Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chương III, Tiết 26: Mol - Năm học 2017-2018
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chương III, Tiết 26: Mol - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chương III, Tiết 26: Mol - Năm học 2017-2018

Ngày soạn: 12/11/2017 Ngày dạy: 14/11/2017 Chương III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC Tiết 26 : MOL MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: - Định nghĩa: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): O0C, 1 atm). 2.Kĩ năng: - Tính được khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất theo công thức. - Tính được V của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn II.CHUẨN BỊ: Giáo viên : Hình vẽ 3.1 SGK/ 64 Học sinh: Đọc SGK / 63,64, xem lại định nghĩa về phân tủ khối, cách tính phân tử khối. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) GV kiểm tra sỹ số của lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5p) a. Phân tử khối là gì? b. Tính phân tử khối của các chất sau: H2O; H2; CuO ( Biết H = 1; O = 16; Cu = 64) 3. Bài mới:(38) *Mở bài ( 1p) Các em đã biết kích thước và khối lượng của nguyên tử, phân tử là vô cùng nhỏ bé,không thể cân, đo, đếm chúng được. Nhưng trong hóa học lại cần biết có bao nhiêu nguyên tử hoặc phân tử và khối lượng của chúng tham gia và tạo thành trong một phản ứng hóa học. Để đáp ứng yêu cầu này, các nhà khoa học đã đề xuất một khái niệm dành cho các hạt vi mô, đó là MOL. Vậy mol là gì thì chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay: Chương III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC Tiết 26 – Bài 18 : MOL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung GV Giới thiệu nội dung bài học: I, Mol là gì? II, Khối lượng mol là gì? III, Thể tích mol của chất khí là gì? Hoạt động 1: Tìm hiểu mol là gì (12’) -GV đưa hình ảnh 1 tá bút chì, 1 tá trứng và đạt câu hỏi: ?1 tá bút chì có bao nhiêu chiếc? ? 1 tá trứng có bao nhiêu quả? GV: Trong hóa học có 6.1023 nguyên tử Fe được gọi là 1 mol nguyên tử Fe. Có 6.1023 phân tử H2 gọi là 1 mol phân tử H2. Ngược lại: - 1 mol nguyên tử Cu thì có bao nhiêu nguyên tử Cu? - 1 mol phân tử H2O có bao nhiêu phân tử H2O ? Vậy mol là gì? GV: con số 6.1023 được kí hiệu là N. Con số này do nhà bác học Avogadro tìm ra và để ghi nhớ công ơn của ông người ta đã đặt tên con số này là số Avogadro. Gv ghi vd -Nếu nói: “1 mol Hiđro”, em hiểu câu nói này như thế nào ? Vậy để tránh sự nhầm lẫn đó, ta phải nói như thế nào ? GV lưu ý HS về mol nguyên tử và mol phân tử. -GV cho HS làm bài tập Bài 1: Hãy tính số nguyên tử hoặc phân tử của: 1 mol phân tử NaCl 2 mol phân tử H2 a mol nguyên tử C Cho Hs trả lời và đặt câu hỏi : làm thế nào để tính được? Từ đó hình thành công thức: Số nguyên tử(phân tử)= số mol x N Vậy khi biết số nguyên tử hoặc phân tử ta sẽ tính được số mol. Và ngược lại. Yêu cầu HS làm bài tập 2 Vậy, theo em các chất có số mol bằng nhau thì số nguyên tử (phân tử) sẽ như thế nào ? -Cuối cùng GV nhận xt, kết luận cho hs ghi nội dung chính bài học. Chuyển ý: 1 mol nguyên tử Fe và 1 mol nguyên tử Cu đếu có 6.1023 nguyên tử. Vậy khối lượng 1 mol các chất này có giống nhau không? Ta tìm hiểu phần II -HS quan sát -12 chiếc bút chì -12 quả trứng -HS chú ý lắng nghe. -Có 6.1023 nguyên tử Cu -Có 6.1023 phân tử H2O -HS trả lời -Nghe và ghi nhớ 1 mol - 6.1023 nguyên tử. - HS trả lời trả lời câu hỏi sau -1 mol nguyên tử Fe chứa 6.1023 ( hay N) nguyên tử. -“1 mol Hiđro”, nghĩa là: +1 mol nguyên tử Hiđro. +Hay 1 mol phân tử Hiđro. -HS làm bài tập a, 1 x 6.1023 phân tử NaCl b. 2 x 6.1023 phân tử H2 c. a x 6.1023 nguyên tử C -Các chất có số mol bằng nhau thì số nguyên tử (phân tử) sẽ bằng nhau. -Hs ghi nội dung chính bài học. I. MOL LÀ GÌ ? Mol là lượng chất có chứa N (6.1023) nguyên tử hay phân tử của chất đó. VD: 1 mol nguyên tử sắt có chứa 6.1023 nguyên tử Fe. 1 mol phân tử nước có chứa 6.1023 phân tử H2O. Số nguyên tử(phân tử)= số mol x N Hoạt động 2:Tìm hiểu khối lượng mol (10’) -Giới thiệu: Để trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng làm bài tập1 Bài tập 1: Biết 1 đvC có khối lượng là 0,16605 .10-23 gam. Hãy tính khối lượng bằng gam của: a, 6.1023 nguyên tử Fe b. 6.1023 nguyên tử Cu c. 6.1023 phân tử H2 GV: khối lượng của 6.1023 nguyên tử Fe đó là khối lượng mol nguyên tử Fe... Vậy khối lượng mol là gì? GV giới thiệu kí hiệu và đơn vị khối lượng mol. Từ bài tập tính toán ở trên liên hệ với nguyên tử khối của Fe,Cu và phân tử khối của H2 gyêu cầu HS nhận xét về khối lượng mol và NTK hay PTK của chất ? -Khối lượng mol và NTK (PTK) có cùng số trị nhưng khác đơn vị. Lưu ý HS cách tìm khối lượng mol giống như cách tìm NTK , PTK -Bài tập: Tính khối lượng mol của: H2, , N2 , CO2 -Gọi 1 HS lên làm bài tập và chấm vở 1 số HS khác Chuyển ý: có cùng số mol nhưng khối lượng mol của 3 chất khí H2 , N2 , CO2 khác nhau. Vậy thể tích của chúng có khác nhau như vậy không? Ta sang phần III - Hs làm bài -a= 56x0,16605 .10-23 x 6.1023 = 56 gam -b=64x0,16605 .10-23 x 6.1023 = 64 gam -c=2x1x1x0,16605 .10-23 x 6.1023 = 2 gam -HS trả lời: Khối lượng mol (M) là khối lượng của 1 chất tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó. Khối lượng mol của 1 chất có số trị bằng NTK hoặc PTK. -Thảo luận nhóm giải bài tập: +Khối lượng mol H2 : 2g +Khối lượng mol N2 : 28g +Khối lượng mol CO2: 44g II. KHỐI LƯỢNG MOL (M) Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng của N nguyên tử hay phân tử chất đó, tính bằng gam. -khối lượng mol có số trị bằng NTK hoặc PTK. Hoạt động 3:Tìm hiểu thể tích mol của chất khí (15’) -Yêu cầu HS nhắc lại khối lượng mol g Em hiểu thể tích mol chất khí là gì ? -Yêu cầu HS quan sát hình 3.1 SGK/ 64 +Trong cùng điều kiện: t0, p thì khối lượng mol của chúng như thế nào ? +Em có nhận xét gì về thể tích mol của chúng -Ở đktc, 1 mol chất khí có V = 22,4 lít. Vậy trong cùng điều kiện: t0, p thì 1 mol của bất kì chất khí nào cũng đều chiếm thể tích bằng nhau. Và ở điều kiện tiêu chuẩn (t0=0, p =1 atm) thì V của các chất khí đều bằng nhau và bằng 22,4 lít. -Yêu cầu HS làm bài tập Bài tập: Hãy tính thể tích các chât sau ở đktc: a. 1 mol phân tử khí H2 b. 2 mol phân tử khí N2 c. 0,5 mol phân tử khí CO2 Từ bài tập hỏi HS ? Tỉ lệ số mol giữa H2 và N2 , giữa H2 và CO2 là bao nhiêu? ? Tỉ lệ thể tích giữa H2 và N2 , giữa H2 và CO2 là bao nhiêu? ? Vậy ở cùng điều kiện thì tỉ lệ số mol và tỉ lệ thể tích có mối quan hệ gì? -Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử 3 chất khí đó. -Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi : -Trong cùng điều kiện: t0, p thì khối lượng mol của chúng khác nhau -thể tích mol của chúng lại bằng nhau. -Nghe và ghi nhớ: -HS làm bài tập III.THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ LÀ GÌ? Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. - Trong cùng điều kiện: t0, p thì thể tích mol của chúng lại bằng nhau. -Ở đktc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít. - Ở điều kiện thường, thể tích mol của các chất khí đều bằng 24 lít. 4.Củng cố : (5’) Gv tổ chức trò chơi: gồm 5 câu Câu 1: Phát biểu sau đây đúng hay sai ? 1 mol nguyên tử kẽm chứa 6.1023 nguyên tử kẽm Đáp án: Sai Câu 2 : Phát biểu sau đây đúng hay sai ? 1 mol phân tử N2 chứa 6.1023 nguyên tử N2 Câu 3: Phát biểu sau đây đúng hay sai ? Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của các chất khí đều bằng nhau. Đáp án : Đúng Câu 4: 0,2 mol khí CO2 ở đktc có thể tích là? 112 lít 44,8 lít 11,2 lít 4,48 lít Đáp án : D. 4,48 lít Câu 5: Khối lượng của N phân tử H2O (H = 1, O = 16) là: 18 gam 180 gam 1,8 gam 0,18 gam Đáp án: A. 18 gam 5.Dặn dò (1’) -Học bài. -Làm bài tập 1c,d ; 2; 3b; 4 SGK/ 65 -Đọc bài 19 SGK/ 66
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_8_chuong_iii_tiet_26_mol_nam_hoc_2017_20.docx