Giáo án GDCD Lớp 6 - Bài 12: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em

pdf 7 trang Bình Lê 14/12/2024 40
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án GDCD Lớp 6 - Bài 12: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án GDCD Lớp 6 - Bài 12: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em

Giáo án GDCD Lớp 6 - Bài 12: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em
        
A. í ế 
 á ó  
a. Nhóm quyền sống còn: Là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu
cơ bản để tồn tại như được nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khoẻ. Ví dụ: Trẻ em được
khai sinh ngay sau khi ra đời. 
b. Nhóm quyền bảo vệ: Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân
biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và bị xâm hại. Ví dụ: Trẻ em được bảo vệ các hành vi
xâm hại tình dục. 
c. Nhóm quyền phát triển: Là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát
triển một cách toàn diện như: được học tập, được vui chơi giải trí, được tham gia các
hoạt động văn hoá, nghệ thuật. Ví dụ: Trẻ em được học tập và tham gia vui chơi giải
trí tại trường học. 
Trẻ em có quyền được vui chơi tại các nơi công cộng. 
d. Nhóm quyền tham gia: Là những quyền được tham gia vào những công việc có ảnh
hưởng đến cuộc sống của trẻ em như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình. Ví
dụ: Trẻ em có quyền tiếp cận các nguồn thông tin từ internet. 
Trẻ em có quyền tiếp cận các nguồn thông tin thông qua Internet ⇒ Mọi hành vi vi phạm quyền trẻ em như ngược đãi, làm nhục, bóc lột trẻ em đều bị
trừng phạt nghiêm khắc. ⇒ Việt Nam là nước thứ 2 trên thế giới kí và phê chuẩn Công ước của Liên hợp quốc
về quyền trẻ em. 
 Ý ĩa 
- Mỗi chúng ta cần biết bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của người khác. 
- Phải thực hiện tốt bổn phận và nghĩa vụ của mình. 
B. â ỏ ắ ệ 
Câu 1: Đến nay, Công ước về quyền trẻ em có bao nhiêu thành viên ? 
A. 194. 
B. 195. 
C. 196. 
D. 197. 
Câu 2: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm nào?
A. 1989. 
B. 1998. 
C. 1986. 
D. 1987. 
Câu 3: Quyền cơ bản của trẻ em bao gồm các nhóm quyền nào? 
A. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, phát triển và tham gia. 
B. Nhóm quyền : sống còn, học tập, phát triển và vui chơi. 
C. Nhóm quyền : sống còn, bảo vệ, vui chơi và phát triển. 
D. Nhóm quyền : sống còn, vui chơi, giải trí và phát triển. 
Câu 4: Trẻ em khi sinh ra được tiêm vacxin viêm gan B miễn phí nói đến nhóm quyền
nào? 
A. Nhóm quyền bảo vệ. 
B. Nhóm quyền sống còn. 
C. Nhóm quyền phát triển. 
D. Nhóm quyền tham gia. 
Câu 5: Người sử dụng lao động thuê học sinh D 12 tuổi để làm bốc vác hàng hóa. Người
sử dụng lao động vi phạm nhóm quyền nào? 
A. Nhóm quyền phát triển. 
B. Nhóm quyền sống còn. 
C. Nhóm quyền bảo vệ. 
D. Nhóm quyền tham gia. 
Câu 6: Tại trường học em được tham gia các hoạt động thể dục thể thao, văn hóa văn
nghệ chào mừng các ngày kỉ niệm : 20/11, 26/3, 8/3. Các hoạt động đó nói đến nhóm
quyền nào ? 
A. Nhóm quyền phát triển. 
B. Nhóm quyền sống còn. 
C. Nhóm quyền bảo vệ. 
D. Nhóm quyền tham gia. 
Câu 7: Tại buổi sinh hoạt lớp, em đứng lên phát biểu quan điểm của mình về việc tổ chức
cắm trại nhân dịp kỉ niệm 26/3. Trong tình huống này em đã sử dụng nhóm quyền nào? 
A. Nhóm quyền phát triển. 
B. Nhóm quyền sống còn. 
C. Nhóm quyền bảo vệ. 
D. Nhóm quyền tham gia. 
Câu 8: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có bao nhiêu điều và bao nhiêu quyền? 
A. 54 điều, 29 quyền. 
B. 53 điều, 25 quyền. 
C. 52 điều, 27 quyền. 
D. 51 điều, 23 quyền. 
Câu 9: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em thể hiện điều gì? 
A. Thể hiện sự quan tâm và chăm sóc đối với trẻ em. 
B. Thể hiện sự tôn trọng và bảo vệ đối với trẻ em. 
C. Thể hiện sự chăm sóc và bảo vệ đối với trẻ em. 
D. Thể hiện sự tôn trọng và quan tâm đối với trẻ em. 
Câu 10: Đối với Châu Á, Việt Nam là nước thứ mấy ký Công ước Liên hợp quốc về quyền
trẻ em? 
A. 1. 
B. 2. 
C. 3. 
D. 4. 
 4 Tậ ự a o ao thong 
A. í ế 
1. Phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông: Gồm hiệu lệnh của người điều
khiển GT, tín hiệu đèn GT, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ,
hàng rào chắn. 
* Tín hiệu đèn giao thông: 
 + Đèn đỏ → Cấm đi 
 + Đèn vàng→ Đi chậm lại 
 + Đèn xanh→ Được đi 
2. Các loại biển báo thông dụng: 
- Biển báo cấm: Hình tròn viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có
hình vẽ màu đen. 
 Biển báo cấm ô tô rẽ phải 
 - Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng,
trên nền có hình vẽ màu đen. 
 Biển báo đường trơn. 
- Biển báo hiệu lệnh: Hình tròn, nền màu xanh lam, trên nền có
hình vẽ màu trắng 
 Biển báo dành cho người đi bộ. 
- Biển chỉ dẫn: Hình chữ nhật/hình vuông, nền màu xanh lam. 
3. Một số qui định về đi đường: 
* Đối với người đi bộ: 
- Phải đi trên vỉa hè, lề đường, không có lề thì đi sát mép đường. 
- Nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẻ đường thì người đi bộ phải tuân thủ đúng. 
* Đối với người đi xe đạp: 
- Không đi xe dàn hàng ngang, lạng lách đánh võng. 
- Không đi vào phần đường dành cho người đi bộ... 
- Không sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác 
- Không mang vác và chở vật cồng kềnh. 
- Không buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh. 
* Đối với điều khiển xe cơ giới: Trẻ em dưới 16 tuổi không được lái xe gắn máy, đủ 16
tuổi→ dưới 18 tuổi được lái xe có dung tích xi lanh dưới 50 cm3. 
* Qui định về an toàn đường sắt: 
- Không chăn thả gia súc, chơi đùa trên đường sắt. 
- Không thò đầu tay chân ra ngoài khi tàu đang chạy. 
- Không ném các vật nguy hiểm lên tàu và ngược lại. 
* Trách nhiệm của người học sinh: 
- Học và thực hiện theo qui định luật ATGT. 
- Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện tốt. 
- Lên án tình trạng cố tình vi phạm luật GT. 
B. Câu hỏi trắc nghiệm 
Câu 1: Hình tròn viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ màu đen thuộc loại biển báo
nào? 
A. Biển báo cấm. 
B. Biển báo nguy hiểm. 
C. Biển hiệu lệnh. 
D. Biển chỉ dẫn. 
Câu 2: Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, trên nền có hình vẽ màu đen thuộc loại
biển báo nào ? 
A. Biển báo cấm. 
B. Biển báo nguy hiểm. 
C. Biển hiệu lệnh. 
D. Biển chỉ dẫn. 
Câu 3: Hình tròn, nền màu xanh lam, trên nền có hình vẽ màu trắng thuộc loại biển báo
nào ? 
A. Biển báo cấm. 
B. Biển báo nguy hiểm. 
C. Biển hiệu lệnh. 
D. Biển chỉ dẫn. 
Câu 4: Hình chữ nhật/hình vuông, nền màu xanh lam thuộc loại biển báo nào ? 
A. Biển báo cấm. 
B. Biển báo nguy hiểm. 
C. Biển hiệu lệnh. 
D. Biển chỉ dẫn. 
Câu 5: Trẻ em bao nhiêu tuổi được lái xe có dung tích xi lanh dưới 50 cm3? 
A. Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi. 
B. Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi. 
C. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. 
D. Từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. 
Câu 6: Cần đảm bảo an toàn giao thông ở các loại hệ thống đường nào? 
A. Đường sắt, đường thủy, đường hàng không, đường bộ. 
B. Đường hàng không, đường bộ. 
C. Đường thủy, đường hàng không. 
D. Cả A và B. 
Câu 7: Theo luật hiện hành, người điều khiển, người ngồi trên xe máy không đội mũ bảo
hiểm hoặc đội mũ mà không cài quai đúng quy cách bị phạt bao nhiêu tiền? 
A. 100.000đ - 300.000đ. 
B. 100.000đ - 150.000đ. 
C. 100.000đ - 200.000đ. 
D. 100.000đ - 250.000đ. 
Câu 8: Khi tắc đường, nhiều người đi xe máy có thói quen đi lên vỉa hè. Theo luật hiện
hành, hành vi này bị xử phạt bao nhiêu ? 
A. 30.000đ - 400.000đ. 
B. 50.000đ - 400.000đ. 
C. 60.000đ - 400.000đ. 
D. 70.000đ - 400.000đ. 
Câu 9: Nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông là ? 
A. Uống rượu bia khi tham gia giao thông. 
B. Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông. 
C. Sử dụng điện thoại khi tham gia giao thông. 
D. Cả A, B, C. 
Câu 10: Theo luật hiện hành, người đang lái xe máy mà sử dụng ô (dù), điện thoại di
động, thiết bị âm thanh sẽ bị phạt bao nhiêu? 
A. 100.000đ - 150.000đ. 
B. 100.000đ - 200.000đ. 
C. 200.000đ - 300.000đ. 
D. 200.000đ - 400.000đ. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_gdcd_lop_6_bai_12_cong_uoc_lien_hop_quoc_ve_quyen_tr.pdf