Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 10
TUẦN THỨ 10 Từ ngày 06/11/2023. Đến ngày 10/11/2023 Thứ Tiết Môn Tiết thứ Nội dung bài dạy ƯDCNTT Đồ dùng dạy học Hai 6/11 S 1 HĐTN Sinh hoạt lớp: Sinh hoạt theo chủ đề: Hành động giữ gìn trường học xanh, sạch đẹp. 2 Toán 46 Luyện tập -Trang 67 Soi bài HS Máy soi 3 GDTC 4 Tiếng Việt 64 Đọc: Vẽ màu C 5 Sử địa 19 Bài 8: Thiên nhiên vùng Đồng bằng Bắc Bộ - tiết 2 GAĐT Máy tính 6 Âm nhạc 7 Tiếng Anh Ba 7/11 S 1 Tiếng Anh 2 Toán 47 Thực hành và trải nghiệm một số đơn vị đo đại lượng (Tiết 1) -Trang 69 GAĐT Máy tính 3 Tiếng Việt 65 Luyện từ và câu: Biện pháp nhân hoá Soi bài HS Máy soi 4 Tiếng Việt 66 Viết: Tìm hiểu cách viết đoạn văn tưởng tượng GAĐT Máy tính C 5 HĐTN 6 Tin học 10 Bài 5. Cây thư mục(T2) Máy tính 7 Toán (BT) Ôn luyện Tư 8/11 S 1 Toán 48 Thực hành và trải nghiệm một số đơn vị đo đại lượng (Tiết 2) –Trang70 Soi bài HS Máy soi 2 Tiếng Anh 3 Tiếng Việt 67 Đọc: Đồng cỏ nở hoa (T1) GAĐT Máy tính 4 Sử địa 20 Bài 8: Thiên nhiên vùng Đồng bằng Bắc Bộ - tiết 3 GAĐT Máy tính C 5 Khoa học 19 Âm thanh và sự truyền âm thanh (Tiết 2) GAĐT Máy tính 6 Đạo đức 10 Thực hành giữa học kì I 7 Mĩ thuật Năm 9/11 S 1 Tiếng Việt 68 Đọc: Đồng cỏ nở hoa (T2) GAĐT Máy tính 2 Tiếng Việt 69 Viết: Tìm ý cho đoạn văn tưởng tượng Soi bài HS Máy soi 3 Khoa học 20 Ôn tập đánh giá giữa HKI 4 Toán 49 Thực hành và trải nghiệm một số đơn vị đo đại lượng (Tiết 3) -Trang 72 Toán Toán C 5 6 7 Sáu 10/11 S 1 Toán 50 Luyện tập -Trang 73 Soi bài HS Máy soi 2 Tiếng Việt 70 Nói và nghe: Chúng em sáng tạo 3 HĐTN 4 Công nghệ 10 Bài 4: Gieo hạt hoa, cây cảnh trong chậu (Tiết 1) Chậu hoa, hạt giống C 5 GDTC 6 Tiếng Việt (BT) Ôn luyện 7 Tiếng Anh Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT LỚP HÀNH ĐỘNG GIỮ GÌN TRƯỜNG HỌC XANH, SẠCH, ĐẸP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS tổng kết được những việc đã làm được trong tuần vừa qua. - HS thực hiện công việc theo kế hoạch đã xây dựng. - Nhận ra được sự thay đổi của trường, lớp sau khi được các em chăm sóc, quét dọn và cùng tự hào về điều đó. 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: thực hiện công việc theo kế hoạch đã xây dựng 3. Phẩm chất. - Trách nhiệm: góp phần bảo về trường sạch đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - bài hát Em yêu trường em (Nhạc và lời: Hoàng Vân). https://www.youtube.com/watch?v=WEiayw6jVNM 2. Học sinh: - Tranh ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : 3- 5p *Mục tiêu: Tạo không khí thoải mái cho giờ học *Cách tiến hành - Giáo viên tổ chức cho học sinh hát và vận động theo bài hát Em yêu trường em (Nhạc và lời: Hoàng Vân). https://www.youtube.com/watch?v=WEiayw6jVNM - Học sinh thực hiện. - Giới thiệu bài trực tiếp 2. Hoạt động 2: Hành chính lớp học: 13p *Mục tiêu: HS tổng kết được những việc đã làm được trong tuần vừa qua. *Cách tiến hành Sơ kết hoạt động trong tuần của lớp và thảo luận phương hướng hoạt động tuần tiếp theo - Nội dung 1: Sơ kết hoạt động - Nội dung 2: Thảo luận xây dựng phương hướng hoạt động tuần tiếp theo. * Tổ chức hoạt động: Bước 1: Các tổ trưởng lên sơ kết các hoạt động của Tổ mình trong tuần. Bước 2: Lớp trưởng đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần (chỉ ra ưu khuyết điểm của từng hoạt động của lớp) Bước 3: Ý kiến thảo luận của HS trong lớp và phương hướng phấn đấu của tuần tiếp theo. Bước 4. Giáo viên chia sẻ và kết luận, định hướng công việc tuần tới. - Tổ trưởng lên báo cáo - Lớp trưởng đánh giá hoạt động của lớp - HS thảo luận ý kiến, đề ra phương hướng, nhiệm vụ của các tổ, của lớp trong tuần tới. 3. Thực hành – Luyện tập: 8-10p Hoạt động 3. Chia sẻ thu hoạch sau trải nghiệm: Thảo luận trước buổi lao động *Mục tiêu: - Thực hiện thảo luận trước buổi lao động *Cách tiến hành Hoạt động cả lớp - GV mời các tổ kiểm tra lại những nội dung cần chuẩn bị cho việc thực hiện kế hoạch: + Em được phân công làm công việc gì? + Em đã chuẩn bị đủ dụng cụ cho công việc đó chưa? + Em có gặp khó khăn và cần hỗ trợ không? - Các tổ kiểm tra lại nội dung cần chuẩn bị. - GV đề nghị các tổ thống nhất lại cách làm để khi vào việc HS làm được ngay. VD: Cách quét sân: đeo khẩu trang, vẩy nước, thực hiện quét và gom lá từ hai bên vào, - Các tổ thảo luận, thống nhất lại cách làm. - Mời các tổ chia sẻ lại kế hoạch - Đại diện các tổ chia sẻ - GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi các tổ. - GV có thể đề xuất hỗ trợ, bổ sung thêm dụng cụ nếu cần. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng – Trải nghiệm: 4- 5p Hoạt động 3. Thực hiện kế hoạch giữ gìn trường học xanh, sạch, đẹp *Mục tiêu: - HS thực hiện công việc theo kế hoạch đã xây dựng. *Cách tiến hành Hoạt động nhóm - GV đề nghị các tổ thực hiện kế hoạch theo thời gian quy định. - Các tổ phân công, thực hiện kế hoạch đã đề ra. - GV quan sát, hỗ trợ các tổ trong quá trình thực hiện - Hết thời gian thực hiện, GV tập hợp lớp để đánh giá kết quả thực hiện. - Các tổ tập hợp tại lớp - GV mời HS chia sẻ cảm xúc của mình sau khi tham gia hoạt động giữ gìn trường học xanh, sạch, đẹp - HS chia sẻ cảm xúc - Kết luận: Sau buổi học hôm nay, các em đều thấy vui và tự hào về những công việc mình đã làm được. Theo các em, chúng ta có thể duy trì hoạt động này thường xuyên không? Nên thực hiện hoạt động này bao nhiêu lần trong một năm học? - HS nêu ý kiến của mình - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Học sinh trình bày. - Học sinh nhận xét, bổ sung *Kết thúc tiết học: 1- 2p - GV đề nghị HS tiếp tục thực hiện các công việc có thể làm thường xuyên để giữ gìn trường học xanh, sạch, đẹp. - Học sinh thực hiện. * Nhận xét giờ học: - GV đánh giá, nhận xét, tuyên dương các nhóm, các học sinh tích cực trong giờ học. - Học sinh nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. TOÁN LUYỆN TẬP-TRANG 67 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Chuyển đổi và tính toán với đơn vị thời gian đã học - Năng lực tư duy và lập luận toán học: Qua việc mô tả các hiện tượng quan sát được, diễn giải câu trả lời được đưa ra. - Năng lực giao tiếp toán học: Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: . - Giáo án trình chiếu 2. Học sinh: - SGK, vở,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 7-10p *Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. *Cách tiến hành * Khởi động - Gv hướng dẫn học sinh chơi trò chơi: “Câu cá”: - Học sinh nghe. - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - Học sinh chơi trò chơi. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh nghe. - Giới thiệu bài: “Bài 19: Giây, thế kỉ Tiết 2 - Học sinh nghe - GV ghi bảng - Học sinh mở sách 3. Luyện tập: 20-22p Bài 1. Số ? * Mục tiêu: - Thực hiện được chuyển đổi các đơn vị đo thời gian đã học; củng cố về mối liên hệ và độ lớn của các đại lượng thời gian. * Cách tiến hành: PP trò chơi - Giáo viên yêu cầu đọc đề - 1 HS đọc đề bài. + Đổi đơn vị đo - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách đổi đơn vị đo thời gian - Cho học sinh làm bài cá nhân vào vở 4 p - Học sinh làm bài - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Tiếp sức” - Học sinh chơi trò chơi. - Giáo viên hướng dẫn chữa bài, gọi học sinh giải thích cách làm 1,2 phép tính - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét - Học sinh chữa bài vào vở - Giáo viên chốt kết quả đúng. a) 5 ngày = 120 giờ 2 tuần = 14 ngày 4 giờ 10 phút = 250 phút b) 2 giờ = 120 phút 28 ngày = 4 tuần 2 phút 11 giây = 131 giây Bài 2. * Mục tiêu: - Xác định được thế kỉ cho năm của sự kiện và thế kỉ phù hợp. * Cách tiến hành: Hoạt động nhóm đôi - Giáo viên yêu cầu đọc đề + Bài cho biết gì? + Bài yêu cầu gì? - 1 HS đọc đề bài. + Lễ kỉ niệm 300 năm thành phố Sài Gòn (nay là Thành phố Hồ Chí Minh) được tổ chức vào năm 1998. + Vậy thành phố Sài Gòn được thành lập năm nào? + Năm đó thuộc thế kỉ nào? - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc nhóm đôi 2p - Học sinh thực hiện. - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả - Giáo viên chốt kết quả đúng. - Học sinh trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa sai Trả lời: Thành phố Sài Gòn thành lập vào năm: 1998 – 300 = 1698 → Thế kỉ XVII Bài 3. Chọn thời gian thích hợp cho mỗi sự việc * Mục tiêu: - Học sinh củng cố kĩ năng nhân biết độ lớn của các đơn vị đo thời gian * Cách tiến hành: Hoạt động nhóm đôi - Giáo viên yêu cầu đọc đề + Bài yêu cầu gì? - 1 HS đọc đề bài. + Chọn thời gian thích hợp cho mỗi sự việc. - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc nhóm đôi 2p - Học sinh thực hiện. - Giáo viên gọi đại diện nhóm báo cáo - Học sinh trình bày. - Học sinh nhận xét, bổ sung - Giáo viên chốt kết quả đúng. Bài 4. Chọn thời gian thích hợp cho mỗi sự việc * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng giải bài toán liên quan * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên yêu cầu đọc đề + Bài cho biết gì? + Bài hỏi gì? - 1 HS đọc đề bài. + Một chiếc máy bay thực hiện 400 chuyến bay mỗi năm. Biết máy bay bắt đầu hoạt động từ ngày 1 tháng 1 năm 2001 đến hết năm 2009. + Máy bay thực hiện được bao nhiêu chuyến bay - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài cá nhân 4 p vào vở - Học sinh thực hiện. - Giáo viên chụp bài 1 học sinh làm nhanh và chiếu lên bảng. - Giáo viên chốt kết quả đúng. - Học sinh trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa sai Thời gian máy bay hoạt động từ ngày 1 tháng 1 năm 2001 đến hết năm 2009 là: 2009 – 2001 + 1 = 9 (năm) Số chuyến bay máy bay đã thực hiện được là: 400 × 9 = 3 600 (chuyến bay) Đáp số: 3 600 chuyến bay. Vậy số thích hợp điền vào ? là 3 600 3. Vận dụng: 5-8p Bài 5. * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thứcvề tháng, năm, thế kỉ để giải quyết các tình huống thực tế * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Giáo viên yêu cầu đọc đề - 1 HS đọc đề bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài từng phần a. Các năm nhuận có đặc điểm gì? + Trong thế kỉ XXI, có những năm nhuận nào? + Các năm nhuận tạo thành dãy số có đặc điểm gì? - Cho học sinh tính số năm nhuận - Học sinh nghe và trả lời câu hỏi: + Tháng 2 có 29 ngày + Năm nhuận chia hết cho 4 + 2004, 2008, 2096 + Dãy số cách đều 4 + (2096 – 2004) : 4 + 1 = 24 b) Năm cuối cùng là năm nhuận của thế kỉ XX là năm bao nhiêu? Năm 2000 - Giáo viên chốt kết quả đúng. - Học sinh ghi bài vào vở + Hỏi số ngày của năm nhuận là bao nhiêu? 366 - Giáo viên mở rộng: Thông thường cứ 4 năm lại có một năm nhuận. Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4, chẳng hạn năm 2004 là một năm nhuận. Nhưng nếu một năm có số chỉ năm chia hết cho 4 thì chưa kết luận được năm đó có là năm nhuận hay không. Các nhà khoa học đã tính toán và đưa ra các kết luận chính xác để biết được một năm có là năm nhuận hay không. Ví dụ: Ở thế kỉ XXI, dù số 2100 chia hết cho 4 nhưng năm 2100 không là năm nhuận. * Kết thúc tiết học: 1- 2p - Giáo viên nhận xét giờ học - Dặn dò học sinh: - Học sinh nghe và thực hiện + Chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... TIẾNG VIỆT ĐỌC:VẼ MÀU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Vẽ màu, biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của bạn nhỏ khi vẽ tranh. - Nhận biết được màu sắc của các sự vật, cách gọi màu sắc của sự vật trong bài thơ, nhận xét được đặc điểm, cách gọi màu sắc của sự vật cũng những cảm xúc, suy nghĩ của bạn nhỏ. - Hiểu được tác giả muốn nói qua bài thơ: Cần trân trọng, phát huy năng lượng tưởng tượng, sáng tạo của mỗi cá nhân. 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc). 3. Bồi dưỡng phẩm chất: - Bồi dưỡng tư duy sáng tạo, sự nhạy cảm, trí liên tưởng phong phú đối với những sự vật, sự việc xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: . - Giáo án trình chiếu - Bài hát Đi học: https://www.youtube.com/watch?v=U2B8__3EZjc 2. Học sinh: - Tranh ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 8-10p *Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Kết nối vào bài học *Cách tiến hành * Khởi động - GV mời 2 -3 HS đọc nối tiếp bài Trước ngày xa quê. + Vì sao bạn nhỏ không muốn xa quê? - HS đọc bài. + Bạn nhỏ không muốn xa quê vì bạn nhỏ rất yêu khung cảnh quen thuộc nơi đây, nhớ thầy và các bạn, không muốn lên thành phố tấp nập nhưng xa lạ. * Kết nối: - GV giới thiệu chủ điểm mới: Niềm vui sáng tạo. - Học sinh quan sát. + Giới thiệu về một bức tranh mà em vẽ. + Trao đổi với bạn về bức tranh em vẽ và màu sắc em sử dụng. - Học sinh thực hiện. - GV yêu cầu HS quan sát tranh chủ điểm SHS tr76 và trả lời câu hỏi: + Cho biết bức tranh nói với em điều gì về chủ điểm này? - GV mời đại diện 1- 2 HS trả lời. - Học sinh quan sát. + Trang chủ điểm có nét vẽ, hình ảnh sinh động, ngộ nghĩnh – đó là bức tranh tượng trưng cho thế giới của trí tưởng tượng và sáng tạo. - Giáo viên giới thiệu bài: Đọc bài thơ, ta sẽ thấy đó là sự tưởng tượng, khám phá về sắc màu của bạn nhỏ khi ngồi trước hộp màu và giá vẽ. Bạn nhỏ tưởng tượng và khám phá màu sắc của vạn vật xung quanh mình, cố gắng gọi tên chúng cho dù bạn biết rằng “sắc màu không kể hết”. Chúng ta cùng tìm hiểu đi.ều thú vị đó trong bài thơ Vẽ màu - Học sinh nghe. - GV ghi bảng - Học sinh mở sách 2. Khám phá 2.1. Đọc văn bản: 8-10’ * Mục tiêu: - Luyện đọc từ dễ đọc sai, cách ngắt nghỉ ở một số câu dài, cách đọc lời đối thoại giữa các nhân vật, đọc trôi chảy toàn bài. * Cách tiến hành: - GV đọc mẫu - HS đọc thầm. - GV hướng dẫn học sinh chia đoạn - GV nhận xét, thống nhất chia đoạn - 1,2 HS nêu ý kiến - HS lắng nghe, dùng bút chì đánh dấu các đoạn. Mỗi khổ thơ là 1 đoạn - Giáo viên cho học sinh đọc nối tiếp theo đoạn - Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn - Cho HS trao đổi nhóm 4 tìm các từ khó đọc, từ cần giải nghĩa, cách đọc từng đoạn ( 3’) - HS trao đổi nhóm 4, chia sẻ * Đoạn 1,2: - Đọc đúng: Làm mát - Đoạn 1,2: Đọc rõ ràng, đúng từ khó - HS đọc câu - HS đọc theo dãy * Đoạn 3,4: - Đọc đúng: Màu nâu - Giải nghĩa từ Đại ngàn - Đoạn 3,4: Đọc rõ ràng, đúng từ khó - HS đọc câu - học sinh tra từ điển - HS đọc theo dãy * Đoạn 5 - Đọc đúng: muôn nơi - Đoạn 5: Đọc rõ ràng, đúng từ khó - HS đọc câu - HS đọc theo dãy - GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn nối tiếp theo nhóm đôi - HS đọc nhóm đôi (1’) - GV HD đọc: Đọc lưu loát, rõ ràng, phát âm đúng các tiếng có âm đầu l/n, ngắt nghỉ phù hợp sau dấu câu, giữa các cụm từ. - Học sinh nghe - Gọi 1-2 học sinh đọc cả bài - học sinh đọc cả bài - GV đọc mẫu - Học sinh nghe 2.2. Trả lời câu hỏi: 10-12’ * Mục tiêu: - Trả lời các câu hỏi trong bài đọc. - Hiểu được nội dung, chủ đề của bài * Cách tiến hành: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Học sinh thực hiện Hoạt động cả lớp *Chú giải: - Giáo viên hướng dẫn giải nghĩa từ: + Cho học sinh đọc thầm chú giải + Yêu cầu học sinh nối tiếp giải nghĩa từ theo ý hiểu (Không nhìn sách) + Giáo viên chốt + Đại ngàn: Cánh rừng lớn, có cây to lâu năm, hoang vắng và rậm rạp. Câu 1. Tìm trong bài thơ những từ ngữ chỉ màu sắc của mỗi sự vật (hoa hồng, nắng đêm, lá cây, hoàng hôn, rừng đại ngàn) Hoạt động nhóm đôi - Giáo viên yêu cầu đọc đề. - 1 HS đọc đề bài. GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: + Bước 1: HS làm việc cá nhân, suy nghĩ câu trả lời (2’). + Bước 2: HS trao đổi theo cặp hoặc nhóm để thống nhất câu trả lời. - Thảo luận theo nhóm chọn đáp án phù hợp - Học sinh chia sẻ - Giáo viên chốt đáp án đúng Hoa hồng – màu đỏ; nắng – màu vàng; đêm – màu đen (mực); lá cây – màu xanh; hoàng hôn – màu tím; rừng đại ngàn – màu nâu. Câu 2: Các khổ thơ 2, 3, 4 nói về màu sắc của cảnh vật ở những thời điểm nào? Kĩ thuật Lẩu băng truyền - Giáo viên yêu cầu đọc đề. - 1 HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS đọc lại cả bài, trả lời cá nhân 2’ - Học sinh chia sẻ (Kĩ thuật lẩu băng truyền) - Học sinh suy nghĩ, trả lời - Giáo viên gọi học sinh trả lời - Giáo viên chốt đáp án đúng - Học sinh chia sẻ. Khổ thơ 2, 3, 4 nói về màu sắc của cảnh vật ở buổi sáng (bình minh ở khổ 2), buổi chiều tối (hoàng hôn ở khổ 3), buổi đêm (đêm ở khổ 4) - Gọi học sinh nêu ý chính thứ nhất + Bạn nhỏ miêu tả màu sắc của các sự vật khác nhau tại các thời điểm khác nhau. Câu 3: Theo em, bạn nhỏ muốn nói gì qua hai dòng thơ “Em tô thêm màu trắng/ Trên tóc mẹ rơi sương”? Hoạt động cá nhân - Giáo viên yêu cầu đọc đề. - 1 HS đọc đề bài. - Giáo viên cho học sinh suy nghĩ cá nhân 2p - Học sinh thực hiện. - GV mời 1– 2 HS trình bày trước lớp - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. + Bạn nhỏ là người thương, quan tâm và thấu hiểu nỗi vất vả của mẹ. - Gọi học sinh nêu ý chính thứ 2 + Bạn nhỏ rất yêu mẹ Câu 4. Nếu được chọn một bức tranh với đề tài tự chọn, em sẽ vẽ gì? Em chọn màu gì để vẽ? Vì sao? Hoạt động nhóm đôi - Giáo viên yêu cầu đọc đề. - 1 HS đọc đề bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm việc nhóm đôi 2 p - Học sinh thực hiện. - Gọi học sinh báo cáo kết quả - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh chia sẻ. - Nhận xét + Nêu nội dung chính của bài + Bạn nhỏ vẽ bức tranh với nhiều màu sắc. Mỗi sự vật bạn lại vẽ một màu sắc tuyệt đẹp khác nhau. Ngắm nhìn bức tranh muôn màu rất đẹp mắt. *Chốt: Bài thơ thể hiện sự tưởng tượng phong phú và sự sáng tạo mạnh mẽ của bạn nhỏ. - Học sinh nghe. 3. Học thuộc lòng bài thơ: 7-8’ * Mục tiêu: - HS Học thuộc lòng bài thơ * Cách tiến hành: Hoạt động nhóm - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện theo nhóm: + Luyện đọc lại luân phiên các đoạn của bài đọc. + Chú ý một số ngắt giọng, ngắt câu đúng chỗ; một số từ dễ phát âm sai. + Luyện tập đọc và học thuộc lòng bài thơ - Học sinh nghe - Giáo viên dành thời gian cho học sinh học thuộc - HS Học thuộc lòng bài thơ - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương. * Tiêu chí đánh giá: + Đọc thuộc bài chưa + Cách ngắt nghỉ đã đúng, hợp lý chưa, đọc phân biệt giọng chưa? + Đã đọc diễn cảm chưa, có kèm điệu bộ không? - Học sinh thi đọc - Bình chọn bạn đọc hay 4. Vận dụng: 3-4’ * Mục tiêu: - HS chia sẻ về trải nghiệm đặc biệt của bản thân * Cách tiến hành: - Giáo viên gợi ý để học sinh hoạt động: + Qua bài thơ, em cảm nhận được điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với mẹ? + Em đã làm gì để thể hiện tình cảm của mình đối với mẹ?- GV yêu cầu HS chia sẻ - Học sinh nghe và thực hiện * Kết thúc tiết học - Giáo viên nhận xét giờ học - Dặn dò học sinh: + Chia sẻ với người thân về bài đọc. + Đọc trước Tiết học sau: Luyện từ và câu - Học sinh nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ CHỦ ĐỀ 3: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_10.docx

