Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 21+22, Bài 20: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Giữa thế kỷ I-Giữa thế kỷ VI) - Nguyễn Thị Hồng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 21+22, Bài 20: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Giữa thế kỷ I-Giữa thế kỷ VI) - Nguyễn Thị Hồng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 21+22, Bài 20: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Giữa thế kỷ I-Giữa thế kỷ VI) - Nguyễn Thị Hồng
TÀI LIỆU ƠN TẬP LỊCH SỬ KHỐI 6- CƠ HỒNG( TUẦN 21-22) Tiết 21. Tuần 21: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ ( giữa thế kỷ I – giữa thế kỷ VI) I – MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: - Từ sau thất bại của cuộc kháng chiến thời Trưng Vương, phong kiến Trung Quốc đã thi hành nhiều biện pháp hiểm độc nhằm biến nước ta thành một bộ phận của Trung Quốc, từ việc tổ chức, sắp đặt bộ máy cai trị đến việc bắt nhân dân ta theo phong tục và luật Hán. - Các cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong suốt gần 1000 năm bắc thuộc. 2. Về tư tưởng, tình cảm: - Bản chất tàn bạo của bọn cướp nước phong kiến Trung Quốc, không những chúng muốn cướp nước ta mà còn muốn cả dân tộc , tiêu diệt dân tộc. - Nhân dân ta không ngừng đấu tranh về mọi mặt để thoát khỏi tai họa đó. 3. Về kỹ năng: - Biết phân tích, đánh giá những thủ đoạn cai trị của phong kiến phương Bắc thời Bắc thuộc. - Biết tìm nguyên nhân vì sao dân ta không ngừng đấu tranh chống ách áp bức của phong kiến phương Bắc. II. KIẾN THỨC CƠ BẢN Kiểm tra bài cũ: - Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành lại được độc lập ? - Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán ? - Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán ? 2. Giảng bài mới MỤC 1: Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ thế kỷ I đến thế kỷ VI. a.Ách thống trị của các triều đại Trung Quốc: -Đầu thế kỷ III, nhà Ngô đặt tên Aâu Lạc là Giao Châu. -Đưa người Hán sang cai trị các huyện. b.Nỗi thống khổ của nhân dân ta: -Đóng nhiều thứ thuế (muối và sắt) -Lao dịch và nộp cống. c.Đẩy mạnh đồng hoá: -Đưa người Hán sang Giao Châu. -Bắt dân ta học chữ Hán và tiếng Hán, tuân theo luật pháp và phong tục của người Hán MỤC 2.Tình hình kinh tế nước ta từ thế kỷ I đến thế kỷ VI có gì thay đổi ? - Gợi ý: a.Công cụ sắt và nghề nông: -Nghề rèn sắt vẫn phát triển, nhân dân chế tạo được nhiều công cụ sản xuất, vũ khí. Nông nghiệp phát triển: + Dùng trâu bò làm sức kéo phổ biến. + Diện tích trồng trọt mở rộng + Công trình thuỷ lợi phát triển. + Biết sử dụng phân bón. + Trồng hai vụ lúa trong một năm. + Chăn nuôi nhiều gia súc. b.Các nghề thủ công và buôn bán: -Nghề rèn sắt, nghề gốm, nghề dệt phát triển mạnh mẽ. -Việc buôn bán trong và ngoài nước cũng phát triển. III. Giao nhiệm vụ về nhà: Bài cũ:- Trong các thế kỷ I –VI, chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta có gì thay đổi ? - Hãy nêu những biểu hiện mới trong nông nghiệp thời kỳ này là gì ? - Hãy trình bày những biểu hiện về sự phát triển cảu thủ công nghiệp và thương nghiệp nước ta trong thời kỳ này ? - Học bài, làm bài tập trong sách thực hành. Bài mới: - Xem trước bài : “Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (tt)” TUẦN 22: Tiết 22 Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (Giữa thế kỷ I – Giữa thế kỷ VI) (tt) I – MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: - Cùng với sự phát triển kinh tế tuy chậm chạp ở các thế kỷ I – IV, nhưng xã hội ta nhiều chuyển biến sâu sắc: do chính sách cướp ruộng đất và bóc lột nặng nề của bọn đô hộ. -Trong cuộc đấu tranh chống chính sách “đồng hoá” của người Hán, tổ tiên ta đã kiên trì bảo vệ tiếng Việt, phong tục tập quán, nghệ thuất của người Việt. -Những nét chính về nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu. 2. Về tư tưởng, tình cảm: - Giáo dục lòng tự hào dân tộc ở khía cạnh văn hoá – nghệ thuật. - Giáo dục lòng biết ơn Bà Triệu đã dũng cảm chiến đấu giành độc lập cho dân tộc . 3. Kỹ năng: -Làm quen với phương pháp phân tích. -Làm quen với việc nhận thức lịch sử thông qua biểu đồ. II: KIẾN THỨC CƠ BẢN Bài cũ: - Trong các thế kỷ I –VI, chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta có gì thay đổi ? - Hãy nêu những biểu hiện mới trong nông nghiệp thời kỳ này là gì ? - Hãy trình bày những biểu hiện về sự phát triển cảu thủ công nghiệp và thương nghiệp nước ta trong thời kỳ này ? 2. Bài mới MỤC 1: Những chuyển biến về xã hội, văn hoá nước ta ở các thế kỷ I – VI a.Những chuyển biến trong xã hội: VẼ SƠ ĐỒ PHÂN HOÁ XÃ HỘI (Sách giáo khoa trang 55) b.Văn hoá: -Chính quyền đô hộ mở trường học dạy chữ Hán tại các quận. -Truyền vào nước ta Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo và những luật lệ, phong tục Hán. àNhân dân ta vẫn giữ được phong tục tập quán và tiếng nói của tổ tiên. MỤC 2.Trình bày cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248)? Gợi ý: a.Nguyên nhân: -Do chính sách thống trị tàn bạo của nhà Ngô. -Nhân dân không cam chịu bị áp bức, bóc lột nặng nề. b.Diễn biến: -Năm 248 cuộc khởi nghĩa bùng nổ ở Phú Điền (Hậu Lộc – Thanh Hoá). -Cuộc khởi nghĩa lan rộng khắp Giao Châu làm cho bọn đô hộ rất lo sợ. -Vua Ngô sai Lục Dận đem 6000 quân đàn áp. Bà Triệu hi sinh trên núi Tùng (Thanh Hoá) c.Ý nghĩa: Tiêu biểu cho ý chí quyết tâm giành lại độc lập dân tộc. III. Giao nhiệm vụ về nhà : 4’ Bài cũ - Trong các thế kỷ I – III, xã hội Aâu Lạc có gì thay đổi ? - Diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu ? - Học bài, làm bài tập trong sách thực hành. Bài mới: - Xem trước bài “Khởi nghĩa Lý Bí – Nước Vạn Xuân (542 – 602)”
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_6_tiet_2122_bai_20_tu_sau_trung_vuong_de.docx