Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 45+46

doc 6 trang Bình Lê 02/01/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 45+46", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 45+46

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 45+46
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 45: METAN
CTPT: CH4
PTK: 16
A. Mục tiêu:
!. Kiến thức:
	- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của metan.
	- Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với KK
	- Tính chất hóa học: Tác dụng với clo ( phản ứng thế), với oxi( phản ứng cháy)
	- Metan được dùng làm nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và SX.
2. Kĩ năng:
	- Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN, rút ra nhận xét
	- Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn
	- Phân biệt khí metan với 1 vài khí khác, tính phần trăm khí metan trong hỗn hợp.
3. Thái độ: GD ý thức học tập
B. Đồ dùng – phương tiện
	– Mô hình phân tử metan.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1. Ổn định tổ chức lớp (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ (5’): 
	– Học sinh 1: 
	– Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử chất hữu cơ.
	– Viết công thức cấu tạo dạng mạch vòng ứng với công thức C5H10.
	– Học sinh 2: 
	– Chữa bài tập 2 trang 112 SGK.
	3. Bài mới:
	² Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên – Tính chất vật lý.
	Giáo viên	
Học sinh
Nội dung bài ghi
-GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và cho biết trong tự nhiên CH4 tồn tại ở đâu ?
-GV cho HS quan sát lọ đựng khí mêtan(nếu có) , xem tranh vẽ bộ dụng cụ điều chế và thu khí 
-GV kết luận 
-HS trả lời như sgk 
-HS nhận xét trạng thái màu sắc, mùi, tính tan. 
-Trong tự nhiên mêtan có trong mỏ khí thiên nhiên, mỏ dầu, mỏ than, trong bùn ao.
-Mêtan là chất khí,không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí rất ít tan trong nước.
	² Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử.
	Giáo viên	
Học sinh
Nội dung bài ghi
-GV yêu cầu HS lắp mô hình ptử mêtan, viết CTCT, nhận xét 
-GV hướng dẫn cho HS xem mô hình ptử CH4(H4.4)
-HS lắp ráp, viết CTCT và nhận xét 
-HS quan sát
CTCT của mêtan 
-Giữa ntử C và ntử H chỉ có 1 liên kết những liên kết như vậy gọi là liên kết đơn 
-Ta thấy trong ptử mêtan có 4 liên kết đơn
	² Hoạt động 3: Tính chất hóa học của mêtan.	
	Giáo viên	
Học sinh
Nội dung bài ghi
-GV biểu diễn TN đốt cháy khí mêtan như trong sgk yêu cầu HS quan sát nêu hiện tượng giải thích (nếu có)
-GV bổ sung phản ứng toả nhiệt , hỗn hợp 1V CH4 và 2V O2 là hỗn hợp nổ mạnh 
-GV biểu diễn TN như trong sgk 
(nếu có)
-GV hướng dẫn cách đọc tên sản phẩm và thông báo cho HS biết phản ứng thế là gì?yêu cầu HS so sánh phản ứng thế của kim loại với axit
-HS quan sát và trả lời câu hỏi 
-HS chú ý lắng nghe 
-HS nhận xét hiện tượng , giải thích và viết PTHH 
-HS đọc tên sản phẩm và so sánh các loại phản ứng thế 
Zn+ 2HClà ZnCl2 + H2(đc)
CH4 +Cl2àCH3Cl +HCl(hc)
1/Tác dụng với oxi:
Mêtan cháy tạo thành khí cacbonđioxit và hơi nước 
 2/Tác dụng với clo:
-Mêtan đã tác dụng với clo khi có ánh sáng 
(chú ý PTHH viết theo dạng cấu tạo xem sgk)
 Viết gọn:
-CH3Cl metylclorua 
-trong phản ứng trên, ntử H của mêtan được thay thế 4 ntử clo, vì vậy phản ứng trên được gọi là phản ứng thế 
	² Hoạt động 4: Ứng dụng .
	Giáo viên	
Học sinh
Nội dung bài ghi
– Giới thiệu các ứng dụng của mêtan.
– Đưa ra bài tập 2:
a. Tính thể tích oxi (đkc) cần dùng để đốt cháy hết 3,2g khí mêtan.
b. Toàn bộ sản phảm cháy ở trên được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng m1 gam và có m2 gam kết tủa. Tính m1 và m2?
- HS lắng nghe
- HS làm BT

– Làm bài tâp:
Khối lượng bình tăng lên chính là khối lượng của CO2 và H2O.

4. Củng cố, luyện tập: (4’)
	Làm bài tập SGK trang 166
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’): 
	- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 166 SGK.
	- Xem trước bài “Êtylen”.
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 46: ETILEN
CTPT: C2H4
PTK: 28
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của etilen.
	- Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với KK
	- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dd, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy
	- Ứng dụng: Làm nhiên liệu, nguyên liệu đc nhựa PE, ancol etylic, axit axetic.
2. Kĩ năng:
	- Quan sát TN, hình ảnh, rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen.
	- Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn
	- Phân biệt khí etilen với khí metan bằng pphh. 
	- Tính phần trăm thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.
3. Thái độ: GD ý thức học tập
B. Đồ dùng – phương tiện
	- Mô hình phân tử etylen
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động 
1. Ổn định tổ chức lớp (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ (5’): 
	– Học sinh 1: Nêu đặc điểm cấu tạo của Mêtan và tính chất hóa học của nó.
	– Gọi hai học sinh chữa bài tập 1, 3 trang 116 SGK.
	3. Bài mới:
	² Hoạt động 1: Tính chất vật lý và cấu tạo phân tử của Êtylen.
Giáo viên
Học sinh
Nội dung bài ghi
-GV cho HS xem tranh ve bộ dụng cụ điều chế khí etilen từ đó HS rút ra được một số tính chất vật lí của etilen 
-GV yêu cầu HS so sánh etilen với không khí 
-GV bổ sung và kết luận 
GV yêu cầu HS lắp mô hình CTCT phân tử của etilen và nhận xét 
-GV bổ sung và kết luận về liên kết (C = C )
-GV cho HS quan sát tranh, mô hình và yêu cầu HS viết CTCT 
-Gv nhận xét, bổ sung. 

-HS quan sát và trả lời câu hỏi 
-HS dựa vào vào
 d = MC2H4/M kk
-HS lắp mô hình và quan sát nhận xét(giữa 2 ntử C có 2 liên kết đơn)
-HS quan sát tranh, mô hình và viết CTCT
-Etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí (d= )
CTCT của etilen 
viết gọn CH2=CH2
Giữa 2 ntử C có 2 liên kết, những liên kết như vậy gọi là liên kết đôi.
-Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền , liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hoá học 
	² Hoạt động 2: Tính chất hóa học - Ứng dụng.
Giáo viên
Học sinh
Nội dung bài ghi
-GV đặt vấn đề C2H4 tương tự như CH4 em hãy dự đoán C2H4 có cháy không và sản phẩm là gì?
-GV yêu cầu HS viết PTHH 
-GV làm TN biểu diễn yêu cầu HS quan sát dd nước Br2 trước và sau khi làm TN(nếu có) 
-GV thông báo sản phẩm taọ thành là 1 chất duy nhất và yêu cầu HS viết PTHH 
-GV hỏi nguyên nhân nào làm cho etilen có pứ cộng 
-GV yêu cầu HS viết PTPỨ cộng CH3-CH2 = CH2 với brôm
-GV yêu cầu HS nhận xét TCHH giống và khác nhau giữa C2H4 và CH4 
-GV thông báo C2H4 còn có pứ nào khác và xem giữa ptử C2H4 có kết hợp với nhau không , GV giới thiệu người ta tiến hành TN ...PE 
-GV giải thích pứ trùng hợp và kết luận 
-GV thông báo tính chất của PE
-GV yêu cầu HS đọc sgk cho biết ứng dụng của etilen trong đời sống (cho HS xem sơ đồ như sgk )
-GV bổ sung và kết luận
-HS suy nghĩ trả lời 
-HS viết PTHH 
-HS nhận xét (brôm đã pứ với C2H4 ) 
-HS viết PTHH 
-HS trả lời(do liên kết =) 
-HS viết PTPỨ và nhận xét (các chất có liên kết đôi dễ tham gia pứ cộng )
-HS nhận xét(giống là pứ cháy, khác là pứ thế , pứ cộng)
-HS chú ý lắng nghe
- HS xem sơ đồ và nêu ứng dụng
1. Tính chất hóa học
a.Etilen có cháy không?
-Khi đốt etilen cháy tạo thành CO2, hơi nước và toả nhiều nhiệt 
b.Etilen có làm mất màu dd brôm không 
(chú ý dạng ptpứ dạng triển khai xem sgk)
Viết gọn:
-Ngoài ra etilen còn có pứ công với 1 số chất khác như H2, Cl2. 
-Nhìn chung các chất có liên kết đôi (tương tự như etilen) dễ tham gia pứ cộng 
c.Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không?
...+ CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 +... - CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 - ... 
-Các ptử etilen kết hợp với nhau tạo thành ptử có kích thước và khối lượng rất lớn gọi là polietilen (PE) 
-Pứ trên gọi là pứ trùng hợp
2. Ứng dụng
-Etilen dùng để điều chế PE, PVC, C2H5OH, CH3COOH, kích thích quả mau chín, 
đi cloetan
	 4. Củng cố, luyện tập: (4’)
	– Bài tập 1: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 chất khí đựng trong 3 lọ riêng biệt không dán nhãn: CH4, C2H4, CO2.
	– Bài tập 2: Dẫn 3,36 lit hổn hợp khí đktc gồm CH4 và C2H4 vào dung dịch Brom dư. Sau phản ứng, thấy có 8 gam Brom đã phản ứng. Tính thể tích mỗi khí có trong hổn hợp trên (giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn).
	5. Giao nhiệm vụ về nhà: (1’) 
	– Làm bài tâp 1, 2, 3, 4 trang 119 SGK.
	– Xem bài “Axêtylen”. 

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_4546.doc