Kế hoạch bài dạy các môn khối Tiểu học - Tuần 26 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn khối Tiểu học - Tuần 26 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn khối Tiểu học - Tuần 26 - Năm học 2023-2024
TUẦN THỨ 26 Từ ngày:11 /3/2024 Đến ngày:15/3/2024 Thứ Tiết Môn Tiết thứ Nội dung bài dạy ƯDCN TT Đồ dùng dạy học Hai 11/3 S 1 2 3 4B GDTC 51 Nhảy dây Tranh 4 C 5 3C GDTC 51 Bài tập bổ trợ với bóng Tranh 6 1C Đạo đức 26 Thực hành kĩ năng giữa kì 2 SGK 7 1E TNXH 51 Các giác quan của cơ thể SGK Ba 12/3 S 1 1E TNXH 52 Các giác quan của cơ thể SGK 2 2C TNXH 51 Tìm hiểu cơ quan hô hấp Trình chiếu Tivi 3 2B TNXH 51 Tìm hiểu cơ quan hô hấp Trình chiếu Tivi 4 1D TNXH 51 Các giác quan của cơ thể SGK C 5 3E GDTC 51 Bài tập bổ trợ với bóng Tranh 6 1D TNXH 52 Các giác quan của cơ thể SGK 7 5G Thể dục 51 Môn thể thao tự chọn. Trò chơi ..... Tranh Tư 13/3 S 1 2 3 2B GDTC 51 Bài tập phối hợp.Động tác quỳ ngồi ... Tranh 4 1E TNXH Ôn; Các giác quan của cơ thể SGK C 5 2B TNXH 52 Chăm sóc bảo vệ cơ quan hô hấp Trình chiếu Tivi 6 1E Đạo đức 26 Thực hành kĩ năng giữa kì 2 SGK 7 1C Tiếng Việt Ôn:Bài đèn giao thông Năm 14/3 S 1 2 2C TNXH 52 Chăm sóc bảo vệ cơ quan hô hấp Trình chiếu Tivi 3 3C GDTC 52 Bài tập bổ trợ với bóng Tranh 4 5G Lịch sử Chiến thắng diện biên phủ trên không SGK C 5 5G Địa lí 26 Châu phi Bản đồ 6 1D Đạo đức 26 Thực hành kĩ năng giữa kì 2 7 1D TNXH Ôn; Các giác quan của cơ thể SGK Sáu 15/3 S 1 2C Đạo đức 26 Tìm kiếm sự hỗ trợ nơi cộng đồng Trình chiếu Tivi 2 5G Thể dục 52 Môn thể thao tự chọn. Trò chơi ..... Tranh 3 4 3E GDTC 52 Bài tập bổ trợ với bóng Tranh C 5 4B GDTC 52 Ôn tập hoàn thiện bài tập tư thế vận ... Tranh 6 2B GDTC 52 Động tác di chuyển không bóng Tranh 7 2C HĐTN 26 Tôi luôn bên bạn SGK Khối trưởng Thứ 2 ngày 11 tháng 3 năm 2024 GIÁO DỤC THỂ CHẤT 4 NHẢY DÂY( tiết 5) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước bài tập tại chỗ tung bắt bóng bằng hai tay. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được bài tập tại chỗ - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập tại II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PhƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, cặp đôi và cá nhân IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu Nhận lớp Khởi động - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - Trò chơi “Đi vòng tròn” II. Phần cơ bản: - Kiến thức. - Ôn BT tại chỗ nhảy dây chụm chân nhảy dây qua từng chân chân -Luyện tập Tập đồng loạt Tập theo tổ nhóm Tập theo cặp đôi Tập theo cá nhân Thi đua giữa các tổ - Trò chơi “Nhảy dây tiếp sức”. - Bài tập PT thể lực: - Vận dụng: III.Kết thúc - Thả lỏng cơ toàn thân. - Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà - Xuống lớp 5 – 7’ 2-3’ 16-18’ 3-5’ 4- 5’ 2x8N 1 lần 4 lần 3 lần 4 lần 1 lần 1 lần 1 lần Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - GV HD học sinh khởi động. - GV hướng dẫn chơi - Cho 2 HS lên thực hiện động tác mẫu - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương GV thổi còi - HS thực hiện động tác. Gv quan sát, sửa sai cho HS. Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS Phân công tập theo cặp đôi GV Sửa sai GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật - Cho HS chạy bước nhỏ tại chỗ đánh tay tự nhiên 20 lần - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả lời câu hỏi? - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Đội hình nhận lớp - HS khởi động theo GV. - HS Chơi trò chơi. HS tiếp tục quan sát - Đội hình tập luyện đồng loạt. ĐH tập luyện theo tổ GV HS vừa tập vừa giúp đỡ nhau sửa động tác sai - Từng tổ lên thi đua trình diễn - Chơi theo hướng dẫn HS chạy kết hợp đi lại hít thở - HS trả lời - HS thực hiện thả lỏng - ĐH kết thúc Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... GIÁO DỤC THỂ CHẤT 3 BÀI TẬP BỔ TRỢ VỚI BÓNG ( TIẾT 1) Ngày dạy:11,12,3/2024 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2.Về năng lực: Năng lực chung: -Tự chủ và tự học: Tự xem trước bài tập bổ trợ với bóng sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được bài tập bổ trợ với bóng - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập bổ trợ với bóng II.ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Sân trường, còi, bóng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Nội dung ĐL Phương pháp 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Khởi động: Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai,hông, gối,... - Trò chơi “Thỏ nhảy - GV hướng dẫn chơi 2. Phần cơ bản - Học BT bổ trợ với bóng - Cho HS quan sát tranh - Bài tập tại chỗ hai tay chuyền bóng cho nhau trên cao ngang đầu - GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu. - Tại chỗ nhồi bóng bằng hai tay liên tục - Cho 2 HS lên thực hiện động tác mẫu - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương - Luyện tập + Tập đồng loạt GV thổi còi - HS thực hiện động tác. Gv quan sát, sửa sai cho HS. + Tập theo tổ nhóm - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS + Tập theo cặp đôi HS thực hành và sửa sai cho nhau Tập theo cá nhân Thi đua giữa các tổ GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. - Trò chơi “Lăn bóng qua vật cản tiếp sức ” - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật * Bài tập PT thể lực - Cho HS chạy bước nhỏ tại chỗ đánh tay tự nhiên 20 lần 3.Kết thúc - Thả lỏng cơ toàn thân - NX đánh giá 3 - 5’ 2x 8N 2-3’ 16-18’ 1lần 4 lần 3 lần 3 lần 1 lần 1 lần 3-5’ 2 lần 4- 5’ Đội hình nhận lớp Đội hình tập luyện đồng loạt. ĐH tập luyện theo tổ GV - HS vừa tập vừa giúp đỡ nhau sửa động tác sai - Từng tổ lên thi đua trình diễn Chơi theo hướng dẫn - HS thực hiện kết hợp đi lại hít thở Điều chỉnh sau tiết dạy .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ĐẠO ĐỨC 1 THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ 2 Ngày dạy:11,13,14/3/2024 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng -Qua các bài đã học ở học kì II, giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học và thực hành kĩ năng trong cuộc sống hằng ngày 2.Năng lực phẩm chất -Giáo dục HS biết cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi và tạm biệt, bảo vệ vây và hoa nơi công cộng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một số câu hỏi để thảo luận. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: (5 phút) * Đi bộ dưới lòng đường là đúng hay sai quy định? * Muốn qua đường, em phải đi cùng ai? 2.Bài mới: (27 phút) HĐ1: Tổ chức hái hoa + Khi em sơ ý làm rơi đồ chơi của bạn xuống đất, em phải làm gì, nói gì? + Trời mưa to, em không đem áo mưa, bạn cho em đi chung, em sẽ nói gì với bạn? + Được bạn cảm ơn khi em giúp đỡ bạn, em cảm thấy thế nào? + Khi gặp những người quen biết, em cần làm gì? + Em có nên chào hỏi ồn ào khi gặp người quen ở bệnh viện hoặc ở nhà hát không? Vì sao? + Trong trường có nhiều cây xanh, em có nên đu cành, bẻ lá không? + Khi thấy các bạn leo trèo cây, đu cành , bẻ lá em sẽ nói gì với các bạn? + Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng là thể hiện điều gì? Hoạt động 2 : Liên hệ Cho HS tự liên hệ về những việc đã lthực hiện tốt và chưa tốt. Hoạt động 3 : Trò chơi Cho HS tham gia trò chơi “Cảm ơn và xin lỗi” Kết luận chung 3.Củng cố : (3 phút) Nhận xét tiết học - Liên hệ giáo dục - 2 HS - Đại diện các nhóm hái hoa - Lớp nhận xét, bổ sung - Tự liên hệ bản thân - Tham gia trò chơi theo nhóm. Điều chỉnh sau tiết dạy .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TỰ NHIÊN XÃ HỘI 1 CÁC GIÁC QUAN CỦA CƠ THỂ (TIẾT 2) Ngày dạy:11,12/3/2024 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng Sau bài học, HS sẽ: -Xác định được vị trí, nêu được tên và chức năng của 5 giác quan của cơ thể. Nhận biết được vai trò quan trọng của các giác quan là giúp cơ thể nhận biết mọi vật xung quanh. -Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan: mắt, tai, mũi, lưỡi, da và biết vận dụng kiến thức vào thực tế để bảo vệ các giác quan của mình và của người thân trong gia đình. Nêu được những nguy cơ gây nên cận thị và cách phòng tránh. 2.Năng lực phẩm phẩm chất Biết yêu quý, trân trọng, có ý thức tự giác thực hiện các việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ các giác quan. Biết tôn trọng, cảm thông và giúp đỡ các bạn bị hỏng các giác quan. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: + Hình phóng to trong SGK (nếu ), các hình sưu tầm, đoạn phim về cách chăm sóc và bảo vệ mắt, tai, mũi, lưỡi, da. + Thẻ chữ để chơi trò chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Mở đầu: -GV cho HS chơi trò chơi có nội dung liên quan tới chức năng của các giác quan: GV bịt một mắt HS rồi đưa các đồ vật cho HS này sờ và đoán. Các HS khác theo dõi 2.Hoạt động khám phá Hoạt động 1 -GV yêu cầu HS dùng tay bịt mắt lại và đặt câu hỏi +Các em có nhìn thấy gì không? + Bịt tai xem có nghe thấy gì không. -GV kết luận Yêu cầu cần đạt: HS tự giác thực hiện hoạt động và trả lời câu hỏi. Hoạt động 2 -GV cho HS quan sát tranh và nêu các việc làm để bảo vệ mắt và tai - GV nhận xét, bổ sung - GV kết luận: đi khám bác sĩ; nhảy lò cò cho nước ra khỏi tai; bịt tai, đeo kính không cho nước vào tai, mắt khi bơi; nhỏ mắt bằng nước muối sinh lí, đọc sách ở nơi có đủ ánh sáng. -GV khuyến khích HS kể thêm các việc khác không có trong SGK. -GV cho HS quan sát và tìm các việc làm trong hình giúp các em phòng tránh cận thị (đọc sách ở nơi có đủ ánh sáng, ngồi viết đúng tư thế). Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các việc làm để bảo vệ mắt và tai. Biết được các việc nên làm để phòng tránh cận thị. Hoạt động 3 -GV cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: +Theo em, vì sao phải bảo vệ giác quan? -GV nhận xét, bổ sung Yêu cầu cần đạt: HS thảo luận và trả lời câu hỏi, nêu được sự cần thiết phải bảo vệ các giác quan. Hoạt động thực hành -GV cho HS thảo luận cả lớp để chỉ ra những việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt và tai. -GV kết luận Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được các việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt và tai. Hoạt động vận dụng -GV sử dụng phương pháp hỏi đáp yêu cầu HS nêu được những việc mà HS và người thân thường làm để bảo vệ mắt và tai. - GV nhận xét Yêu cầu cần đạt: HS tự tin, mạnh dạn nêu ra các việc mình và người thân đã làm ở nhà để bảo vệ mắt và tai. Đánh giá Nêu các việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt và tai, biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành bảo vệ mắt và tai cho mình và người thân. Hướng dẫn về nhà -Yêu cầu HS chuẩn bị kể về những việc làm hằng ngày để chăm sóc, bảo vệ mũi, lưỡi và da. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau -HS tham gia Các HS khác theo dõi - HS thực hiện các hoạt động và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe - HS quan sát tranh - HS nêu - HS lắng nghe - Nghe -HS kể -HS bổ sung cho bạn -HS quan sát và tìm các việc làm trong hình -HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi -HS nhận xét, bổ sung - HS thảo luận cả lớp - Nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe -HS nêu -HS nhận xét -HS lắng nghe -HS lắng nghe -HS lắng nghe -HS nhắc lại -HS lắng nghe Điều chỉnh sau tiết dạy .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ 3 ngày 12 tháng 3 năm 2024 TỰ NHIÊN XÃ HỘI 1 CÁC GIÁC QUAN CỦA CƠ THỂ (TIẾT 3) Ngày dạy:12/3/2024 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng Sau bài học, HS sẽ: -Xác định được vị trí, nêu được tên và chức năng của 5 giác quan của cơ thể. Nhận biết được vai trò quan trọng của các giác quan là giúp cơ thể nhận biết mọi vật xung quanh. -Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan: mắt, tai, mũi, lưỡi, da và biết vận dụng kiến thức vào thực tế để bảo vệ các giác quan của mình và của người thân trong gia đình. Nêu được những nguy cơ gây nên cận thị và cách phòng tránh. 2.Năng lực phẩm chất -Biết yêu quý, trân trọng, có ý thức tự giác thực hiện các việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ các giác quan. Biết tôn trọng, cảm thông và giúp đỡ các bạn bị hỏng các giác quan. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: + Hình phóng to trong SGK (nếu ), các hình sưu tầm, đoạn phim về cách chăm sóc và bảo vệ mắt, tai, mũi, lưỡi, da. + Thẻ chữ để chơi trò chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Mở đầu: -GV cho HS chơi trò chơi có nội dung liên quan tới chức năng của các giác quan: GV bịt một mắt HS rồi đưa các đồ vật cho HS này sờ và đoán. 2.Hoạt động khám phá -GV cho HS quan sát hình và nêu tên các việc cần làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da. - GV nhận xét, bổ sung -Khuyến khích HS kể thêm những việc làm khác không có trong SGK. -GV kết luận Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các việc làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da. Hoạt động thực hành -GV cho HS thảo luận cả lớp nội dung - GV nhận xét - GV kết luận những việc nên là (súc miệng, nhỏ mũi bằng nước muối sinh lí, đeo găng tay khi dọn vệ sinh,). Không nên làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da (ăn quá cay, nóng; dùng tay ngoáy mũi; không đeo găng tay khi làm vườn,). Một số gợi ý về các hoạt động nên, không nên làm để bảo vệ da: - Nên: tắm, gội đầu, thay quần áo sạch sẽ, mặc quần áo khô, sạch, đeo găng tay khi dọn vệ sinh, rửa tay, đi dép, xoa kem chống nắng khi đi biển, mặc quần áo dài tay khi đi dưới trời nắng gắt, - Không nên: gãi trầy xước da, đi chân đất, để móng tay, mặc quần áo ẩm, để tóc ướt đi ngủ, phơi quần áo nươi ẩm thấp thiếu nắng, tắm ao, chơi đùa gần ấm hoặc phích nước sôi, Yêu cầu cần đạt: HS tự tin nêu được những việc nên làm, không nên làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da. Hoạt động vận dụng -GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp yêu cầu HS nêu được những việc mà HS và người thân thường làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da. - GV nhận xét Yêu cầu cần đạt: HS tự tin, mạnh dạn nêu ra những việc mình và người thân đã làm để bảo vệ mũi lưỡi và da. 3.Đánh giá -Nêu được các việc nên, không nên làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da. Biết vận dụng kiến thức vào thực tế, tự giác thực hiện các việc làm đơn giản để chăm sóc và bảo vệ mũi, lưỡi, da. -Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài theo những câu hỏi: Em bé trong hình đang làm gì? Mình đã nhắc em điều gì? Vì sao? -GV cho HS liên hệ bản thân trong thực tế về vấn đề này. Sau đó cho HS đóng vai theo tình huống. 4.Hướng dẫn về nhà -Yêu cầu HS chuẩn bị kể về các bữa ăn hàng ngày, các hoạt động nên, không nên làm trong ăn uống để đảm bảo an toàn và giúp cơ thể khỏe mạnh. 5. Hướng dẫn về nhà * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau -HS tham gia -Các HS khác theo dõi - HS quan sát hình và nêu tên - 2,3 hs trả lời - Nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe - HS thảo luận cả lớp - HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe. - HS nêu -HS nhận xét - HS lắng nghe - HS liên hệ -HS lắng nghe và thực hiện -HS nhắc lại -HS lắng nghe Điều chỉnh sau tiết dạy .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TỰ NHIÊN XÃ HỘI 2 TÌM HIỂU CƠ QUAN HÔ HẤP ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học, HS: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan hô hập trên sơ đỏ, tranh ảnh. - Nhận biết được chức năng của cơ quan hô hấp ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động hằng ngày của bản thân. - Đưa ra được dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan hô hấp không hoạt động. 2. Năng lực: *Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Năng lực riêng: Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân với các thế hệ trong gia đình. 3. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các hình bài
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_tieu_hoc_tuan_26_nam_hoc_2023.docx

