Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 12
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 12
TUẦN THỨ 12 Từ ngày 20/11/2023. Đến ngày 24/11/2023 Thứ Tiết Môn Tiết thứ Nội dung bài dạy ƯDCNTT Đồ dùng dạy học Hai 20/11 S 1 2 3 Kỉ niệm ngày 20/11 4 C 5 6 7 Ba 21/11 S 1 Tiếng Anh 2 Toán 57 Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng (Tiết 2) -Trang 84 GAĐT Máy tính 3 Tiếng Việt 79 Luyện từ và câu: Tính từ Soi bài HS Máy soi 4 Tiếng Việt 80 Viết: Tìm hiểu cách viết hướng dẫn thực hiện một công việc GAĐT Máy tính C 5 HĐTN Sinh hoạt lớp: Sinh hoạt theo chủ đề: Món quà tặng thầy cô 6 Tin học 12 Bài 7. Tạo bài trình chiếu Máy tính 7 Sử địa 23 Bài 9: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ T3 Soi bài HS Máy soi Tư 22/11 S 1 Toán 58 Luyện tập -Trang 85 Soi bài HS Máy soi 2 Tiếng Anh 3 Tiếng Việt 81 Đọc: Bức tường có nhiều phép lạ(T1) GAĐT Máy tính 4 Sử địa 24 Bài 10: Một số nét văn hóa ở làng quê vùng Đồng bằng Bắc Bộ - T1 GAĐT Máy tính C 5 Khoa học 23 Nhiệt độ và sự truyền nhiệt (T1) GAĐT Máy tính 6 Đạo đức 11 Yêu lao động (Tiết 3) 7 Mĩ thuật Năm 23/11 S 1 Tiếng Việt 82 Đọc: Bức tường có nhiều phép lạ(T2) GAĐT Máy tính 2 Tiếng Việt 83 Viết: Viết hướng dẫn thực hiện một công việc Soi bài HS Máy soi 3 Khoa học 24 Nhiệt độ và sự truyền nhiệt (T2) 4 Toán 59 Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đo -Trang 86 C 5 6 7 Sáu 24/11 S 1 Toán 60 Luyện tập -Trang 87 Soi bài HS Máy soi 2 Tiếng Việt 84 Nói và nghe: Nhà phát minh và bà cụ 3 HĐTN 4 Công nghệ 12 Bài 4: Gieo hạt hoa, cây cảnh trong chậu (Tiết 3) Chậu hoa, hạt giống C 5 GDTC 6 Âm nhạc 7 Tiếng Anh Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2023 TOÁN TÍNH CHẤT GIAO HOÁN VÀ KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG Tiết 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng, hiểu được rằng khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng, hiểu được rằng khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. - Áp dụng được tính chất giao hoán, kết hợp để thực hiện phép tính một cách thuận tiện. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: . - Giáo án trình chiếu 2. Học sinh: - SGK, vở,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 7-10p *Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. *Cách tiến hành * Khởi động - Giáo viên tổ chức cho học sinh sắm vai tình huống trong bài - Học sinh thực hiện. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh nghe. - Giới thiệu bài trực tiếp: Ngoài tính chất giao hoán, phép cộng còn có tính chất kết hợp. Vậy tính chất kết hợp của phép cộng được phát biểu thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. - Học sinh nghe - GV ghi bảng - Học sinh mở sách 2. Khám phá: 8-10p * Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng các số tự nhiên có nhiều chữ số (có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp). * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a) - Quan sát tranh minh họa và cho biết có mấy nhân vật trong tranh? - Nêu giá tiền của các cốc nước. + Chú phục vụ mang ra mấy cốc nước? Loại nào? + Bạn Nam đã tính tổng số tiền của 3 cốc nước thế nào? + Rô-bốt đã tính tổng số tiền của 3 cốc nước thế nào? + Nêu sự khác nhau của hai cách làm của hai bạn + Kết quả nhận được có khác nhau hay không? - HS trả lời các câu hỏi (Có 4 nhân vật: Nam, Mai, Rô-bốt, chú phục vụ) (Nước dứa 45 000 đồng; nước nho 75 000 đồng; nước sấu dầm 25 000 đồng) - (3 cốc nước: nước dứa, nước nho, nước sấu dầm) (45 000 + 75 000) + 25 000 = 120 000 + 25 000 = 145 000 45 000 + (75 000 + 25 000) = 45 000 + 100 000 = 145 000 (Giống nhau) b) GV chiếu bảng và phát phiếu học tập - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành phiếu - HS quan sát - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - Gọi các nhóm chia sẻ - Các nhóm đọc kết quả - Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong từng trường hợp - HS thực hiện (Bằng nhau) - GV kết luận: Giá trị của biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) bằng nhau, ta viết: (a + b) + c = a + (b + c) Đây chính là tính chất kết hợp của phép cộng. Phát biểu như sau: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. - HS lắng nghe - Yêu cầu HS đọc lại tính chất - HS nối tiếp đọc - Yêu cầu HS quan sát 2 cách tính của ví dụ a, trong 2 cách làm cách làm của bạn nào thuận tiện hơn, nhanh hơn? - HS trả lời câu hỏi + Cách của Rô-bốt thuận tiện hơn vì nhóm thành tổng của 2 số là số tròn trăm nghìn, thuận tiện cho việc tính toán GV: Sử dụng tính chất kết hợp để thực hiện tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. - HS lắng nghe - GV chốt kiến thức về phép cộng có nhiều chữ số dạng có nhớ và không có nhớ. - Học sinh nghe. 3. Luyện tập: 15-18p Bài 1. Tính bằng cách thuận tiện nhất * Mục tiêu: - Thực hiện vận dụng các tính chất Giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính thuận tiện * Cách tiến hành: Kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi - Giáo viên yêu cầu đọc đề +Bài yêu cầu gì? - 1 HS đọc đề bài. + Tính bằng cách thuận tiện nhất - Cho học sinh làm bài cá nhân vào vở 4 p - Cho học sinh chia sẻ kết quả trong nhóm đôi - Học sinh làm bài - Học sinh chia sẻ. - GV yêu cầu 4 HS trình bày bài làm. a) 68 + 207 + 3 = 68 + (207 + 3) = 68 + 210 = 278 b) 25 + 159 + 75 = (25 + 75) + 159 = 100 + 159 = 259 - HS trình bày bài làm. c) 1 + 99 + 340 = (1 + 99) + 340 = 100 + 340 = 440 d) 372 + 290 + 10 + 28 = (372 + 28) + (290 + 10) = 400 + 300 = 700 - Giáo viên chốt kết quả đúng. - Học sinh nghe. + Để thực hiện tính bằng cách thuận tiện nhất em áp dụng tính chât nào của phép cộng? + Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Bài 2. Tính giá trị của biểu thức (a + b) + c . * Mục tiêu: - Học sinh các tính chất Giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên yêu cầu đọc đề + Bài yêu cầu gì? - 1 HS đọc đề bài. + Tính giá trị của biểu thức (a + b) + c . - Yêu cầu HS thực hiện bảng con - HS làm bảng con - GV gọi HS trình bày bài - Giáo viên chốt kết quả đúng. - HS trình bày bài - Gọi HS nhận xét (a + b) + c = (1975 + 1991) + 2025 = 3966 + 2025 = 5991 - HS trình bày - GV hỏi: Ngoài cách này ra còn có cách tính thuận tiện hơn không? (Có (a + b) + c = (1975 + 1991) + 2025 = (1975 + 2025) + 1991 = 4000 + 1991 = 5991 - HS trình bày, nhận xét * Kết thúc tiết học: 1- 2p - Giáo viên nhận xét giờ học - Dặn dò học sinh: - Học sinh nghe và thực hiện + Chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. TIẾNG VIỆT LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TÍNH TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết tính từ là từ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động, trạng thái,...; biết dùng tính từ để miêu tả đặc điểm của sự vật. - Nhận biết được từ chỉ đặc điểm theo yêu cẩu. - Nói và viết được câu văn sử dụng tính từ 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: viết được câu văn có sử dụng tính từ 3. Bồi dưỡng phẩm chất: - Chăm chỉ : Chăm chỉ làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: . - Giáo án trình chiếu 2. Học sinh: - SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 4-5p *Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Kết nối vào bài học *Cách tiến hành: * Khởi động - Gv hướng dẫn học sinh chơi trò chơi: “Truyền điện”: + Đặt câu có sử dụng động từ - Học sinh nghe. - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh chơi trò chơi. * Kết nối - Giới thiệu bài trực tiếp. - Học sinh nghe - GV ghi bảng: - Học sinh mở sách 2. Khám phá : 8-10p Bài 1. Tìm từ chỉ đặc điểm theo yêu cầu dưới đây *Mục tiêu: - Biết tính từ là từ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động, trạng thái,...; biết dùng tính từ để miêu tả đặc điểm của sự vật. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu: + Bài yêu cầu gì? - 1 HS đọc đề bài. + Tìm các từ ngữ chỉ mùi, vị, màu sắc,hình dáng, kích thước, âm thanh - Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm đáp án đúng, viết vào phiếu theo nhóm 4 trong 4 p - Học sinh thực hiện. - Giáo viên chụp bài 1 học sinh làm nhanh và chiếu lên bảng. - Học sinh đọc bài - Học sinh nhận xét, bổ sung - Giáo viên chốt kết quả đúng. - Học sinh nghe. Vị của quả táo: ngọt, ngọt ngào, ngọt lịm, chua, chát,... Mùi hương của hoa hồng: thơm, thơm lững, thơm ngát, thơm phức,... Kích thước của một chú voi: to, cao, to lớn, to đùng,... Màu của mặt trời: vàng, cam, đỏ, hổng,... Hình dáng của cầu vồng: cong, cong cong,... Âm thanh trong giờ ra chơi: ồn, Ồn ào, ầm ĩ, xôn xao,... *Kết luận: Các từ ngữ chỉ mùi, vị, màu sắc,hình dáng, kích thước, âm thanh của sự vật hay hoạt động, trạng thái được gọi là Tính từ. - Học sinh nhắc lại. Bài 2. Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn và xếp vào nhóm thích hợp *Mục tiêu: - Học sinh nhận biết các từ chỉ đặc điểm *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu: + Bài yêu cầu gì? - 1 HS đọc đề bài. + Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn và xếp vào nhóm thích hợp - Yêu cầu HS xác định tên các nhóm - HS trả lời + Từ chỉ đặc điểm của sự vật + Từ chỉ đặc điểm của hoạt động - Giáo viên cho học sinh suy nghĩ tìm các từ chỉ đặc điểm, - Gọi học sinh nêu - Học sinh làm bài - Giáo viên gọi học sinh nói nối tiếp (KT tia chớp) để chia chúng vào các nhóm, giáo viên - Học sinh trình bày. - Giáo viên chốt kết quả đúng. Từ chỉ đặc điểm của sự vật Từ chỉ đặc điểm của hoạt động Vàng ruộm, thơm nồng, nâu sẫm, đỏ rực, xanh mướt, um tùm, nhỏ xíu, tròn xoe, bé nhỏ Nhanh, thoăn thoắt, kín đáo, nhè nhẹ, chậm rãi, cao. - Học sinh nghe. *Kết luận: Tính từ là từ chỉ đặc điểm cúa sự vật, hoạt động, trạng thái *Ghi nhớ + Thế nào là tính từ? - Học sinh nêu - Gọi HS đọc ghi nhớ - Học sinh đọc - Dành thời gia cho học sinh đọc thuộc ghi nhớ - Học sinh học thuộc 3. Vận dụng: 5-8p Bài 3. Đặt câu có sử dụng 1 – 2 tính từ nói về đặc điểm của từng sự vật, hoạt động sau: *Mục tiêu: - Học sinh vận dụng đặt được câu có sử dụng tính từ *Cách tiến hành Hoạt động cá nhân - Giáo viên gọi 1 đề bài. + Bài yêu cầu gì? - 1 HS đọc đề bài. + Đặt câu có sử dụng 1 – 2 tính từ nói về đặc điểm của từng sự vật, hoạt động + Để miêu tả bữa sáng của em, em có thể sử dụng tính từ nào? + Thơm phức, ngon lành, nóng hổi, giòn tan,... - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân - Học sinh thực hiện. - Giáo viên hướng dẫn chữa bài: 2 – học sinh lên bảng viết câu *Kết luận: Viết câu chú ý viết hoa đầu câu và sử dụng dấu câu khi hết câu. - Học sinh thực hiện - Học sinh nhận xét, sửa chữa *Kết thúc tiết học - GV nhận xét giờ học - Giáo viên dặn dò: + Đọc lại ghi nhớ + Đặt 1 – 2 câu có sử dụng biện pháp nhân hóa. + Đọc trước nội dung Tiết học sau: Tìm hiểu cách viết hướng dẫn thực hiện một công việc. - Học sinh nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. TIẾNG VIỆT VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT CÔNG VIỆC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cấu trúc của bài viết hướng dẫn thực hiện một công việc - Viết được đoạn văn hướng dẫn các hoạt động khi thực hiện một công việc; biết vận dụng các điều đã được học vào thực tế và chia sẻ với mọi người xung quanh; biết trân trọng những đồ vật do mình tự làm ra. 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Viết được đoạn văn hướng dẫn các hoạt động khi thực hiện một công việc 3. Bồi dưỡng phẩm chất: - Chăm chỉ : Hoàn thành bài viết theo yêu cầu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: . - Giáo án trình chiếu 2. Học sinh: - SGK, vở,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 7-8’ *Mục tiêu: - Kết nối vào bài học *Cách tiến hành: * Khởi động - Cho học sinh chơi trò chơi: “Đoán đồ vật” - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh chơi trò chơi. * Kết nối + Các em có bao giờ tự làm đồ chơi bằng giấy hay bằng lá không? Làm đồ chơi đó như thế nào? - Học sinh chia sẻ. - Giới thiệu bài trực tiếp: Để tìm hiểu cấu trúc và nội dung của bài viết hướng dẫn thực hiện một công việc, chúng ta học bài hôm nay - Học sinh nghe - GV ghi bảng - Học sinh mở sách 2. Khám phá: 18-20p Bài 1. Đọc và thực hiện yêu cầu *Mục tiêu: - Nắm được cấu trúc của bài viết hướng dẫn thực hiện một công việc *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - nhóm - Giáo viên yêu cầu đọc đề. - 1 HS đọc đề bài. + Bài yêu cầu gì? + đọc và thực hiện yêu cầu - Gv hướng dẫn học sinh làm việc: + Bước 1: HS làm việc cá nhân, đọc bài hướng dẫn và các câu hỏi, chuẩn bị câu trả lời để trao đỗi trong nhóm. + Bước 2: HS làm việc nhóm, trao đổi ý kiến để thống nhất câu trả lời cho các câu hỏi. + Bước 3: Đại diện 2-3 nhóm phát biểu trước lớp - Học sinh nghe. - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc - Học sinh thực hiện. - Gọi đại diện nhóm báo cáo - Giáo viên chốt kết quả đúng. - Học sinh trình bày. - Học sinh nhận xét, bổ sung a. Bài viết hướng dẫn thực hiện công việc gì? Bài viết hướng dẫn thực hiện công việc làm một đồ chơi (chú nghé ọ bằng lá). b. Phần chuẩn bị gồm những nội dung nào? Phần chuẩn bị yêu cầu phải có vật liệu, dụng cụ để làm đồ chơi, gồm: một chiếc lá hai sợi dây cước nhỏ, kéo (hoặc tay). c. Phần hướng dẫn thực hiện gồm mấy bước? Nêu nội dung của mỗi bước. Phần hướng dẫn thực hiện có 2 bước. Bước 1: Dùng kéo cắt hoặc dùng tay xé hai đường chéo theo gần là để tạo thành hai chiếc sừng. Bước 2: Cuộn phần là hai bên lại thành hình tròn để tạo bụng nghề. Buộc một sợi dây quanh cuộn lá để không bị bung ra Sau đó dùng sợi dây còn lại buộc vào cuống lá, luồn dây qua bụng để kéo, tạo chuyển động cho đầu nghé. + Nêu cấu trúc và nội dung của bài viết hướng dẫn thực hiện một công việc? + Bài viết hướng dẫn thực hiện một công việc thường gồm 2 phần: Phần chuẩn bị Phần hướng dẫn thực hiện Bài 2. Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết bài hướng dẫn thực hiện một công việc *Mục tiêu: - Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết bài hướng dẫn thực hiện một công việc *Cách tiến hành: Hoạt động nhóm - Giáo viên yêu cầu đọc đề. - 1 HS đọc đề bài. + Bài yêu cầu gì? + Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết bài hướng dẫn thực hiện một công việc - Gv hướng dẫn học sinh làm việc: + Bước 1: HS làm việc nhóm, trao đổi ý kiến để thống nhất câu trả lời cho các câu hỏi. + Bước 2: Đại diện 2-3 nhóm phát biểu trước lớp - Học sinh nghe. - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc - Học sinh thực hiện. - Gọi đại diện nhóm báo cáo - Giáo viên chốt kết quả đúng. - Học sinh trình bày. - Học sinh nhận xét, bổ sung + Cấu trúc bài viết: chuẩn bị, các bước thực hiện. + Cách trình bày: trật tự các bước thực hiện được trình bày rõ ràng, cân đối. + Từ ngữ diễn đạt: ngắn gọn, súc tích, đủ thông tin, rõ ràng, mạch lạc. 3. Ghi nhớ + Bài viết hướng dẫn thực hiện một công việc thường gồm mấy phần? Là những phần nào? - Học sinh trả lời. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ - Học sinh đọc - Dành thời gian cho học sinh đọc thuộc ghi nhớ - HS soát lỗi và sửa lỗi. 3. Vận dụng: 3-5p *Mục tiêu: - Vận dụng chia sẻ với người thân về Bài viết hướng dẫn thực hiện một công việc *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên yêu cầu đọc đề. - 1 HS đọc đề bài. - Giáo viên hướng dẫn: + Tìm đọc bài viết hướng dẫn cách làm một đồ chơi đơn giản và cùng người thân làm đồ chơi đó. - Học sinh nghe. *Kết thúc tiết học: 2-3p - Giáo viên yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung bài - học sinh thực hiện - GV nhận xét giờ học - Giáo viên dặn dò: - Học sinh nghe + Chuẩn bị bài sau + mang đồ chơi đã làm đến lớp đế giới thiệu với bạn bè ở buổi học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT LỚP SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: MÓN QUÀ TẶNG CÔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS tổng kết được những việc đã làm được trong tuần vừa qua. - Trao và nhận thông điệp yêu thương cùng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11, chia sẻ cảm xúc của mình qua hoạt động này. - Gắn kết tình bạn qua các hoạt động cùng cả lớp. 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Rèn luyện và phát triển kĩ năng nghe – nói góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất. - Nhân ái: Yêu quý thầy cô giáo và và bạn bè II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. 2. Học sinh: - Tranh ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : 3- 5p *Mục tiêu: Tạo không khí thoải mái cho giờ học *Cách tiến hành - Giáo viên tổ chức cho học sinh hát và vận động theo bài hát Thầy cô cho em mùa xuân - Học sinh thực hiện. - Giới thiệu bài trực tiếp 2. Hoạt động 2: Hành chính lớp học: 13p *Mục tiêu: HS tổng kết được những việc đã làm được trong tuần vừa qua. *Cách tiến hành Sơ kết hoạt động trong tuần của lớp và thảo luận phương hướng hoạt động tuần tiếp theo - Nội dung 1: Sơ kết hoạt động - Nội dung 2: Thảo luận xây dựng phương hướng hoạt động tuần tiếp theo. * Tổ chức hoạt động: Bước 1: Các tổ trưởng lên sơ kết các hoạt động của Tổ mình trong tuần. Bước 2: Lớp trưởng đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần (chỉ ra ưu khuyết điểm của từng hoạt động của lớp) Bước 3: Ý kiến thảo luận của HS trong lớp và phương hướng phấn đấu của tuần tiếp theo. Bước 4. Giáo viên chia sẻ và kết luận, định hướng công việc tuần tới. - Tổ trưởng lên báo cáo - Lớp trưởng đánh giá hoạt động của lớp - HS thảo luận ý kiến, đề ra phương hướng, nhiệm vụ của các tổ, của lớp trong tuần tới. 3. Thực hành – Luyện tập: 8-10p Hoạt động 3. Chia sẻ thu hoạch sau trải nghiệm: Trao và nhận thông điệp yêu thương nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 *Mục tiêu: - Học sinh chia sẻ lời yêu thương đến thầy cô và nhận sự yêu thương từ thầy cô *Cách tiến hành Hoạt động cả lớp - Giáo viên dành thời gian HS vừa lần lượt đưa những cánh hạc lên tặng thầy cô hoặc nói trực tiếp với thầy cô - Học sinh thực hiện. - GV cảm ơn và đọc 1 số lời chúc trên cánh hạc, bày tỏ sự cảm động của mình với nội dung chia sẻ của các em. - GV tặng lại các em 1 tiết mục hát hoặc đọc thơ, chia sẻ cảm nghĩ của mình về tập thể lớp. - Học sinh nghe. - GV mời HS chia sẻ về việc đã trao hạc giấy đến thầy, cô giáo cũ nếu có: + Em đã trao hạc giấy cho thầy, cô nào? + Khi đón nhận hạc giấy, thầy cô đã nói với em điều gì? + Em cảm thấy thế nào khi nhận được những thông điệp yêu thương đó? - Học sinh chia sẻ. - GV mời từng tổ chụp ảnh với thầy cô (có thẻ mời các thầy cô bộ môn Âm nhạc, Giáo dục thể chất, Mĩ thuật, Ngoại ngữ,.. cùng tham gia) - Học sinh thực hiện. *Kết luận: Mỗi thông điệp yêu thương được trao đi sẽ là sợi dây kết nối giữa thầy cô và các em. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng – Trải nghiệm: 4- 5p Hoạt động 3. Trò chơi “Kết bạn” *Mục tiêu: - HS chơi trò chơi để gắt kết tình cảm bạn bè *Cách tiến hành Hoạt động cả lớp - GV mời HS di chuyển ra sân trường để tổ
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_12.docx

