌC 2022 - 2023 MÔN: TOÁN 7 Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (5,0 điểm): 1) Thực hiện phép tính: 21 1 16. 3. 1 : 1 3 3 3 − − − + − − 2) Rút gọn biểu thức: ( ) ( ) 12 5 6 2 10 3 5 2 6 3 9 32 2 .3 4 .9 5 .7 25 .49 125.7 5 .142 .3 A − −= − + 3) Tìm x biết: ( )1 4 23,2 3 5 5 x − + = − + Câu 2 (4,0 điểm): 1) Cho , ,a b c là ba số khác 0 thỏa mãn 2b ac= . Chứng minh rằng 2 22 2a b ab c c + = + . 2) Cho 2 1 1 1..... 4 9 1000 A = + + + . Chứng minh rằng A < 25 . 36 Câu 3 (4,0 điểm): 1) Tìm số nguyên a để 2 3a a+ + chia hết cho 1a + . 2) Tìm các số nguyên tố x, y thỏa mãn 2 22 1x y− = . Câu 4 (6,0 điểm): 1) Cho tam giác ABC có M là trung điểm của cạnh BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME MA= . a) Chứng minh / /AC BE . b) Gọi I là một điểm trên đoạn thẳng AC, K là một điểm trên đoạn thẳng EB sao cho AI EK= . Chứng minh ba điểm I, M, K thẳng hàng. 2) Cho tam giác ABC cân tại A có 020BAC = . Vẽ tam giác đều BCD sao cho điểm D nằm trong tam giác ABC. Tia phân giác của ABD cắt AC tại M. Chứng minh AM BC= . Câu 5 (1,0 điểm): Cho xyz =1. Tính giá trị của biểu thức 1 1 1 x y zA xy x yz y xz z = + + + + + + + + . ...............Đề gồm 01 trang............... PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HDC ĐỀ THI THỬ HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂMHỌC: 2022-2023 Môn thi: Toán 7 Câu Nội dung Điểm Câu 1 (5,0 điểm) 1) 21 1 16. 3. 1 : 1 3 3 3 − − − + − − 1 1 36. 1 1 : 9 3 3 2 42 : 3 3 2 6 4: 3 3 3 8 3. 2 3 4 = + + − − = + − = + − − = = − 0,5 0,5 0,5 0,5 2) ( ) ( ) 12 5 6 2 10 3 5 2 6 3 9 32 2 .3 4 .9 5 .7 25 .49 125.7 5 .142 .3 A − −= − + ( ) ( ) ( ) 12 5 12 4 10 3 10 4 12 6 9 3 9 3 3 12 4 10 3 12 6 9 3 3 2 .3 2 .3 5 .7 5 .7 2 .3 5 .7 5 .7 .2 2 .3 3 1 5 .7 1 7 2 .3 5 .7 1 2 − − = − + − − = − + ( ) ( ) 10 312 4 12 6 9 3 2 5 .7 62 .3 .2 2 .3 5 .7 .9 5. 62 2 30 32 3 9 9 9 9 − = − − − = − = − = 0,5 0,5 0,5 3) ( )1 4 23,2 3 5 5 x − + = − + 1 4 16 2 3 5 5 5 1 4 14 3 5 5 x x ⇒ − + = − + ⇒ − + = − 1 4 14 3 5 5 x⇒ − + = 1 14 4 3 5 5 x⇒ − = − 1 2 3 x⇒ − = 1 2 3 x⇒ − = hoặc 1 2 3 x − = − 12 3 x⇒ = + hoặc 12 3 x = − + 7 3 x⇒ = hoặc 5 3 x = − Vậy 7 5; 3 3 x ∈ − 0,5 0,5 0,5 Câu 2 (4,0 điểm) 1) Ta có ( ) 2 2 2. . 1 a b a a a b a ab ac b c b b b c b c = ⇒ = ⇒ = ⇒ = Mặt khác, từ 2 2 2 2 2 2 a b a b a b b c b c b c = ⇒ = ⇒ = Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: ( ) 2 2 2 2 2 2 2 2 2 a b a b b c b c + = = + Từ (1) và (2) suy ra 2 22 2a b ab c c + = + (đpcm) 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 1 1 1..... 4 9 3.4 4.5 999.1000 1 1 1 1 4 9 3 1000 25 1 25 36 1000 36 < + + + + + < + + − < − < A A A Vậy A< 25 36 0,5 0,5 0,75 0,25 Câu 3 (4,0 điểm) 1) Ta có : 2 3a a+ + chia hết cho 1a + ( ) ( ) ( )1 3 1 1a a a⇒ + + + Vì a là số nguyên nên ( ) ( ) ( )1 1 2a a a+ + Từ (1) và (2) suy ra ( )3 1a + hay 1a + là các ước của 3 Do đó { } { }1 3; 1;1;3 4; 2;0;2a a+ ∈ − − ⇒ ∈ − − Vậy { }4; 2;0;2a∈ − − là các giá trị nguyên cần tìm. 0,5 0,5 0,5 0,5 2) Từ 2 22 1x y− = suy ra ( )2 21 2 1x y− = + Nếu x chia hết cho 3 mà x là số nguyên tố nên 3x = Thay 3x = vào (1) ta được: 2 22 8 4 2y y y= ⇒ = ⇒ = (vì y là số nguyên tố) + Nếu x không chia hết cho 3 thì 2x chia cho 3 dư 1 nên 2 1x − chia hết cho 3. Do đó từ (1) suy ra 22y chia hết cho 3 Mà ( )2;3 1= nên 2 3 3 3y y y⇒ ⇒ = (vì y là số nguyên tố) Thay 3y = vào (1) ta được 2 21 18 19x x x Z− = ⇒ = ⇒ ∉ (loại) Vậy có duy nhất cặp số nguyên tố ( ),x y thỏa mãn đề bài là ( )3;2 . 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 4 (6,0 điểm) M K I E CB A a) Xét AMC∆ và EMB∆ có: MC MB= (gt), AMC EMB= (hai góc đối đỉnh), MA ME= (gt) AMC EMB⇒∆ = ∆ (c.g.c) CAM BEM⇒ = (hai góc tương ứng) Mà CAM và BEM là hai góc so le trong nên / /AC BE (đpcm). 1,50,5 b) Xét AMI∆ và EMK∆ có: AI EK= (gt), IAM KEM= (theo ý a), MA ME= (gt) AMI EMK⇒∆ = ∆ (c.g.c) AMI EMK⇒ = (hai góc tương ứng) (1) Mà 0180AMK EMK+ = (hai góc kề bù) (2) Từ (1) và (2) suy ra 0 0180 180AMK IMA IMK+ = ⇒ = Hay ba điểm I, M, K thẳng hàng (đpcm). 1,0 1,0 O M D CB A 2) Chứng minh ADB ADC∆ = ∆ (c.c.c) suy ra DAB DAC= Do đó 0 020 : 2 10DAB = = + ABC∆ cân tại A, mà 020BAC = (gt) nên 0 0 0(180 20 ) : 2 80ABC = − = + BCD∆ là tam giác đều nên 060DBC = + Tia BD nằm giữa hai tia BA và BC suy ra 0 0 080 60 20ABD = − = . + Tia BM là phân giác của ABD nên 010ABM = + Xét tam giác ABM và BAD có: AB cạnh chung ; 0 020 ; 10BAM ABD ABM DAB= = = = Vậy: ABM BAD∆ = ∆ (g.c.g) suy ra AM BD= , mà BD BC= (tam giác ABC đều) nên AM BC= 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 5 (1,0 điểm) 1 1 1 ( 1) ( 1) 1 1 1 1 1 1 1 1 x y zA xy x yz y xz z xz yxz z z xy x xz yz y xz z xz z xz z xz z xz z xz z xz z = + + + + + + + + = + + + + + + + + = + + + + + + + + + + = = + + Vậy A=1 0,5 0,5
File đính kèm:
de_thi_thu_hsg_cap_huyen_mon_toan_lop_7_lan_2_nam_hoc_2022_2.pdf