Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 1 đến 5 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Thương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 1 đến 5 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Thương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 1 đến 5 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Thương
UBND HUYỆN VĨNH BẢO TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH PHONG - TIỀN PHONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY HỌ VÀ TÊN: LÊ THỊ THƯƠNG CHỨC VỤ: GIÁO VIÊN LỚP DẠY: 4B MÔN DẠY: TOÁN, TIẾNG VIỆT, LỊCH SỬ, ĐỊA LÍ, KHOA HỌC, HĐTN, TIN HỌC, CÔNG NGHỆ Năm học 2023-2024 TUẦN 1 Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHÀO NĂM HỌC MỚI.SINH HOẠT LỚP. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. Năng lực riêng: Nhận thức được ý nghĩa của ngày khai giảng. Thể hiện được cảm xúc vui vẻ, hào hứng, tự hào, có ấn tượng tốt đẹp về ngày khai giảng Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau. Nắm được những hoạt động của lớp trong tuần. Phẩm chất:Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với GV Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; đàn, trống, Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. b. Đối với HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. Hoa, cờ cầm tay, cờ đuôi nheo, ảnh Bác. Biểu diễn các tiết mục văn nghệ chào mừng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Chào năm học mới. 1. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu: tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. b. Cách tiến hành: gv cho hs ổn định tổ chức, nhắc nhở hs chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Hoạt động hình thành kiến thức a. Mục tiêu: hs được tham gia các hoạt động văn nghệ chào mừng năm học mới. b. Cách tiến hành: - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV giới thiệu với HS: Nhà trường tổ chức các hoạt động văn nghệ theo chủ đề Mùa thu – mùa khai trường. - GV tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc của ngày tựu trường và mời một số HS lên trước sân khấu, trả lời các câu hỏi: + Trong thời gian nghỉ hè em đã làm những gì? + Em có mong đến ngày tựu trường không? Vì sao? + Cảm xúc của em khi bước vào năm học mới thế nào? - GV nhấn mạnh một số hoạt động học tập, rèn luyện khi bước vào năm học mới. - HS chào cờ. - HS lên sân khấu, phát biểu cảm xúc của mình và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe, tiếp thu. *. Sinh hoạt lớp - GV cùng HS, dự kiến các hoạt động tuần. *Dự kiến các hoạt động trong tuần: - Giaùo vieân phoå bieán keá hoaïch hoaït ñoäng : +Veà hoïc taäp: Thöïc hieän toát theo phaân phoái chöông trình Hoïc baøi, laøm baøi ñaày ñuû, chu ñaùo tröôùc khi ñeán lôùp. + Veà lao ñoäng: - Veä sinh saïch seõ theo ñuùng khu vöïc lôùp mình phuï traùch. - Chaêm soùc boàn hoa, caây caûnh. + Veà caùc phong traøo khaùc theo keá hoaïch cuûa ban giaùm hieäu. Caùc toå tröôûng vaø caùc boä phaâïn trong lôùp ghi keá hoaïch ñeå thöïc hieän theo keá hoaïch. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY : TOÁN LUYỆN TẬP (TRANG 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 100 000 (ôn tập). - Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có năm chữ số, viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị (ôn tập). - Nhận biết được ba số tự nhiên có năm chữ số liên tiếp. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: . - Giáo án trình chiếu - Bảng phụ, 2. Học sinh: - SGK, vở BTTV,vở,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: * Khởi động - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Truyền điện” - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh chơi + Bạn đầu tiên được giáo viên chỉ định sẽ đọc một số có 5 chữ số bất kì. + Bạn đó sẽ được quyền chỉ định bạn tiếp theo đứng lên đọc số tự nhiên liền sau số đó. + Bạn nào đọc xong sẽ được chỉ định bạn tiếp theo. Cứ thế cho đến khi giáo viên hô dừng lại. + Mỗi bạn có 3 giây để suy nghĩ và nói. Bạn bất kì được chỉ định nếu nói sai hoặc chậm thời gian sẽ bị phạt nhảy lò cò một vòng quanh lớp. * Kết nối - Giới thiệu bài trực tiếp - Học sinh nghe - GV ghi bảng - Học sinh mở sách 2. Luyện tập Làm việc cá nhân Bài 1. Số - GV hướng dẫn cho HS nhận biết hàng số thứ nhất. - Hàng 2, 3, 4 học sinh làm vào vở - Cho học sinh làm bài, Giáo viên chụp bài 1 học sinh hoàn thành sớm - Giáo viên hướng dẫn chữa bài - GV nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi GV làm mẫu và hướng dẫn hoàn thiện bảng. - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa chữa - Cả lớp so bài trên bảng với bài của mình Đáp án: *Kết luận: Củng cố viết số và cấu tạo thập phân của số trong phạm vi 100.000. - Học sinh nghe Hoạt động nhóm đôi Bài 2. Viết số rồi đọc số - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Giáo viên hướng dẫn chữa bài - HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Đổi vở kiểm tra kết quả *Kết luận: Củng cố đọc viết số trong phạm vi 100.000 - Học sinh nghe Làm việc cá nhân Bài 3. Số Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài - Giáo viên và học sinh thực hiện phần a - GV cho HS làm bài tập vào vở các phần còn lại. - GV nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện - Học sinh làm bài, 1 Học sinh làm bài trên bảng - Nhận xét - 1 học sinh đoc, cả lớp soát bài *Kết luận: để viết đúng một số thành một tổng cần chú ý đến hàng của từng chữ số - Học sinh nghe KT đặt câu hỏi Bài 4. Số - Giáo viên yêu cầu đọc đề. - GV cho HS nêu quy luật dãy số xuất hiện trên trục số. + Theo chiều từ trái sang phải số đứng sau như thế nào so với số đứng trước? + Để điền được số vào ô trống đầu tiên, em làm như thế nào? - Cho học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh nối tiếp đọc các số trong tia số - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc đề bài. - Học sinh quan sát tia số và nêu quy luật: a) Theo chiều từ trái sang phải số đứng sau hơn số đứng trước 1 đơn vị. Để điền số em chỉ cần cộng thêm 1 vào số đứng trước nó. b) Theo chiều từ trái sáng phải số đứng sau hơn số đứng trước 10 000 đơn vị. Để điền số em cộng thêm 10 000 vào số đứng trước nó. - Học sinh làm bài, 2 học sinh làm bài trên bảng - Nhận xét, sửa chữa - Học sinh đọc *Kết luận: củng cố thứ tự các số trong phạm vi 100.000 - Học sinh nghe KT tia chớp Bài 5. Số + Bài yêu cầu gì? - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng. - GV nhận xét tuyên dương. + Tìm số ở ô có dấu “?” để được ba số liên tiếp. + Muốn tìm số liền trước của một số em lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. + Muốn tìm số liền sau của một số em lấy số đó cộng với 1 đơn vị. - Học sinh làm bài - Học sinh nối tiếp lên bảng viết bài *Kết luận: củng cố và số liền trước số liền sau của một số. - Học sinh nghe 3. Vận dụng PP trò chơi Chơi trò chơi “Phân tích số” - Giáo viên chuẩn bị bảng phụ ....... = 6 000 + 300 + 60 + 5 ......... = 70 000 + 500 + 30 + 1 ......... = 20 000 + 1 000 + 400 + 5 .......... = 20 000 + 700 + 40 8 301 = + .... + 1 68 920 = ... + ... + .. + .... 44 444 = 40 000 + + + .... + 4 9 090 = 9 000 + - Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi tiếp sức - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh quan sát - Học sinh nghe - Học sinh chơi trò chơi - Nhận xét * Kết thúc tiết học - Giáo viên nhận xét giờ học - Dặn dò học sinh: chuẩn bị bài sau - Học sinh nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . TIẾNG VIỆT ĐỌC: ĐIỀU KÌ DIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Điều kì diệu - Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ: Mỗi người một vẻ, không ai giống ai nhưng khi hòa chung trong một tập thể thì lại rất hòa quyện thống nhất. 2. Kĩ năng. - Biết khám phá và trân trọng vẻ riêng của những người xung quanh, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. 3. Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. 4. Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nướ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - GV giới thiệu trò chơi, cách chơi, hướng dẫn HS tổ chức chơi theo nhóm. - Trò chơi: Đoán tên bạn bè qua giọng nói. - Cách chơi: Chơi theo nhóm 6 học sinh. Cả nhóm oắn tù tì hoặc rút thăm để lần lượt chọn ra người chơi. Người chơi sẽ được bịt mắt, sau đó nghe từng thành viên còn lại nói 1 - 2 tiếng để đoán tên người nói. Người chơi giỏi nhất là người đoán nhanh và đúng tên của tất cả các thành viên trong nhóm. - Vì sao các em có thể nhận ra bạn qua giọng nói? (Đó là vì mỗi bạn có một giọng nói khác nhau, không ai giống ai. Giọng nói là một trong những đặc điểm tạo nên vẻ riêng của mỗi người.) - Chiếu tranh minh họa cho học sinh quan sát. - GV hỏi. + Tranh vẽ cảnh gì? (Tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang ngân nga hát. Các bạn không hề giống nhau: bạn cao, bạn thấp, bạn gầy, bạn béo, bạn tóc ngắn, bạn tóc dài,...) - Giới thiệu chủ đề: Mỗi người một vẻ. - Dẫn dắt vào bài thơ Điều kì diệu. - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của của nhóm trưởng. - HS trả lời. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - HS ghi vở. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu lần 1. - GV yêu cầu HS chia đoạn và chốt đáp án. - Đọc mẫu. - Chia đoạn: 5 đoạn tương ứng với 5 khổ thơ. - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Đọc nối tiếp đoạn. - GV hướng dẫn HS phát hiện và luyện đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: lạ, liệu, lung linh, vang lừng, nào, - Luyện ngắt nhịp thơ: Bạn có thấy/ lạ không/ Mỗi đứa mình/ một khác/ Cùng ngân nga/ câu hát/ Chẳng giọng nào/ giống nhau.// - Luyện đọc theo nhóm 5 (mỗi học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho đến hết). - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 5 (mỗi học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho đến hết). - GV theo dõi sửa sai. - GV gọi 2 nhóm đọc trước lớp. - Đọc nhóm trước lớp. - Đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - HS chia đoạn. - 5 HS đọc nối tiếp. - HS phát hiện và luyện đọc từ khó. - HS luyện đọc ngắt nhịp thơ đúng. - HS luyện đọc theo nhóm 5, lắng nghe bạn đọc và sửa lỗi cho nhau. - HS đọc toàn bài. - 2 nhóm đọc, các nhóm khác lắng nghe và nhận xét. - 1 HS đọc toàn bài. 2.2 Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK. - Câu 1: Những chi tiết nào trong bài thơ cho thấy các bạn nhận ra “mỗi đứa mình một khác”? (Đó là những chi tiết: “Chẳng giọng nào giống nhau, có bạn thích đứng đầu, có bạn hay giận dỗi, có bạn thích thay đổi, có bạn nhiều ước mơ”.) - Câu 2: Bạn nhỏ lo lắng điều gì về sự khác biệt đó? (Bạn nhỏ lo lắng: “Nếu khác nhau nhiều như thế liệu các bạn ấy có cách xa nhau”: không thể gắn kết không thể làm các việc cùng nhau.) - Câu 3: Bạn nhỏ đã phát hiện ra điều gì khi ngắm nhìn vườn hoa của mẹ. (Bạn nhỏ nhận ra trong vườn hoa của mẹ mỗi bông hoa có một màu sắc riêng, nhưng bông hoa nào cũng lung linh, cũng đẹp. Giống như các bạn ấy, mỗi bạn nhỏ đều khác nhau, nhưng bạn nào cũng đáng yêu đáng mến.) - Câu 4: Hình ảnh dàn đồng ca ở cuối bài thơ thể hiện điều gì? Tìm câu trả lời đúng. A. Một tập thể thích hát. B. Một tập thể thống nhất. C. Một tập thể đầy sức mạnh. D. Một tập thể rất đông người. - Câu 5: Theo em bài thơ muốn nói đến điều kì diệu gì? Điều kì diệu đó thể hiện như thế nào trong lớp của em? ( + Trong cuộc sống mỗi người có một vẻ riêng nhưng những vẻ riêng đó không khiến chúng ta xa nhau mà bổ sung. Hòa quyện với nhau, với nhau tạo thành một tập thể đa dạng mà thống nhất. + Trong lớp học điều kì diệu thể hiện qua việc mỗi bạn học sinh có một vẻ khác nhau. Nhưng khi hòa vào tập thể các bạn bổ sung hỗ trợ cho nhau. Vì thế cả lớp là một tập thể hài hòa đa dạng nhưng thống nhất.) - GV giải thích thêm ý nghĩa vì sao lại thống nhất? Tập thể thống nhất mang lại lợi ích gì? (Mỗi người một vẻ trong bài đọc Điều kì điệu cho ta thấy vẻ riêng là nét đẹp của mỗi người, góp phần làm cho cuộc sống tập thể đa dạng, phong phủ mà vẫn gắn kết, hoà quyện.) - GV mời HS nêu nội dung bài. - Nội dung bài: Mỗi người một vẻ, không ai giống ai nhưng khi hòa chung trong một tập thể thì lại rất hòa quyện thống nhất. - GV nhận xét và chốt. - GV ghi bảng. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi. - HS bổ sung ý kiến cho nhau. - HS thảo luận nhóm 2 để trả lời câu hỏi 3. - Đại diện 1 nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm 2 để trả lời câu hỏi 5. - Đại diện 1 nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của mình. - HS nhắc lại nội dung bài học. - HS ghi vở. 3. Luyện tập Hoạt động 3: Học thuộc lòng - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng: + Yêu cầu HS đọc thuộc lòng cá nhân. - Đọc thuộc lòng cá nhân. - Đọc thuộc lòng theo nhóm 2. + Yêu cầu HS đọc thuộc lòng theo nhóm 2. - Đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. (chiếu silde xóa dần chữ) + Tổ chức cho HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. - 2, 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS làm việc cá nhân: Đọc lại nhiều lần từng khổ thơ. - HS làm việc theo cặp: + Đọc nối tiếp (hoặc đọc đồng thanh) từng câu thơ từng khổ thơ. + Câu thơ, khổ thơ nào chưa thuộc, có thể mở SHS ra để xem lại. - Làm việc chung cả lớp: Một số HS xung phong đọc những khổ thơ mình đã thuộc. - HS khác lắng nghe, nhận xét bạn đọc bài. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng Hãy chia sẻ những đặc điểm riêng của những người thân trong gia đình (vẻ khác hoặc nổi bật so với các thành viên còn lại trong gia đình), những đặc điểm tích cực. - HS thực hiện dưới nhiều hình thức: vẽ tranh, thuyết trình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức: - Biết danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,). - Tìm được danh từ thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh. 2. kĩ năng: - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 3.Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo 4. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - GV nêu trò chơi, cách chơi và hướng dẫn HS tổ chức chơi. - Trò chơi Truyền điện: + Tìm từ chỉ người. + Tìm từ chỉ đồ vật. - Cách chơi: + 1 HS quản trò điều khiển trò chơi. + HS nêu đúng từ theo yêu cầu sẽ được xì điện người tiếp theo nêu. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV dẫn dắt vào bài mới. - GV ghi bảng - Dẫn dắt vào bài mới: Danh từ. - HS lắng nghe yêu cầu và chơi trò chơi dưới sự điều khiển của bạn quản trò. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS ghi vở. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1 Bài 1: Xếp các từ in đậm vào nhóm thích hợp - GV mời HS đọc yêu cầu bài 1. - GV hướng dẫn HS đọc kĩ đoạn văn và các từ ngữ được in đậm, chọn từ ngữ thích hợp với các nhóm đã cho. - Giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm 2. - GV cho HS chữa bài. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - HS lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm 2. - Đại diện 2 nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS chữa bài theo đáp án. 2.2. Hoạt động 2 Bài 2. Trò chơi “Đường đua kì thú”. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - GV yêu cầu HS nêu cách chơi. - GV cho HS chơi trong nhóm 4. - GV quan sát, trợ giúp các nhóm. - GV tổ chức cho HS chơi trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV chốt kiến thức. - Chốt kiến thức: Các từ ở bài tập 1 và các từ tìm được ở bài tập 2 được gọi là danh từ. - GV nêu câu hỏi. + Thế nào là danh từ? - GV chốt. - GV gọi 1 - 2 HS đọc ghi nhớ trước lớp, cả lớp đọc thầm ghi nhớ. - Ghi nhớ: Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,...). - GV nói thêm. - Ở lớp 2 và lớp 3, các em đã được học từ ngữ chỉ sự vật. Tiết học này, các em bước đầu nhận biết thế nào là danh từ. Các em sẽ còn được tìm hiểu và luyện tập về danh từ ở nhiều tiết học khác. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc cách chơi trong SGK. - HS chơi trong nhóm 4. - HS chơi trước lớp. - HS lắng nghe. - HS trả lời theo hiểu biết. - 3HS đọc lại ghi nhớ. - HS lắng nghe. 3. Luyện tập 3.1. Hoạt động 3 Bài 3. Tìm danh từ chỉ người, vật trong lớp của em. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân và làm việc nhóm. - Trước tiên, HS làm việc cá nhân trong 2 phút: quan sát lớp học và liệt kê các danh từ chỉ người, vật mà các em nhìn thấy. - Sau đó làm việc theo nhóm 4 trong 2 phút để tổng hợp kết quả của cả nhóm. - GV mời HS trình bày kết quả. - Ví dụ: + Danh từ chỉ người: cô giáo, bạn nam, bạn nữ,... + Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bảng, sách, vở,... - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - HS làm việc cá nhân và tiến hành thảo luận đưa ra những danh từ chỉ người, vật trong lớp. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, chữa bài theo đáp án đúng. 3.2. Hoạt động 4 Bài tập 4: Đặt 3 câu, mỗi câu chứa 1-2 danh từ tìm được ở bài tập 3. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm bài vào vở. - Làm việc cá nhân: viết vào vở 3 câu chứa 1-2 danh từ ở bài tập 3. - Lưu ý về cách diễn đạt, dùng từ, viết câu văn cho hay và trình bày đúng chính tả (đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm câu). - Ví dụ: + Lớp em có 13 bạn nữ và 17 bạn nam. + Trong hộp bút của em có đầy đủ bút mực, bút chì, thước kẻ, tẩy. - GV yêu cầu HS đổi vở chữa bài cho nhau. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - HS làm bài vào vở. - HS nhận xét, chữa bài cho bạn. - HS đổi vở chữa bài. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng - GV nêu yêu cầu, tổ chức cho HS thi tìm từ, đặt câu. - Thi tìm 1 danh từ và đặt câu với danh từ đó. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2023 TIẾNG VIỆT VIẾT: TÌM HIỂU ĐOẠN VĂN VÀ CÂU CHỦ ĐỀ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức - Biết các đặc điểm của đoạn văn về nội dung và hình thức. - Biết tìm câu chủ đề trong đoạn văn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với người thân về vẻ riêng của mỗi người trong gia đình. 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 4. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động - GV giới thiệu bài hát “Em yêu trường em”, sáng tác Hoàng Vân để khởi động bài học. + GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài hát. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe bài hát “Em yêu trường em” - HS cùng trao đổi với GV vè nội dung bài hát. - HS lắng nghe.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_1_den_5_nam_hoc_2023_202.docx

