Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 52: Địa lý tỉnh Bắc Ninh (Tiếp theo)

docx 3 trang Bình Lê 05/01/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 52: Địa lý tỉnh Bắc Ninh (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 52: Địa lý tỉnh Bắc Ninh (Tiếp theo)

Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 52: Địa lý tỉnh Bắc Ninh (Tiếp theo)
Tiết 52: ĐỊA Lí TỈNH BẮC NINH( tiếp)
IV Kinh tế.
2.Các ngành kinh tế.
a.Công nghiệp( Kể cả tiểu thủ công nghiệp).
– Vị trí của ngành công nghiệp trong nền KT của tỉnh: là ngành SX ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế của tỉnh. Trong thời kì đổi mới CN đợc chú trọng đầu t phát triển. Năm 2003 giá trị sx toàn ngành đạt 4332,9 tỉ đồng.
-Cơ cấu ngành công nghiệp:
+ Cơ cấu theo hình thức sở hữu(2003).
 CN trung ương 20,7%
 CN có vốn đầu tư nước ngoài 20,4%
 CN địa phương 58,9%
+ Cơ cấu theo ngành(2002)
 Chế biến nông- lâm- thực phẩm 29,50%
 SX vật liệu xây dựng 45,00%
 Dệt, da, may mặc 3,69%
 Cơ kim khí, điện , điện tử 20,45%
 CN khác, phân bón, hoá chất 1,66%
-Sự phân bố CN: của tỉnh không đều. Tính đến 2003 có 2 khu CN với qui mô lớn là khu CN Tiên Sơn và KCN Quế Võ cùng với 21 cụm CN vừa và nhỏ.
+ Một số cơ sở CN lớn nh công ti Kính Đáp Cầu, liên doanh Kính nổi, Công ti may Đáp Cầu
- Các sản phẩm CN chủ yếu ngày càng đa dạng, chất lượng cao, mẫu mã cải tiến và có tốc độ tăng trưởng khá. Các sản phẩm như bánh kẹo, đậu phụ, rượu trắng, bia hơi, thuốc lá, nước mắm
- Phương hướng phát triển CN: tăng qui mô sx CN tập trung các ngành CN hiện đang là thế mạnh nh CN chế biến, sx vật liệu xd, đầu t pt CN có kĩ thuật cao, giá trị kt lớn có khả năng cạnh tranh thị trờng, hội nhập nền kt trong khu vực ĐNA và thế giới. Phấn đấu 2010 Bắc Ninh trở thành 1 tỉnh CN.
b.Nông nghiệp( gồm cả thuỷ sản và lâm nghiệp)
- Nông- lâm -ngư nghiệp là nhóm ngành KT chủ yếu trong nhiều năm qua chiếm 90,3% DS; 76,8% lđ xh và 29,7% GDP 2003
- Cơ cấu ngành nông nghiệp:
+ Ngành trồng trọt: chiếm 64,6% giá trị sx toàn ngành. Cơ cấu cây trồng thuộc 3 nhóm là: Cây LT, cây thực phẩm và cây CN trong đó cây LT chiếm 86,7%, TP 9,4%, CN 3,5%.
+ Ngành chăn nuôi: Là ngành chiếm vị trí khiêm tốn trong nông nghiệp, năm 2001 chiếm 32% giá trị sản xuất NN của tỉnh.
+ Ngành thuỷ sản: chiếm 4,3% tổng giá trị sxNN(năm2001).
+ Ngành lâm nghiệp: BN có khoảng 1500ha đất đồi núi, chiếm 1,87%. Diện tích lâm nghiệp 623ha chiếm 0,7%(2001) tập trung chủ yếu ở Quế Võ, Tiên Du.
- Phương hướng phát triển nông nghiệp: Trong công cuộc CNH, HĐH KT của tỉnh chuyển dịch cơ cấu KT theo hớng giảm dần tỉ trọng NN,tăng dần tỉ trọng CN,DV.
c. Dịch vụ.
Cùng với sự phát triển của các ngành CN và NN , Dịch vụ có sự phát triển mạnh mẽ.
- BN có hệ thống đờng bộ thuận lợi việc vận chuyển, giao lu KT trong và ngoài tỉnh.
- Du lịch : ở BN có nhiều khu di tích ls và các hoạt động VH mang bản sắc của vùng Kinh Bắc. Chủ yếu là du lịch lễ hội nằm giới thiệu truyền thống văn hoá, cm của địa phơng.
V.Bảo vệ tài nguyên và môi trường.
- Tỉnh có dấu hiệu suy giảm tài nguyên và ô nhiễm môi trờng do hoạt động của các nhà máy CN, chất thải sinh hoạt, thuốc trừ sâu .
- BP bảo vệ TN và MT: Khai thác phải đi đôi với bảo vệ tài nguyên, môi trờng để đảm bảo sự phát triển bền vững KT - XH của tỉnh.
VI. Phương hướng phát triển KT.
Cơ cấu kinh tế thay đổi theo hướng:
+ Giảm tỉ trọng nông - lâm- ngư nghiệp.
+ Tăng tỉ trọng công nghiệp- XD và dịch vụ.
- Phấn đấu 2010 Bắc Ninh trở thành 1 tỉnh CN.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_9_tiet_52_dia_ly_tinh_bac_ninh_tiep_theo.docx