Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 41, Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 41, Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 41, Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long
Tiết 41. BÀI 35. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Nhận biết vị trí địa lí, ghlt và ý nghĩa đối với việc phát triển kinh tế-xã hội. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, dân cư xã hội và tác động của chúng đối với việc phát triển kinh tế-xã hội. 2. Kĩ năng: - Xác định vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ, phân tích bản đồ, lược đồ địa lí tự nhiên, địa lí kinh tế xã hội. 3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích môn học. III.NỘI DUNG BÀI HỌC. * Giới thiệu bài:Một vùng được coi là vựa lúa lớn nhất cả nước, là nơi xuất khẩu gạo chủ yếu của nước ta..Đó là vùng ĐBSCL 1.Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ. - Nằm liền kề phía Tây vùng Đông Nam Bộ: + Phía Bắc : Giáp Camphuchia + Phía Tây Nam :Giáp vịnh Thái lan + Phía Đông Nam : Giáp biển Đông. - ý nghĩa: Giao lưu KT – VH với các vùng trong nước, các nước trong tiểu vùng sông mê công. 2. Điều kiện TN - TNTN a. Thuận lợi. - Địa hình thấp, phẳng, khí hậu cận xích đạo, nguồn đất nước, sinh vật rất phong phú. b. Khó khăn. - Đất phèn, đất mặn chiếm S nhiều - Lũ lụt - Mùa khô thiếu nước nguy cơ xâm nhập mặn. c. Biện pháp. - Cải tạo và sử dụng hợp lý đất mặn, đất phèn. - Tăng cường hệ thống thuỷ lợi - Tìm ra các biện pháp thoát lũ và chủ động chung sống với lũ, kết hợp khai thác lũ của sông Mê Công. 3. Đặc điểm dân cư, xã hội. - Là vùng đông dân, với số dân 16,7 triệu người, mật độ trung bình 407 người/ km. - Thành phần dân tộc: Chủ yếu là người Kinh, ngoai fra còn có các dân tộc như: Chăm, Hoa, Khơ me.. - Tuy mặt bàng dân trí chưa cao, song người dân thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá. *.Giao nhiệm vụ về nhà - Học bài và Làm bài 2/128 . - Đọc bài: Đồng bằng Sông Cửu Long (tiếp theo).
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tiet_41_bai_35_vung_dong_bang_song_cuu.docx