Giáo án dạy hè ôn tập kiến thức Lớp 2 lên Lớp 3
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy hè ôn tập kiến thức Lớp 2 lên Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án dạy hè ôn tập kiến thức Lớp 2 lên Lớp 3

Toán Ôn tập về phép cộng và phép trừ (Dạy 3 tiết) A. Mục tiêu: Củng cố cho học sinh về phép cộng, phép trừ. HS hiểu và làm được bài tập. B. Các hoạt động dạy học I. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ. II.Bài mới: Kiến thức cần ghi nhớ Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính? Nêu cách tìm thành phần chưa biết? (Số hạng, số bị trừ, số trừ) (- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.) HS làm bài tập Bài 1: Tính nhanh: a, 26+ 17 + 23 + 14 b, 46+ 82 + 18 + 54 c, 37 - 5 + 37 - 7 - GV khái quát Bài 2: Tìm x a, x + 36 = 72 b, x - 45 = 37 c, x + 32 = 18 + 45 d, 76 - x = 28 - GV yêu cầu HS nêu thành phần chưa biết trong phép tính là gì? nêu cách tìm? Bài 3: Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ chấm a,25 + 36 . 17 + 48 b,74 - 36 . 83 - 37 c,56 - 19 . 18 + 19 Bài 4: (Dành cho HSKG) Tìm một số biết số đó cộng với 45 thì bằng 62 Tiết 2 Bài 5: Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ chấm a, x + 32 . 41 + x b,56 - y . 45 - y c,x - 26 . x - 21 Bài 6: (Dành cho HSKG) Tìm một số biết số đó trừ đi 26 thì bằng 38 Bài 7: Đúng ghi Đ sai ghi S 25 + 48 = 73 76 - 29 = 57 57 – 28 = 29 HS nêu cách làm. 2 HS trả lời miệng. Lớp nhận xét. HS nêu thành phần chưa biết trong phép tính. HS làm ra nháp. HS làm vào vở. GV hướng dẫn HS đưa về dạng tìm thành phần chưa biết. HS lên bảng. GV hướng dẫn HS đưa về dạng tìm thành phần chưa biết. Tiết 3 Bài 8:Điền số thích hợp vào ô trống: a/ + 35 = 89 40 + = = 89 86 = + 0 b/ 45 - = 28 100 - =39 - 27 = 72 - Yêu cầu HS làm bài ra nháp rồi lên bảng: Bài 9 : Tìm x a/ x – 21 = 33 – 21 b/ 78- x = 42 + 24 c/ x + 25 = 100 - 25 d/ 89 – x = 28 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm rồi đại diện lên bảng: Bài 10: - Yêu cầu HS làm vào vở. Viết thêm 2 số vào dãy số sau: a/ 9; 12 ; 15; 18; .; . b/ 4; 8 ; 16; .; . c/ 100; 200 ; 300; 400; .; . d/ 110; 120 ; 130; 140; .; . HS làm vào vở. , 21, 24. , 32, 64. ,500,600. , 150,160. III. Củng cố: Khái quát nội dung bài IV- Dặn dò: Về nhà làm BT 11 (Phần C, D dành cho HSKG) Tìm x : A, x + 12 = 46 C, x + 26 = 12 + 17 B, 42 + x = 87 D, 34 + x = 86 – 21 ________________________________________________________________ Tiếng Việt Tiết 1: Luyện chính tả A. Mục tiêu: Củng cố cho HS cách viết một bài thơ HS điền BT đúng BT chính tả. Rèn chữ viết cho HS B. Các hoạt động dạy học I. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ II.Bài mới: a.Kiến thức cần ghi nhớ Nêu cách viết một bài thơ? (Câu đầu dòng viết hoa) GV hướng dẫn HS viết. b.HS làm bài tập Bài 1: Học sinh viết bài: Ngày hôm qua đâu rồi. -GV đọc cho HS theo dõi + Em cần làm gì để không phí thời gian? - GV đọc cho HS viết bài. Chú ý nhắc HS viết đúng chữ hoa, đúng CT Bài 2: (HS làm bài vào vở) Em hãy chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống : - (sông, xông) - .Hồng - .xáo - (sa, xa) - ... sút - đường .. - (sương, xương) - cây rồng - . Sớm III.Củng cố: Nhận xét giờ. IV.Dặn dò: Về nhà luyện viết. Tiếng Việt Tiết 2: Ôn từ chỉ hoạt động, trạng thái A. Mục tiêu:- Củng cố cho HS về từ chỉ hoạt động, trạng thái. - HS tìm được từ chỉ hoạt động và đặt câu với những từ chỉ hoạt động, trạng thái. - Rèn chữ viết cho HS. B. Các hoạt động dạy học I. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ. II.Bài mới: a.Kiến thức cần ghi nhớ + Hãy kể những từ chỉ hoạt động? + Kể những từ chỉ trạng thái? Bài 1 -Yêu cầu HS đọc bài, nêu yêu cầu. - Gọi từng HS lên bảng tìm từ. Gạch dưới từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau: Con ong xanh biếc to bằng quả ớt nhỡ lướt nhanh những cặp chân dài và mảnh trên nền đất. Nó dừng lại ngước đầu lên mình nhún nhảy rung rinh giơ hai chân trước vuốt râu rồi lại bay lên đậu xuống thoăn thoắt rà khắp mảnh vườn. Nó đi dọc đi ngang sục sạo tìm kiếm. Bài 2 Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. Chú mèo mướp đang vờn chuột ngoài sân. Chúng em cắp sách tới trường. Đám học trò hoảng sợ bỏ chạy. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu. - HS trả lời miệng. Bài 3 Gạch một gạch dưới bộ phận câu TLCH Ai?( con gì?) hai gạch dưới bộ phận TLCH làm gì? Trên cành cây, mấy chú chim đang trò chuyện ríu rít. Mấy chú cá rô cứ lội quanh quẩn dưới giàn mướp. Hai dì cháu tôi đi hái rau khúc. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. III. Củng cố: Khái quát- nhận xét giờ. IV- Dặn dò: Về nhà đặt 3 câu có từ chỉ hoạt động, trạng thái. Tiếng Việt Tiết 3: Tập làm văn: Kể về người thân A. Mục tiêu: Củng cố cho học sinh về cách kể về người thân. HS hiểu và làm được bài tập. B. Bài mới: I. Kiểm tra: Hãy kể tên những người thân trong gia đình em. II. Bài mới: Giới thiệu – ghi bài Dạy bài mới Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4 – 5 câu) kể về ông, bà ( hoặc thân) của em trong gia điình. - 2 hs đọc đề bài Hỏi: - Bài yêu cầu gì? Gia đình em có mấy người, ? em yêu quý ai nhất? Ông, bà (hoặc người thân) em hiện đang làm gì, ở đâu? Người thân trong gia đình thể hiện tình cảm yêu thương, gắn bó với em ra sao? Tình cảm của em với người đó như thế nào? Em làm gì để làm vui lòng người thân yêu của em. Gọi hs nêu miệng – GV nhận xét sửa chữa, bổ sung kiến thức cho các em. HS viết bài vào vở. III. Củng cố: Khi viết đoạn văn cần chú ý gì? IV. Dặn dò: Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn. Toán Ôn tập về phép cộng và phép trừ (Dạy 3 tiết) A. Mục tiêu: Củng cố cho học sinh về phép cộng, phép trừ. HS hiểu và làm được bài tập. B. Các hoạt động dạy học I. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ. II.Bài mới: Kiến thức cần ghi nhớ Nêu cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ? (- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. b. HS làm bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở. Tiết 1 Bài 1: Gọi HS lên bảng Điền số thích hợp vào ô trống: a/ + 15 < 15 + 1 b/ 18< + 16 < 20 c/ 10 < < < 13 Bài 2: Phần b dành cho HSG Tính nhanh: a.11+28+24+16+12+9 b.75-13-17+25 Bài 3: Một bến xe có 25 ôtô rời bến,như vậy còn lại 12 ôtô chưa rời bến.Hỏi lúc đầu có bao nhiêu ôtô trên bến xe đó. - Yêu cầu HS đọc bài. Phân tích. HS làm vào vở. HS lên bảng -HS giải thích vì sao điền như vậy. a.11+28+24+16+12+9 =(11+9)+(28+12)+(24+16) = 20 + 40 + 40= 100 b.75-13-17+25 = (75 +25)- (13 +17) = 100 - 30 = 70 HS làm bài vào vở. Lúc đầu có số ôtô trên bến xe đó là: 25 + 12 = 37 (xe) Đáp số: 37 xe Tiết 2: Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống: a/ + 72 = 97 70 + = = 96 230 = + 0 b/ 85 - = 46 213 - = 42 - 89 = 72 Bài 5 : Tìm x a/ x – 45 = 56 b/ 123- x = 22 + 89 c/ x + 25 = 100 - 37 d/ 67 – x = 24 e/ 18 : x = 9 g/ 3 x = 27 Bài 6: Thùng thứ nhất đựng 436 lít dầu, thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 47 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít dầu? Tiết 3 Bài 7: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 392; 394; 396; ; ; ; 404 155; 150; 145; ; 135; ; 520; 540; 560; ; ;; 640. Bài 8:Đặt tính rồi tính: a/ 68 + 62 57 + 39 73 – 26 64 – 48 b/ 543 + 376 5 + 865 678 – 622 497 – 34 Bài 9:Gói kẹo chanh và gói kẹo dừa có tất cả 235 cái kẹo. Riêng gói kẹo chanh có 120 cái. Hỏi: a.Gói kẹo dừa có bao nhiêu cái kẹo? b.Phải bớt đi ở gói kẹo chanh bao nhiêu cái kẹo để số kẹo ở hai gói bằng nhau? HS đọc bài – phân tích HS làm bài vào vở Thùng thứ hai đựng số lít dầu là: 436 + 47 = 483 (l) Đáp số: 483 (l) HS nêu quy luật của dãy số. Điền số cần tìm. HS làm vào bảng con. Nhận xét bài bạn. HS đọc bài, phân tích. HS làm bài vào vở. III. Củng cố: Khái quát nội dung bài IV- Dặn dò: - Về nhà làm BT 10 : >;<; = 2 x 5 5 x 2 40 x 2 80 : 2 20 x 4 79 30 x 2 20 x 4 60 : 3 3 x 7 4 x 10 . 5 x 9 - Về nhà làm BT 8:Viết số thích hợp vào ô trống: Số hạng 362 509 34 Số hạng 425 400 634 Tổng 999 1000 Tiếng việt Tiết 1: Kiểm tra ( Đề và đáp án của trường) Tiếng Việt Tiết 2: Ôn từ chỉ Đặc điểm A. Mục tiêu - HS xác định được từ chỉ đặc đểm trong câu văn, đoạn văn. - Phân biệt từ chỉ đặc điểm về hình dáng với tính nết, phẩm chất. B. Các hoạt động dạy học I. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ II.Bài mới: a.Kiến thức cần ghi nhớ + Hãy kể những từ chỉ đặc đểm? b. Bài tập vận dụng Bài 1 -Yêu cầu HS đọc bài, nêu yêu cầu. - Gọi từng HS lên bảng tìm từ. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong các câu sau: Cuộc sống của Bác Hồ rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. Loài hoa huệ có màu trắng tinh khiết. Bài 2: Tìm trong các từ sau: hồng hào, bạc phơ, sáng ngời, sáng suốt, ấm áp, tài ba, xếp các từ đó vào dòng thích hợp : Từ chỉ đặc điểm hình dáng:.. Từ chỉ đặc điểm tính nết, phẩm chất: + Yêu cầu HS đọc bài, nêu yêu cầu + Cho HS làm bài vào vở. HS lên bảng chữa bài Bài 3: Điền từ chỉ tình cảm thích hợp vào chỗ trống trong mỗi câu sau: Các cháu thiếu nhi rất Bác Hồ. Bác Hồ rất .các cháu thiếu nhi. Mỗi dịp Tết Trung thu, các cháu thiếu niên và nhi đồng nước ta thường đọc thơ Bác gửi cho các cháu để . Bác. + Yêu cầu HS đọc bài, nêu yêu cầu + HS lên bảng chữa bài. III. Củng cố: Khái quát- nhận xét giờ. IV- Dặn dò: Về nhà đặt 3 câu có từ chỉ đặc điểm. Tiếng Việt Tiết 3: Tập làm văn: Kể về cô giáo A. Mục tiêu: Củng cố cho học sinh cách kể về cô giáo. HS hiểu và làm được bài tập. B. Bài mới: I. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ. II. Bài mới: 1.Giới thiệu – ghi bài 2.Dạy bài mới Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4 – 5 câu) kể về cô giáo của em - 2 hs đọc đề bài Hỏi: - Bài yêu cầu gì? Cô giáo em tên là gì? dạy em lớp mấy? Cô giáo em là người như thế nào? Cô thể hiện tình cảm yêu thương, gắn bó với em ra sao? Giúp đỡ em và các bạ trong hcj tập như thế nào? Tình cảm của em với cô giáo như thế nào? Em làm gì để làm vui lòng cô giáo của em. Gọi hs nêu miệng – GV nhận xét sửa chữa, bổ sung kiến thức cho các em. - HS viết bài vào vở. III. Củng cố: Khi viết đoạn văn cần chú ý gì? IV. Dặn dò: Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn. Toán Ôn tập về phép nhân và phép chia (Dạy 2 tiết) A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh về phép nhân, phép chia. - HS biết cách chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân và ngược lại. HS hiểu và làm được bài tập. B. Các hoạt động dạy học I. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ. II.Bài mới: Kiến thức cần ghi nhớ + Nêu cách chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân? + Nêu cách chuyển phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau? b. Bài tập vận dụng Tiết 1 Bài 1: Viết các tổng sau thành tích rồi tính: a, 2 + 2 +2 + 2 + 2 b, 4+ 4+4 + 4 c, 5 + 5 +5 + 5 + 5 Bài 2: Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả. a, 2 x 6 b, 8 x 3 c, 7 x 4 Bài 3: Thay các biểu thức dưới đây thành tổng của các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả. a, 4 x 3 + 4 b, 3 x 4 + 3 c, 5 x 2 + 5 Bài 4: Viết mỗi biểu thức sau đây thành tích của hai thừa số. a, 4 x 3 + 4 x2 b, 3 x 5+ 3 x3 Tiết 2 Bài 5: Không tính kết quả của mỗi biểu thức hãy điền (> < = ) thích hợp vào chỗ chấm. a, 4 x 3 4+ 4+ 4 + 4 b, 2 x 4 2 + 2 +2 + 2 c, 5 x 4 5 + 5 +5 Bài 6: Tính a, 3 x 4 + 16 b, 5 x 6 + 42 c, 4 x 8 – 17 Bài 7: Điền số thích hợp vào ô trống 30 < 4 x < 35 Bài 8: Viết thêm 3 số vào mỗi dãy số sau. a, 3, 6, 9, 12, . b, 5, 9, 13, 17, . a, 5, 10, 15, 20, HS nêu cách tính. 3 HS nêu miệng – GV ghi bảng HS nêu cách tính 3 HS nêu miệng – GV ghi bảng HS nêu cách tính. HS làm bài vào vở. (Dành cho HSKG). HS lên bảng điền. Giải thích vì sao. HS làm bài vào vở. HS chữa bài. HS nêu quy luật của dãy số. 3 HS lên bảng điền tiếp. Lớp nhận xét. III. Củng cố: Khái quát nội dung bài IV- Dặn dò: Về nhà làm BT 9: Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ chấm a, 4 x 5 + 6 4 x 6 b, 5 x 4 – 6 5 x 4 c, 3 x 6 + 3 3 x 7 Toán Tiết 3: Kiểm tra ( Đề và đáp án của trường) Tiếng Việt Tiết 1: Luyện chính tả A. Mục tiêu:- Củng cố cho HS cách viết một bài văn xuôi. - HS điền BT đúng BT chính tả. - Rèn chữ viết cho HS. B. Các hoạt động dạy học I. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ. II.Bài mới: a.Kiến thức cần ghi nhớ Nêu cách viết một bài văn xuôi? (Tiếng đầu dòng lùi vào một ô, viết hoa. Sau mỗi dấu chấm phải viết hoa) GV hướng dẫn HS viết. II. Bài mới: Bài 1: Học sinh viết bài: Ngôi trường mới. -GV đọc cho HS theo dõi + Dưới mái trường bạn HS cảm thấy có những gì mới? +Trong bài ta phải viết hoa những chữ nào? vì sao? - GV đọc cho HS viết bài. Chú ý nhắc HS viết đúng chữ hoa, đúng CT Bài 2: Điền vào chỗ trống ch hay tr Cây úc úc mừng ở lại che ...ở Bài 3 : Điền s hoặc x vào chỗ trống âu bọ âu kim củ ắn ắn tay áo inh sống inh đẹp át gạo át bên cạnh III. Củng cố: Khái quát, nhận xét bài viết IV. Dặn dò: Về nhà viết bài: Quả măng cụt Tiếng việt Tiết 2: LT&C: Ôn tập mẫu câu: Ai làm gì? Ai là gì? A. Mục tiêu: -Củng cố cho HS về kiểu câu kể Ai – làm gì? và Ai – là gì? - HS phân biệt, đặt câu và hoàn thành một số BT. B. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra II. Bài mới : 1. Giới thiệu- ghi bài 2. Dạy bài mới Bài 1) Nối từ ngữ thích hợp ở cột A với cột B để tạo thành câu Ai – làm gì? A B a. Các bạn học sinh tiểu học Làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. b. Đêm ấy, quanh đống lửa bập bùng, các cụ già đang tung tăng tới trường. c. Bố Vừa uống rượu vừa trò chuyện vui vẻ. Bài 2) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm : Cô Gió đưa những hạt kê đến một đám cỏ non xanh. Cô bé ngồi thẫn thờ nhìn qua cửa sổ. Bài 3) Gạch một gạch dưới bộ phận câu TLCH Ai?( con gì?) hai gạch dưới bộ phận TLCH làm gì? Trên cành cây, mấy chú chim đang trò chuyện ríu rít. Mấy chú cá rô cứ lội quanh quẩn dưới giàn mướp. Hai dì cháu tôi đi hái rau khúc. Bài 4): Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau: a...........là người mẹ thứ hai của em. b............là thủ đô của nước Pháp. Bài 5): Đặt câu theo từng mẫu câu sau:Con gì - là gì ?( 3 câu) Bài 6): Đặt câu theo mẫu Ai – là gì ? để cho mọi người biết : a.Tên cô giáo em b.Quyển sách em yêu thích c.Nghề nghiệp của mẹ em III. Củng cố: Khái quát chung- Nhận xét giờ IV. Dặn dò: Về làm bài 5 Tiếng Việt Tiết 3: Tập làm văn: tả ngắn về con vật A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh cách tả ngắn về con vật. - HS nêu miệng trả lời các câu hỏi và viết được đoạn văn vào vở. B. Bài mới: I. Kiểm tra: Hãy kể tên những con vật nuôi trong gia đình em? II. Bài mới: 1.G iới thiệu – ghi bài. 2. Dạy bài mới Đề bài Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn 5-6 câu tả một con vật mà em yêu thích - 2 hs đọc đề bài. Hỏi: - Bài yêu cầu gì? Đó là con vật nào? Nhà ai nuôi? Con vật đó có đặc điểm gì về lông, mắt, hình dáng? Con vật đó có đặc điểm gì nổi bật ? Tình cảm của em với con vật đó như thế nào? Em làm gì để chăm sóc con vật mà em yêu thích? Gọi hs nêu miệng – GV nhận xét sửa chữa, bổ sung kiến thức cho các em. HS viết bài vào vở. III. Củng cố: Khi viết đoạn văn cần chú ý gì? IV. Dặn dò: Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn. Toán Ôn tập về phép nhân và phép chia (Dạy 3 tiết) A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh về phép nhân, phép chia. - HS biết cách chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân và ngược lại. HS hiểu và vận dụng phép nhân để làm được một số bài tập. B Các hoạt động dạy học I. Kiểm tra II. Bài mới : 1. Giới thiệu- ghi bài. 2. Dạy bài mới. Tiết 1 Bài 1: HS trả lời miệng Tính nhẩm a/2 x 5 x 3= b/ 6 x 2 : 4 = c/ 10 : 5 + 19 = . 8 : 2 x 3 =. 0 x 5 : 3 = 35 : 5 + 25 = . 27 : 1 x 3 =. 1 x 4 x 3 =. 24 : 4 x 0 = Bài 2: Điền số a) : 5 = 1 8 x = 0 5 x = 15 b) x 4 = 4 30 : = 6 : 4 = 8 - Gọi 3 HS lên bảng - GV kháI quát các tính chất( SBC, SC bằng nhau; nhân với 1; nhân với 0) Bài 3: Tính theo mẫu - GV viết phép tính - Gọi HS KG nêu cách tính. - GV ghi bảng – hướng dẫn HS a.3 x 5 + 14 = 15 + 14 = 29 5 x 7 + 27 = 5 x 9 + 25 = 5 x 9– 18 = 5 x 6 + 37 = 6 : 3 x 5 = 24 : 3 x 5 = Tiết 2 Bài 4: Có 30 lít dầu chia đều vào 6 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu? Bài 5: Tìm x biết : a/ x5 = 25 5 x = 40 x : 5 = 6 x : 3 = 8 Bài 6: Bình lấy một băng giấy cắt làm 6 mảnh. Từ mỗi mảnh này Bình lại cắt thành 2 mảnh nhỏ nữa. Hỏi số mảnh nhỏ cắt ra là bao nhiêu? -HS KG nêu cách tính - HS theo dõi - HS làm bài vào vở HS đọc bài – phân tích HS làm bài vào vở HS nêu thành phần chưa biết trong phép tính, cách tính HS làm bài ra nháp theo nhóm HS đọc bài – phân tích HS bàn luận tìm lời giải. Tiết 3 1.Hướng dẫn ôn tập kiến thức: VD 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương HS ôn các bảng chia từ bảng 2 đến bảng 5. Tổ chức cho HS kiểm tra chéo việc học thuộc lòng các bảng chia đã học. 2. Luyện tập Bài 1. Tính nhẩm 35 : 5 28 : 4 24 : 3 32 : 4 18 : 3 30 : 5 45 : 5 36 : 4 - GV gọi HS nêu kết quả - GV điền bảng lớp Bài 2)Tìm y: y : 4 = 7 c. y x 3 = 24 y : 5 = 9 d. y x 5 = 45 Bài 3)Lớp 3B có 36 học sinh. Nếu xếp 4 người vào mỗi bàn thì xếp được bao nhiêu bàn? - 4 HS lên bảng, lớp làm ra nháp - HS nêu cách tính. - HS đọc bài – phân tích. - HS làm bài vào vở. III. Củng cố: Khái quát chung- Nhận xét giờ IV. Dặn dò: Về làm BT 7 a.14+85 – 4 x 3= b. 5 x5 +12:4 + 124 Tiếng Việt Tiết 1: Luyện chính tả A. Mục tiêu: Củng cố cho HS cách viết một bài thơ. HS điền đúng BT chính tả. Rèn chữ viết cho HS. B. Các hoạt động dạy học I. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ. II.Bài mới: a.Kiến thức cần ghi nhớ Nêu cách viết một bài thơ? (Tiếng đầu dòng viết hoa. Sau mỗi dấu chấm phải viết hoa) GV hướng dẫn HS viết. b. Bài tập Bài 1: Học sinh viết bài: Dậy sớm - GV đọc cho HS theo dõi: + Buổi sớm ở quê bạn có gì đẹp? +Trong bài ta phải viết hoa những chữ nào? vì sao? - GV đọc cho HS viết bài. Chú ý nhắc HS viết đúng chữ hoa, đúng CT Bài 2: Điền x hoặc s vào chỗ trống: a ôi an ẻ a út ôi ục Phù a đi a xót ..a đồng âu Bài 3: Điền vào chỗ trống r, d , gi: Tôi lớn lên đã thấy dừa trước ngõ ừa u tôiấc ngủ tuổi thơ Cứ mỗi chiều nghe ừa eo trước ó Tôi hỏi nội tôi ừa có tự bao ờ III. Củng cố: Khái quát chung- Nhận xét bài IV. Dặn dò: Về nhà luyện viết Tiếng việt Tiết 2: LT&C: ôn tập mẫu câu: Ai - thế nào? A. Mục tiêu: - Củng cố cho HS về kiểu câu kể Ai – thế nào - HS phân biệt, đặt câu và hoàn thành một số BT. B. Đồ dùng dạy hoc C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ II. Bài mới – 1. Giới thiệu- ghi bài 2. Dạy bài mới Bài 1: Đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào cho những câu sau: a/ Gấu đi lặc lè. b/ Sư tử giao việc cho bề tôi rất hợp lí. c/ Vẹt bắt chước tiếng người rất giỏi. GV ghi bảng Yêu cầu HS trả lời miệng Bài 2: Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Thế nào? Mùa thu, hoa cúc nở vàng rực cả khu vườn. Ve nhởn nhơ ca hát suốt mùa hè. - GV ghi bảng - Yêu cầu HS lên bảng gạch chân Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây: a/ Hoa gạo nở đỏ rực trên những cành cây. - Câu hỏi em đặt: b/ Đàn cò đậu trắng xóa trên cánh đồng. - Câu hỏi em đặt: Bài 4(2đ): Dùng gạch chéo( /) tách các câu sau thành 2 thành phần (Ai/ thế nào ?) a.Mùa xuân xôn xao, rực rỡ. b.Mùa hè nắng chói chang. c.Mùa thu hiền dịu.đ.Mùa đông u buồn, lạnh lẽo. Cho HS làm bài vào vở Gọi 3 HS lên bảng làm bài HS nêu yêu cầu HS trả lời miệng HS nêu yêu cầu 2 HS lên bảng gạch chân HS nêu yêu cầu HS trả lời miệng HS nêu yêu cầu HS làm bài vào vở 3 HS lên bảng làm bài III. Củng cố: Khái quát chung – nhận xét giờ IV. Dặn dò: Về nhà ôn bài, giờ sau làm bài kiểm tra Tiếng việt Tiết 3: Tả ngắn về bốn mùa A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh cách tả ngắn về bốn mùa. - HS nêu miệng trả lời các câu hỏi và viết được đoạn văn vào vở. B. Các hoạt động dạy học I. Kiểm tra: bài tập về nhà II. Bài mới: 1. Giới thiệu – ghi bài 2.Dạy bài mới Đề bài: Mỗi mùa trong năm có một hương sắc, vẻ đẹp riêng: mùa xuân ấm áp, mùa hè sôi động, mùa thu dịu dàng, mùa đông lạnh lùng. Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( 4 đến 6 câu) để tả về một mùa mà em thích. - 2 hs đọc đề bài Hỏi: - Bài yêu cầu gì? Em chọn mùa nào để tả? Vào mùa đó bầu trời có đặc điểm gì ? Thời tiết của mùa đó như thế nào? Cây cối, hoa lá và các con vật trong mùa đó có ra sao? Mọi người và em thường làm gì vào mùa đó? - Gọi hs nêu miệng – GV nhận xét sửa chữa, bổ sung kiến thức
File đính kèm:
giao_an_day_he_on_tap_kien_thuc_lop_2_len_lop_3.doc