Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 24: Nhôm - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 24: Nhôm - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 24: Nhôm - Năm học 2019-2020

Ngày soạn: 1/11/2019 Ngày dạy: 8/11/2019 TIẾT 24: NHÔM KHHH: Al ; NTK= 27 I./ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Tính chất hoá học của nhôm, chúng có những tính chất hoá học chung của kim loại; nhôm không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội; nhôm phản ứng được với dung dịch kiềm. - Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy. * Trọng tâm: tính chất hóa học của Nhôm. 2. Kỹ năng : - Nhận xét tính chất vật lí của nhôm - Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của nhôm. Viết các phương trình hoá học minh hoạ. 3. Thái độ: - Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.Giáo dục tính tiết kiệm .. trong học tập và thực hành hoá học. Có ý thức bảo vệ các đồ vật, đồ dùng sinh hoạt bằng Nhôm. Có ý thức bảo vệ môi trường. II./ CHUẨN BỊ : 1. GV:- SGK, tài liệu tìm hiểu qua sách, internet, phiếu học tập hoạt động trong bài và phiếu giao nhiệm vụ bài sau. - Dụng cụ : ống nghiệm, đèn cồn, diêm, bìa giấy. - Hoá chất: dd CuCl2,, NaOH đặc, nhôm lá, bột nhôm, dd HCl. * Dự kiến nội dung và hình thức tổ chức làm nổi bật kiến thức trọng tâm: thuyết trình, thực hành thí nghiệm, nhóm, cá nhân. 2. HS: - Kiến thức cũ : tính chất vật lý, tính chất hóa học của kim loại và dãy hoạt động hóa học của kim loại.( chuẩn bị phiếu học tập) - Xem trước nội dung bài học: chuẩn bị các phiếu học tập giao sẵn. III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Ổn định lớp: (2p) GV kiểm tra sĩ số của lớp: 9b: .../43 học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ(5p) Câu 1: Cho dãy sau, sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học của kim loại? K, Au, Mg, Al, Cu, Na, Fe, Zn, H, Ag, Câu 2: nêu tính chất hóa học chung của kim loại? 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Cô có một vài đồ vật sau, các em quan sát và cho cô biết chúng được làm từ kim loại gì? Hs: kim loại nhôm. Đúng rồi! Nhôm là một kim loại quen thuộc trong đời sống, vậy nó có tính chất, ứng dụng như thế nào và sản xuất ra sao? Cô trò ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. Tiết 27 Nhôm. * Các hoạt động: HĐ 1: Tìm hiểu Tính chất vật lý (5p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV: Cho HS quan sát lá nhôm và vài đồ vật bằng nhôm. ? quan sát và liên hệ thực tế, em hãy cho biết nhôm có những tính chất vật lý nào? - Gv: gọi hs trả lời. - Gv: gọi hs khác nhận xét, bổ sung. ? Em có kết luận gì về tính chất vật lý của Nhôm? - Gv: nhận xét, chốt kiến thức. ? Kể một vài ứng dụng của nhôm dựa trên tính chất vật lý mà em biết? GV Chuyển ý: Bên cạnh một số ứng dụng dựa trên tính chất vật lý thì nó còn dựa trên tính chất hóa học. Vậy đó là những tính chất nào, chúng ta bước vào phần II. Tính chất hóa học. - Hs: quan sát - HS: là kim loại trạng thái rắn, màu trắng bạc, có ánh kim.Nhẹ,có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. - Hs khác nhận xét, bổ sung. - Hs: thể hiện đầy đủ tính chất vật lý chung của kim loại như tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. - Hs chú ý. - Hs: làm đồ gia đình, lõi dây dẫn điện... I./ Tính chất vật lý - Là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim. - Nhẹ (D = 2,7 g/cm3). dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. - To nc ở 660o C, có tính dẻo. HĐ 2: Tìm hiểu Tính chất hoá học(20p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV: chiếu tính chất hóa học chung của kim loại.( phần kiểm tra bài cũ) - GV : Dựa vào tính chất hóa học chung của kim loại ( phần kiểm tra bài cũ). Em hãy dự đoán tính chất hóa học của Nhôm? Vậy để xem Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại không chúng ta sẽ tiến hành một số thí nghiệm kiểm chứng. * Phản ứng của Nhôm với oxi.( thí nghiệm) - GV: chiếu và giới thiệu dụng cụ, hóa chất, cách tiến hành thí nghiệm. + Dụng cụ: đèn cồn, bật lửa, khay. + Hóa chất: nhôm bột. + Cách tiên hành: Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn. - Gv: lưu ý cách làm.(cho Nhôm bột vào tờ giấy và búng nhẹ cho Nhôm rơi từ từ ít một xuống ngọn lửa đèn cồn. Sau khi dùng xong đèn cồn, cần dùng nắp đậy chứ không thổi.) - Gv: biểu diễn thí nghiệm. - Gv: E hãy quan sát và nêu hiện tượng xảy ra? - Gv: gọi hs khác nhận xét, giới thiệu chất rắn màu trắng tạo thành là Nhôm oxit có công thức hóa học Al2O3 Em hãy Viết PTHH ? - GV: thông báo ở điều kiện thường Nhôm phản ứng với oxi tạo lớp Al2O3 mỏng, bền vững. Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng với oxi trong không khí và nước. * Phản ứng của Nhôm với phi kim khác. - GV: Thông báo cho HS biết: Với các phi kim khác: S, Cl2 . tạo thành muối Al2S3, AlCl3. . Viết PTHH của nhôm tác dụng với khí clo? - GV: Em có nhận xét gì về tính chất của Nhôm khi tác dụng với oxi và phi kim khác? * Phản ứng của Nhôm với dd axit. - GV: Yêu cầu HS nhắc lại hiện tượng khi cho Al t/dụng với dd HCl và viết PTHH? - GV: Thông báo: Ngoài dd HCl , Al còn ph/ứng với và một số dd axit khác như dd H2SO4 loãng - GV: em có nhận xét gì về tính chất của nhôm khi tác dụng với dd axit? - Gv: thông báo Al không ph/ứng dd HNO3 đặc, nguội và dd H2SO4 đặc, nguội * Phản ứng của Nhôm với dd muối. - GV: chia lớp 4 nhóm. Phân công giao nhiệm vụ. Hoạt động nhóm( 3 phút). Chấm điểm nhóm làm xong và có kết quả nhanh nhất. - Gv: chiếu và giới thiệu dụng cụ, hóa chất, cách tiến hành thí nghiệm và yêu cầu. * Thí nghiệm : Nhôm phản ứng dung dịch CuCl2 - Dụng cụ: ống nghiệm, giá, ống hút, kẹp gỗ. - Hóa chất: dây Al, dung dịch CuCl2 có màu xanh lam. - Cách tiến hành: cho dây nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2 .( chú ý sự thay đổi màu sắc dung dịch) - Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra? - Viết phương trình hóa học ? - Gv: Phát dụng cụ, hóa chất và phiếu hoạt động 4 nhóm. - Gv: ra hiệu lệnh các nhóm bắt đầu thí nghiệm. Gv quan sát theo dõi hs làm việc và ghi chép. - Gv: gọi đại diện nhóm xong sớm báo cáo kết quả, - Gv: gọi các nhóm khác nhận xét, chốt hiện tượng và yêu cầu hs nhóm nhanh nhất viết PTHH lên bảng. - Gv lưu ý Nhôm là kim loại hoạt động mạnh hơn đồng nên đẩy được kim loại đồng ra khỏi dung dịch muối. - GV: dựa vào vị trí Nhôm trong dãy hoạt động, nhôm còn có thể tác dụng được với dd muối của kim loại nào? - Gv: em có nhận xét gì về phản ứng của Nhôm với dd muối? - Gv chốt ghi bảng. - Gv: qua các thí nghiệm kiểm chứng trên, em có kết luận gì về tính chất hóa học của Nhôm? Gv: chốt ghi bảng. Vậy điều dự đoán về tính chất hóa học của Nhôm là chính xác. Yêu cầu 1 hs nhắc lại 3 tính chất hóa học của Nhôm. - GV: Trong thực tế đời sống không sử dụng thau, chậu bằng nhôm để đựng vôi vữa, nước vôi trong hoặc một số dd kiềm khác. Phải chăng nhôm có tính chất hóa học nào khác? * Nhôm phản ứng dd kiềm. - GV: 4 nhóm tiến hành thí nghiệm. GV: chia lớp 4 nhóm. Phân công giao nhiệm vụ. Hoạt động nhóm( 3 phút). Chấm điểm nhóm làm xong và có kết quả nhanh nhất. - Gv: chiếu và giới thiệu dụng cụ, hóa chất, cách tiến hành và yêu cầu. * Thí nghiệm : Nhôm phản ứng dung dịch NaOH - Dụng cụ: ống nghiệm, giá, ống hút, kẹp gỗ. - Hóa chất: Al, dung dịch NaOH. - Cách tiến hành: cho dây nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH. - Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra? - Gv: Hướng dẫn HS nhóm làm th/nghiệm : Cho dây Al vào ống nghiệm đựng dd NaOH è Yêu cầu HS nêu hiện tượng, nhận xét . - Gv: hướng dẫn học sinh viết PTHH? - GV: Ngoài dd NaOH, còn một số dd kiềm khác. - Gv; quay lại trả lời câu hỏi tại sao trong thực tế Trong thực tế đời sống không sử dụng thau, chậu bằng nhôm để đựng vôi vữa, nước vôi trong hoặc một số dd kiềm khác. - Gv: Như vậy, nhôm có những tính chất hóa học của Kim loại. Ngoài ra, Nhôm còn có khả năng tác dụng với dd kiềm. Lưu ý, đây là tính chất hóa học riêng của Nhôm có thể dùng để nhận biết ra kim loại Nhôm với một số kim loại khác. -Hs: + tác dụng phi kim + tác dụng với axit. + tác dụng với dung dịch muối. - Hs: chú ý quan sát dụng cụ, hóa chất, cách làm. - Hs: chú ý kỹ thuật khi làm thí nghiệm. - Hs: chú ý theo dõi, quan sát hiện tượng - Hs trả lời: Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng - Hs khác nhận xét, bổ sung. 4Al+3O22Al2O3 - Hs chú ý. - Hs: viết PTHH 2Al +3Cl2 2AlCl3 - Hs: Nhôm phản ứng với oxi tạo oxit và phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối. - HS: Nhôm tan dần, có khí thoát ra. 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 HS: Ghi thông tin - HS: tạo thành muối và giải phóng khí H2 - Hs chú ý và ghi thông tin - Hs chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư ký, báo cáo viên. - Hs chú ý - Hs: nhận dụng cụ, hóa chất, phiếu. - Hs: các nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát, ghi chép hiện tượng và viết PTHH vào phiếu nhóm. - Hs: có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây nhôm, nhôm tan dần, màu xanh nhạt dần. PTHH: 2Al+ 3CuCl2 è 2AlCl3 + 3Cu - Hs: Nhôm có thể tác dụng với muối của các kim loại yếu hơn như Fe, Zn, Ag HS: Nhôm phản ứng được với nhiều dd muối của các kim loại hoạt động hóa học yếu hơn tạo muối nhôm và kim loại mới. - Hs: Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại. - Hs: nhắc lại - HS: Tiến hành làm th/nghiệm - HS: Nêu hiện tượng, nhận xét: Nhôm ph/ ứng với dd kiềm giải phóng H2 - Hs: ghi vở - Hs: vì Nhôm phản ứng với dd kiềm. - Hs chú ý. II./ Tính chất hoá học 1/ Nhôm có những tính chất HH của KL không? a) Phản ứng của Nhôm với phi kim * Phản ứng của Nhôm với oxi - Hiện tượng: Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng - PTHH: 4Al +3O2 2Al2O3 - Nhận xét: Nhôm +oxiè oxit, * Phản ứng của Nhôm với phi kim khác. - PTHH: 2Al +3Cl2 2AlCl3 - Nhận xét: Nhôm +P/kim khácè Muối nhôm. *Nhận xét: Nhôm+ phi kim à oxit/muối b) Phản ứng nhôm với dd axit. - PTHH: 2Al + 6HCl è 2AlCl3 + 3H2 Nhận xét: Nhôm tác dụng dd axit( HCl, H2SO4 loãng) tạo thành muối và giải phóng khí H2 . c) Phản ứng của Nhôm với dd muối: - Hiện tượng: có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây nhôm, nhôm tan dần, màu xanh nhạt dần. - PTHH: 2Al+ 3CuCl2 è 2AlCl3 + 3Cu - Nhận xét: Nhôm +dd muối( của các kim loại hoạt động hóa học yếu hơn)à muối nhôm + kim loại mới. Kết luận: Nhôm có tính chất HH của kim loại 2)Nhôm có t/chất hoá học nào khác ? - Thí nghiệm: cho dây nhôm vào dung dịch NaOH. - Hiện tượng: có khí thoát ra, nhôm tan dần. - PTHH: 2Al+ 2NaOHà2NaAlO2 + H2 - Nhận xét: Nhôm phản ứng dung dịch kiềm. HĐ 3. Tìm hiểu ứng dụng(3p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv: chiếu vài hình ảnh ứng dụng của nhôm. Em hãy quan sát, liên hệ thực tế và vận dụng tính chất của Nhôm, hãy nêu một vài ứng dụng của nhôm mà em biết? - Gv: gọi vài hs trả lời. - GV: Bổ sung chốt lại kiến thức. - Hs: quan sát. HS: Nêu ứng dụng của nhôm: đồ gia đình, lõi dây điện... III. Ứng dụng (Sgk /56) HĐ4: Tìm hiểu Sản xuất nhôm (3p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV: Cho HS đọc và nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết Nguyên liệu phương pháp nào được dùng để sản xuất nhôm ? - Gv: hướng dẫn hs Viết PTHH và ghi rõ điều kiện ph/ứng. - Gv lưu ý vấn đề môi trường. HS: Quan sát sơ đồ / sgk, đọc TT trong sgk và trả lời các câu hỏi. - Nguyên liệu: quặng boxit. PP sản xuất: điện phân nóng chảy. HS: Viết PTHH điện phân nóng chảy của Al2O3 - Hs: chú ý liên hệ. IV. Sản xuất nhôm : Điện phân hỗn hợp nóng chảy của Al2O3 và criolit 2Al2O4Al+ 3O2 4, Củng cố (5p) - GV: Yêu cầu HS tóm tắt nội dung cần ghi nhớ qua sơ đồ tư duy. - Gv: chiếu bài tập vận dụng trắc nghiệm: Câu 1: cho các dung dịch sau: Cu(NO3)2 , MgCl2 , H2SO4 loãng, H2SO4 đặc nguội. Cho biết nhôm tác dụng được với dung dịch nào? A. Cu(NO3)2 , MgCl2 B. MgCl2 , H2SO4 loãng C. Cu(NO3)2 , H2SO4 loãng D. MgCl2 , H2SO4 đặc nguội. Câu 2: Nhôm không tác dụng với dung dịch nào sau đây? NaOH B. CuCl2 C. FeSO4 D. Mg(NO3 )2 5, Dăn dò: (2p) - Học bài, làm các bài tập trong sgk. - Chuẩn bị bài “ Sắt “. - Giao phiếu học tập. IV.RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... PHIẾU HỌC TẬP MÔN HÓA 9 TIẾT 25. BÀI 18: SẮT Họ tên: Lớp: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1.Dựa vào tính chất hóa học chung của kim loại dự đoán tính chất hóa học của Fe? 2.So sánh tính chất hóa học giống và khác nhau giữa Sắt và nhôm? Viết PTHH? Nhôm Sắt Tính chất vật lý .. .. . .. .. . Tính chất hóa học 1.Tác dụng với phi kim 2. Tác dụng với dung dịch axit. 3. Tác dụng với dung dịch muối 4. Tác dụng với dd kiềm .. .. .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1. Sắt tác dụng được với chất nào sau đây: dd CuCl2, dd H2 SO4 đặc nguội, khí Cl2, dd ZnSO4 Viết PTHH nếu có? 2.Theo em, muốn loại bỏ sắt ra khỏi nguồn nước ngầm ta làm như thế nào? .
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_24_nhom_nam_hoc_2019_2020.docx