Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 67, Bài 30: Làm tròn và ước lượng - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 67, Bài 30: Làm tròn và ước lượng - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 67, Bài 30: Làm tròn và ước lượng - Năm học 2023-2024

Ngày dạy: 9/3/2024 TIẾT 67 - BÀI 30: LÀM TRÒN VÀ ƯỚC LƯỢNG I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Nhận biết được thế nào là làm tròn số; làm tròn số thập phân đến một hàng nào đấy. - Nhận biết được thế nào là ước lượng kết quả một phép đo, phép tính; ước lượng dùng làm gì. - Ước lượng kết quả phép đo, phép tính. - Vận dụng làm tròn số thập phân vào một số tình huống thực tế. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực mô hình hóa toán học: HS ước lượng được kết quả của một phép tính để đoán nhận tính hợp lí của kết quả đó, giải quyết bài toán thực tế. - Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS vận dụng được làm tròn số để ước lượng kết quả của phép tính. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trách nhiệm: bồi dưỡng ý thức tiết kiệm, tuân thủ luật giao thông. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, SBT, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, SBT, bảng nhóm, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: MỞ ĐẦU (2 phút) a) Mục tiêu: HS thấy được nhu cầu làm tròn số thập phân b) Tổ chức thực hiện: HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Sản phẩm - Chiếu màn hình đoạn tin như SGK (hoặc GV có thể sưu tầm trên mạng đoạn tin tương tự). HS cho biết vì sao trong phần mở đầu đoạn tin bên, người ta lại viết “trên 232 triệu USD” thay vì viết “232,142 372 triệu USD”. - GV yêu cầu một số HS trả lời. - GV giới thiệu: trong nhiều trường hợp, để thuận tiện, người ta thường làm tròn số hoặc ước lượng kết quả của phép tính. HS tìm hiểu đoạn tin, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi. (Để dễ đọc, dễ nhớ, gây ấn tượng với người đọc). - HS lắng nhe để thấy được nhu cầu của việc làm tròn số trong thực tế cuộc sống. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (27 phút) Hoạt động 2.1: LÀM TRÒN SỐ a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập để chiếm lĩnh kiến thức về làm tròn số thập phân dương, ước lượng kết quả phép tính. b) Tổ chức thực hiện: HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Sản phẩm -GV yêu cầu HS đọc phần hoạt động SGK, trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS quan sát hình 7.2a và 7.2b, trả lời câu hỏi. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả - GV đưa ra câu hỏi: Theo em khối lượng của hộp màu hồng nặng khoảng 6kg hay 7kg? Khối lượng của hộp màu vàng nặng khoảng 4kg hay 5kg? - Trong hoạt động trên, ta đã làm tròn các số và đến hàng đơn vị. -HS lắng nghe yêu cầu của GV. - HS thực hiện nhiệm vụ. 2 HS trả lời: a. Khối lượng của hộp màu hồng nặng khoảng kg. b. Khối lượng của hộp màu vàng nặng khoảng kg. HS còn lại nhận xét câu trả lời của bạn. 1. Làm tròn số a. Khối lượng của hộp màu hồng nặng khoảng kg. b. Khối lượng của hộp màu vàng nặng khoảng kg. -HS theo dõi SGK, hoạt động thảo luận theo nhóm bàn (2p) để tìm ra quy tắc làm tròn. - GV hướng dẫn HS thực hiện, theo dõi các nhóm trao đổi và trợ giúp (nếu cần). - GV yêu cầu đại diện một số nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác theo dõi, nhận xét. GV nhấn mạnh lại Quy tắc Làm tròn số, Yêu cầu HS ghi cẩn thận Quy tắc Làm tròn số thập phân dương. HS tiếp nhận nhiệm vụ. - HS theo dõi tài liệu, trao đổi, thảo luận theo nhóm được phân công. - HS báo cáo kết quả: Để làm tròn một số thập phân dương tới một hàng nào đấy (gọi là hàng làm tròn) ta làm như sau: + Đối với chữ số hàng làm tròn: Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5; Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hoặc bằng 5. + Đối với các chữ số sau hàng làm tròn: Bỏ đi nếu ở phần thập phân; Thay bởi các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên. - HS Nhận xét, đánh giá bài làm của bạn. Quy tắc: Để làm tròn một số thập phân dương tới một hàng nào đấy (gọi là hàng làm tròn) ta làm như sau: + Đối với chữ số hàng làm tròn: Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5; Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hoặc bằng 5. + Đối với các chữ số sau hàng làm tròn: Bỏ đi nếu ở phần thập phân; Thay bởi các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên. -HS theo dõi SGK, hoạt động cá nhân tìm hiểu ví dụ 1, phần: ?, Luyện tập và Vận dụng 1. - GV yêu cầu HS: + Ví dụ 1: a, Làm tròn số tới hàng phần mười. b, Làm tròn số tới hàng chục. + ? Trong câu a, nếu viết kết quả làm tròn là thì có đúng không? + Luyện tập: Làm tròn số tới hàng phần nghìn. + Vận dụng 1: Em hãy đọc đoạn tin ngắn ở phần mở đầu rồi làm tròn số tới hàng nghìn và làm tròn số tới hàng đơn vị. So sánh hai kết quả với số liệu trong tiêu đề của đoạn tin đó. - GV yêu cầu một số HS trả lời, HS khác theo dõi, nhận xét. - GV minh họa cách làm trên màn chiếu. - GV nhận xét kết quả, cảnh báo sai lầm thường gặp, bổ sung làm tròn số âm. Qua đó, khẳng định: người ta thường làm tròn số để dễ đọc, dễ nhớ hoặc để gây ấn tượng. HS tiếp nhận nhiệm vụ: tìm hiểu ví dụ 1, phần: ?, Luyện tập và Vận dụng 1. - HS làm tròn số theo yêu cầu của GV. - 4 HS đọc lời giải (mỗi HS đọc một phần). HS còn lại nhận xét, đánh giá bài làm của bạn. - HS theo dõi và ghi nhớ. - HS lắng nghe. Ví dụ 1: a, Làm tròn tới hàng phần mười ta được kết quả là . b, Làm tròn số tới hàng chục ta được kết quả là . ? Trong câu a, nếu viết kết quả làm tròn là thì không đúng vì số được làm tròn tới hàng phần mười. Lưu ý: Chữ số hàng làm tròn là chữ số có nghĩa, không được bỏ đi. Luyện tập: Làm tròn số tới hàng phần nghìn ta được kết quả là . Vận dụng 1: Làm tròn số tới hàng nghìn ta được kết quả là . Làm tròn số tới hàng đơn vị ta được kết quả là . Do đó, số liệu trong tiêu đề của đoạn tin là số liệu đã được làm tròn. Chú ý: Để làm tròn một số thập phân âm ta chỉ cần làm tròn số đối của nó rồi đặt dấu “-” trước kết quả. Hoạt động 2.2: ƯỚC LƯỢNG - GV trình bày vấn đề, giới thiệu ước lượng trong đời sống hàng ngày. - Gv đưa ra Ví dụ 2 SGK trang 39: Mẹ đưa cho Nam tờ tiền đồng để mua táo. Giá mỗi kilôgam táo là đồng. Hỏi với số tiền đó, Nam có đủ tiền để mua giỏ táo kg không? - GV hướng dẫn, quan sát HS thực hiện và hỗ trợ khi cần thiết. - Yêu cầu một HS nêu cách ước lượng và trả lời Ví dụ 2. - Gọi HS khác nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. - HS nghe giới thiệu và tìm hiểu ví dụ 2. - HS giải Ví dụ 2 vào vở. HS báo cáo kết quả - Để ước lượng kết quả phép nhân ta làm tròn số bằng , nên số tiền Nam phải trả khoảng đồng. Do đó, Nam đủ tiền để mua giỏ táo. - HS nhận xét, đánh giá bài làm của bạn. - HS lắng nghe. 2. Ước lượng Ví dụ 2: Nam ước tính cân nặng giỏ táo là kg thì số tiền phải trả là: (đồng) Như vậy, Nam thấy mình có đủ tiền để mua giỏ táo này. - GV tổ chức hoạt động nhóm (cặp đôi) trả lời câu hỏi Vận dụng 2: “Một xe hàng khi không chở hàng hóa là tấn. Trên xe chở thùng hàng, mỗi thùng có khối lượng là tấn. Một cây cầu có biển chỉ dẫn cho phép các xe có khối lượng không quá tấn đi qua. Hỏi xe hàng trên có được phép qua cầu không?” - GV quan sát HS thảo luận và hỗ trợ khi cần thiết. - GV gọi nhóm có đáp án Vận dụng 2 nhanh nhất để trả lời, các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét. - Gọi HS khác nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. - Thông qua bài tập Vận dụng 2, GV liên hệ cho HS ý thức chấp hành luật giao thông. - HS: 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận, tìm hiểu bài tập Vận dụng 2. - HS trao đổi, thảo luận và giải bài Vận dụng 2 vào vở. - Đại diện nhóm trả lời Vận dụng 2. - HS nhận xét, đánh giá bài làm của bạn và hoàn thiện lời giải vào vở. - HS lắng nghe và ghi nhớ. Vận dụng 2: Ta ước lượng khối lượng mỗi thùng hàng là tấn. Khối lượng của 9 thùng hàng là: (tấn) Tổng khối lượng của cả xe và hàng là: (tấn) Vì (tấn) (tấn) nên xe hàng được phép qua cầu. 3. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (8 phút) a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập. b) Tổ chức thực hiện: HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Sản phẩm - HS làm các bài tập từ 7.12 đến 7.14 SGK trang 39. 7.12. Làm tròn số tới hàng: a) phần mười; b) trăm. 7.13. Trong bốn số sau có một số là kết quả của phép tính . Bằng cách ước lượng, em hãy cho biết số đó là số nào. (A) (B) (C) (D) 7.14. Chia đều một thanh gỗ dài m thành bốn đoạn bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn gỗ (Làm tròn kết quả tới hàng phần chục). - GV vấn đáp HS bài 7.12. - GV yêu cầu HS lên bảng trình bày bài 7.13, 7.14. - GV yêu cầu HS khác nhận xét và hoàn thành lời giải. - GV chốt kiến thức vừa luyện tập. - HS tìm hiểu bài tập được giao. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. 7.12. Làm tròn số tới hàng: a) phần mười: . b) trăm: . 7.13. - Vì phương án (B), (D) quá xa nên loại. Tổng các chữ số hàng phần trăm là 7 nên (A) sai. Vậy phương án (C) đúng. 7.14. Độ dài mỗi đoạn gỗ là: (m) Làm tròn tới hàng phần chục ta được kết quả là (m). - HS theo dõi, ghi bài vào vở. - 2 HS lên bảng trình bày (mỗi HS một bài), HS dưới lớp làm vào vở. - HS nhận xét và nêu cách làm khác (nếu có). - HS lắng nghe và ghi nhớ. 7.12. Làm tròn số tới hàng: a) phần mười: . b) trăm: . 7.13. (C) 7.14. Độ dài mỗi đoạn gỗ là: (m) Làm tròn tới hàng phần chục ta được kết quả là (m). 4. Hoạt động 4: VẬN DỤNG (7 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về làm tròn, ước lượng để giải quyết bài toán thực tế. b) Tổ chức thực hiện: HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Sản phẩm - HS làm bài tập 7.15, 7.16 SGK trang 39. - GV quan sát HS thực hiện và hỗ trợ khi cần thiết. - GV yêu cầu HS trả lời bài tập, hoàn thành bài tập tại lớp. - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV cho HS liên hệ các vấn đề trong thực tiễn. - GV nhận xét, chốt kiến thức. - HS tìm hiểu bài 7.15, 7.16. - HS hoàn thành bài tập 7.15, 7.16. - 2 HS lên bảng trình bày (mỗi HS một bài), HS dưới lớp làm vào vở. - HS dưới lớp nhận xét và hoàn thiện lời giải. - HS liên hệ các vấn đề trong thực tiễn: + Có thể dễ dàng ước lượng được khoảng cách giữa các hành tinh trong hệ mặt trời. + Biết cách chi tiêu hợp lí. - HS lắng nghe và ghi nhớ. 7.15. Khi nói “1 AU bằng khoảng 150 triệu kilômét” ta thấy các chữ số từ hàng trăm nghìn trở xuống đã bị bỏ qua (thay bằng các chữ số 0) và như vậy số liệu đã được làm tròn đến hàng triệu. 7.16. Mỗi quyển vở có giá trị không quá đồng, mỗi bút chì và bút bi đều có giá không quá đồng. Tổng số tiền phải trả không quá: (đồng). Vậy với đồng, An đủ tiền mua số đồ dùng học tập đó. * Hướng dẫn tự học ở nhà (1 phút) - Nắm vững quy tắc làm tròn số và ước lượng. - Làm các bài tập: 7.18 đến 7.23 SBT trang 30, 31. - Đọc trước nội dung “Bài 31. Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm”.
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_tiet_67_bai_30_lam_tron_va_uoc_luong_nam.docx