Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 15

docx 67 trang Mịch Hương 05/11/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 15

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 15
TUẦN THỨ 15 Từ ngày 11/12/2023. Đến ngày 15/12/2023
Thứ
Tiết
Môn
Tiết thứ
Nội dung bài dạy
ƯDCNTT
Đồ dùng dạy học
Hai
11/12
S
1
HĐTN
40
SHDC: Chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 22-12. Sinh hoạt lớp
 
 
 
2
Toán
71
Thực hành và trải nghiệm vẽ hai đường thẳng song song (Tiết 2) -Trang 103
GAĐT 
Máy tính 
 
3
GDTC 




 
4
Tiếng Việt
99
Đọc: Nếu em có một khu vườn.


C
5
Sử địa
29
Bài 12: Thăng Long - Hà Nội - tiết 2
GAĐT 
Máy tính 
6
Âm nhạc 




7
Tiếng Anh




Ba
12/12
S
1
Tiếng Anh



 
2
Toán
72
Hình bình hành -Trang 105
 Soi bài HS  
Máy soi 
3
Tiếng Việt
100
Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang 
Soi bài HS 
 Máy soi 
4
Tiếng Việt
101
Viết: Luyện viết đoạn văn miêu tả con vật.
GAĐT 
Máy tính 
C
5
HĐTN




6
Tin học
15
Bài 8. Định dạng văn bản trên trang chiếu

Máy tính 
7
Toán(BT)
41
Ôn luyện
 
 
Tư
13/12
S
1
Toán
73
Hình thoi -Trang 107
Soi bài HS 
Máy soi 
2
Tiếng Anh




3
Tiếng Việt
102
Đọc: Bốn mùa mơ ước(T1)
GAĐT 
Máy tính 
4
Sử địa
30
Bài 12: Thăng Long - Hà Nội - tiết 3
GAĐT  
Máy tính 
C
5
Khoa học
29
Thực vật cần gì để sống? (Tiết 2)
GAĐT
Máy tính
6
Đạo đức
15
Tôn trọng tài sản của người khác (T2)
GAĐT 
Máy tính 
7
Mĩ thuật


 
 
Năm
14/12
S
1
Tiếng Việt
103
Đọc: Bốn mùa mơ ước(T2)
GAĐT 
Máy tính 
2
Tiếng Việt
104
Viết: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật.
Soi bài HS 
Máy soi 
3
Khoa học
30
Thực vật cần gì để sống? (Tiết 3)
GAĐT 
Máy tính 
4
Toán
74
Luyện tập -Trang 108
 
E ke 
C
5
 


 
 
6
 


 
 
7
 


 
 
Sáu
15/12
S
1
Toán
75
Luyện tập -Trang 110
Soi bài HS 
Máy soi 
2
Tiếng Việt
105
Đọc mở rộng


3
HĐTN


 

4
Công nghệ
15
Bài 5: Trồng hoa, cây cảnh trong chậu(T3)

Chậu, hoa
C
5
GDTC 


 
 
6
Tiếng Việt(BT)

Ôn luyện
 
 
7
Tiếng Anh


  


Thứ hai ngày 11 tháng 12 năm 2023
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM 22 – 12. SINH HOẠT LỚP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- Trải nghiệm các hoạt động sinh hoạt dưới cờ: Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
- Tìm hiểu và tham gia các hoạt động chào mừng 22/12
2. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất.
- Trách nhiệm: Ý thức thực hiện những nhiệm vụ được phân công và hoàn thành đúng hạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: 
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, 
https://www.youtube.com/watch?v=Fei7GyFIhtM 
2. Học sinh: 
- Ghế, mũ
- Các loại trang phục phù hợp để đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ 
*Mục tiêu:
- Trải nghiệm các hoạt động sinh hoạt dưới cờ
*Cách thực hiện:
- Lớp trực ban điều khiển nghi lễ chào cờ
+ Ổn định tổ chức.
+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ
+ Đứng nghiêm trang
+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca
+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờ chương trình của tiết chào cờ.
- Thực hiện
- Xếp hàng
- Chỉnh đốn trang phục
- Thực hiện
https://www.youtube.com/watch?v=Fei7GyFIhtM
- Quan sát, lắng nghe

2. Sinh hoạt dưới cờ: 

 - TPT mời các chú bộ đội chia sẻ câu chuyện về tính tự lập, sẵn sàng vượt qua khó khăn.
 - HS lắng nghe 
+ Em có muốn sau này sẽ trở thành những chú bộ đội?
+ Để làm được điều đó, em cần rèn luyện phẩm chất nào?
- Học sinh chia sẻ. 
- GV hướng dẫn HS giao lưu, đặt câu hỏi cho các chú bộ đội.
- Học sinh thực hiện. 
* Tổng kết, đánh giá
- Đánh giá hoạt động chào cờ, các em tích cực ở những hoạt động nào, cần lưu ý những điều gì?
- Học sinh nghe 
- Trả lời
3. Sinh hoạt lớp.
*Mục tiêu:
HS tổng kết được những việc đã làm được trong tuần vừa qua.
*Cách tiến hành

Sơ kết hoạt động trong tuần của lớp và thảo luận phương hướng hoạt động tuần tiếp theo
- Nội dung 1: Sơ kết hoạt động
- Nội dung 2: Thảo luận xây dựng phương hướng hoạt động tuần tiếp theo.
* Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Các tổ trưởng lên sơ kết các hoạt động của Tổ mình trong tuần.
Bước 2: Lớp trưởng đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần (chỉ ra ưu khuyết điểm của từng hoạt động của lớp)
Bước 3: Ý kiến thảo luận của HS trong lớp và phương hướng phấn đấu của tuần tiếp theo.
Bước 4. Giáo viên chia sẻ và kết luận, định hướng công việc tuần tới.

- Tổ trưởng lên báo cáo
- Lớp trưởng đánh giá hoạt động của lớp
- HS thảo luận ý kiến, đề ra phương hướng, nhiệm vụ của các tổ, của lớp trong tuần tới.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
TOÁN
THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG -Tiết 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Vẽ được 2 đường thẳng song song bằng thước kẻ và ê - ke. 
- Thông qua hoạt động vẽ đường thẳng song song, củng cố lại kĩ năng vẽ đường thẳng vuông góc. 
 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: .
- Giáo án trình chiếu
2. Học sinh: 
- SGK, vở,.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu: 7-10p

*Mục tiêu:

- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
*Cách tiến hành

* Khởi động

- GV chiếu hình ảnh.
+ Chỉ ra các cặp đường thẳng song song trong hình sau?
- HS xung phong lên bảng chỉ ra những đoạn thẳng song song với nhau.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- Học sinh nghe. 
- Giới thiệu bài: + Đường thẳng song song có đặc điểm như thế nào ? Cô trò mình sẽ cùng tiếp tục thực hành kiến thức này trong “Bài 30: Thực hành vẽ hai đường thẳng song song – Tiết 2
- Học sinh nghe 
- GV ghi bảng
- Học sinh mở sách
2. Luyện tập: 15-18p

Bài 1. 

* Mục tiêu:

- Củng cố kĩ năng vẽ đường thẳng song song với đường thẳng cho trước.
* Cách tiến hành:

Hoạt động cả lớp 

- GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS quan sát
- Học sinh quan sát. 
+ Trong tranh có đường thẳng nào, điểm nào ? 
+ Làm thế nào để vẽ 1 đường thẳng song song với AB và đi qua H ? 

- YC HS thảo luận nhóm đôi tìm cách vẽ 1 đường thẳng song song với AB mà đi qua H. 
- Học sinh thực hiện. 
- Gọi 1 – 2 nhóm lên chia sẻ trên bảng lớp 
- Học sinh chia sẻ. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung 
- GV thực hành vẽ từng bước và giảng giải trên bảng lớp. 
- Học sinh quan sát và nghe. 
- Yêu cầu HS nêu sự khác biệt của đường thẳng AB ở phần b so với phần a. 
- HS trả lời.
- GV yêu cầu HS thực hành vẽ vào vở. 2 HS lên bảng thực hành. 
- HS thực hiện vẽ vào vở.
- Giáo viên chụp bài 1 học sinh làm nhanh và chiếu lên bảng. 
- Học sinh trình bày. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung 

- GV và HS nhận xét. 
- HS lắng nghe.
Bài 2. 

* Mục tiêu:

- Học sinh vận dụng kĩ năng vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với đường thẳng cho trước để thiết kế đường chạy trên giấy.
* Cách tiến hành:

Hoạt động cá nhân

- Giáo viên yêu cầu đọc đề
 
- 1 HS đọc đề bài.
+ Bài yêu cầu gì? 
+ Tự vẽ bản thiết kế đường chạy
- Cho học sinh nhắc lại từng bước vẽ:
+ Bước 1: Vẽ vạch xuất phát là đoạn thẳng MN dài 2 cm. Vẽ trung điểm H của đoạn thẳng MN.
+ Bước 2: Vẽ đoạn thẳng MP vuông góc với đoạn thẳng MN MP = 10 cm.
+ Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng HK, NQ song song với đoạn thẳng MP: HK = NQ = 10 cm.
+ Bước 4: Nối điểm P với điểm Q ta được vạch đích.
+ Bước 5: Chú thích khu vực XUẤT PHÁT, khu vực ĐÍCH và đánh số đường chạy.
- Học sinh nhắc lại
- Cho học sinh thực hành vẽ 
- Học sinh thực hiện. 
- Yêu cầu HS lên bảng chia sẻ về kết quả của mình. 
- Nối tiếp HS nêu.
- Giáo viên quan sát, hỗ trợ

3. Vận dụng: 8-10p

Bài 3. 

* Mục tiêu:

 - Học sinh vẽ đường chạy trên sân thể dục
* Cách tiến hành:

Hoạt động nhóm 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề
+ Bài yêu cầu gì? 
- 1 HS đọc đề bài.
+ vẽ đường chạy trên sân thể dục
- YC HS kiểm tra lại dụng cụ thực hành của nhóm mình: thước dây, phấn, thanh tre ...
- HS thực hiện.
- Yêu cầu HS tập hợp theo nhóm 6, cầm “ bản thiết kế” là bài tập 2 đã hoàn thành ra sân thể dục của trường để vẽ đường chạy. 
- HS thực hành vẽ theo nhóm.
- Các nhóm kiểm tra kết quả của nhau.
- HS đánh giá bạn. 

- GV nhận xét, khen ngợi. 

* Kết thúc tiết học: 1- 2p

- Giáo viên nhận xét giờ học
- Dặn dò học sinh: 
- Học sinh nghe và thực hiện 
+ Chuẩn bị bài sau


IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
TIẾNG VIỆT
ĐỌC: NẾU EM CÓ MỘT KHU VƯỜN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Nếu em có một khu vườn.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Nhận biết được đặc điểm của khu vườn, của các loài cây thể hiện qua những hình ảnh, bộ phận của cây được miêu tả; thấy được lợi ích mà khu vườn mang lại cho bạn nhỏ khi viết về những loài cây thân thuộc trong khu vườn mơ ước của mình.
- Biết đọc diễn cảm phù hợp với cảm xúc của người viết. 
 2. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Bồi dưỡng phẩm chất:
- Bồi dưỡng và phát triển niềm đam mê cùng những ước mơ.
- Rèn luyện tính kiên trì, tinh thần phấn đấu cho tương lai tốt đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: .
- Giáo án trình chiếu
2. Học sinh: 
- Tranh ảnh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu: 8-10p

*Mục tiêu:

- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Kết nối vào bài học
*Cách tiến hành

* Khởi động

- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh chơi trò chơi “Đi dạo trong vườn”
- Học sinh nghe. 
- Luật chơi: Có tất cả 4 viên đá, ẩn dưới mỗi viên đá, là các câu hỏi. Mỗi câu hỏi sẽ có 4 phương án để trả lời. Nhiệm vụ của người chơi là xếp lại từng viên đá, suy nghĩ và dùng thẻ lựa chọn đáp án mình lựa chọn. Nếu chọn đúng sẽ được nhận được một phần quà và có quyền chỉ định người chơi tiếp theo. Thời gian cho mỗi mảnh ghép là 20 giây.

Câu 1: Ước mơ của cậu bé trong câu chuyện con trai người làm vườn là gì?
A. Cậu bé ước mơ trở thành thuyền trưởng.
B. Cậu bé ước mơ trở thành một người làm vườn giống như cha của mình.
C. Cậu bé ước mơ trở thành bác sĩ.
D. Cậu bé ước mơ trở thành luật sư.
Câu 2: Ngoại hình người con được miêu tả như thế nào khi đã trở thành thuyền trưởng và trở về thăm cha?
A. cao lớn, tràn trề sinh lực.
B. sắc mặt tươi tắn.
C. bờ vai khoẻ mạnh.
D. bờ vai khoẻ mạnh.
Câu 3: Theo em, vì sao người cha rơi nước mắt khi người con trở về?
A. Vui sướng vì con trai đã trở về nhà.
B. Xúc động vì con trai đã trở về nhà.
C. Cảm động, hạnh phúc vì sự trưởng thành của con.
D. Hạnh phúc vì con đã trưởng thành.
Câu 4: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? 
A. Nên biết ước mơ vừa với sức của mình.
B. Có đam mê và lòng kiên trì thì sẽ thực hiện được ước mơ.
C. Kế thừa công việc của cha mẹ là việc tốt nhất đối với con cái.
D. Muốn thành công phải có thật nhiều ước mơ.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: 
+ Nếu có một khu vườn, em sẽ trồng những loại cây gì? Vì sao?
- Học sinh chia sẻ. 
- Giáo viên giới thiệu bài:  Bạn nhỏ mơ ước có một khu vườn xinh đẹp. Để tìm hiểu xem bạn ấy đã ước mơ những gì, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài đọc hôm nay: Nếu em có một khu vườn
- Học sinh nghe. 
- GV ghi bảng
- Học sinh mở sách

2. Khám phá
2.1. Đọc văn bản: 12-15’
* Mục tiêu: 
- Luyện đọc từ dễ đọc sai, cách ngắt nghỉ ở một số câu dài, đọc trôi chảy toàn bài.
* Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu
- HS đọc thầm.
- GV hướng dẫn học sinh chia đoạn 
- GV nhận xét, thống nhất chia đoạn
- 1,2 HS nêu ý kiến
- HS lắng nghe, dùng bút chì đánh dấu các đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến hoá thành công chúa.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến ăn quanh năm không chán.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến trong buổi sáng ướt đẫm sương.
+ Đoạn 4: Tiếp đến sẽ cứ thế rủ nhau bay về.
+ Đoạn 5: Phần còn lại.
- Giáo viên cho học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Cho HS trao đổi nhóm 4 tìm các từ khó đọc, từ cần giải nghĩa, cách đọc từng đoạn ( 3’) 
- HS trao đổi nhóm 4, chia sẻ

- Đọc đúng:
lá me non, nấu canh, cá nục, nở rộ, hoà lẫn,...
- Học sinh luyện đọc câu dài:
+ Em sẽ xâu những chiếc lá vàng, lá đỏ/ thành vòng lá,/ đội lên đầu,/ hoa thành công chúa.
- Nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tình cảm, cảm xúc của các nhân vật:
+ Em chạy ù ù để gió thổi lồng lộng cho chong chóng xoay tít.
+ Và ngày nào em cũng không thôi mơ ước, nếu em có một khu vườn như ở quê.
- Giáo viên hướng dẫn giải nghĩa từ:
+ Cho học sinh tra từ điển
+ Yêu cầu học sinh nối tiếp giải nghĩa từ theo ý hiểu (Không nhìn sách)
+ Giáo viên chốt
+ Xế trưa: là khoảng thời gian sau 12h trưa đến 14h
+ Phơn phớt: hơi thoáng có màu, rất nhạt.
+ Nhao nhác: hỗn loạn lên, đầy vẻ sợ hãi, hốt hoảng.
+ Sực tỉnh: bất ngờ thức dậy
- Học sinh đọc từng đoạn nối tiếp trước lớp

- GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn nối tiếp theo nhóm đôi
- HS đọc nhóm đôi (1’)

- Gọi 1-2 học sinh đọc cả bài
- học sinh đọc cả bài
- GV đọc mẫu
- Học sinh nghe 
2.2. Trả lời câu hỏi: 12-15’
* Mục tiêu:
- Trả lời các câu hỏi trong bài đọc.
- Hiểu được nội dung, thông điệp của bài.
* Cách tiến hành:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.


Câu 1. Trong khu vườn mơ ước, bạn nhỏ muốn trồng cây mít để làm gì?

Hoạt động nhóm đôi

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 


GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
+ Bước 1: HS làm việc cá nhân, suy nghĩ câu trả lời (2’).
+ Bước 2: HS trao đổi theo cặp hoặc nhóm để thống nhất câu trả lời.
- Thảo luận theo nhóm chọn đáp án phù hợp
- Học sinh chia sẻ 
Đáp án: 
Trong khu vườn mơ ước, bạn nhỏ muốn trồng cây mít để được cùng chơi với các bạn những trò chơi tuổi thơ như hai lá mít làm trâu, làm chong chóng, nhặt lá vàng, lá đã xâu thành vòng lá, đội lên đầu, hoa thành công chúa.

- Giáo viên chốt đáp án đúng

Câu 2: Ghép từ ngữ chỉ cây hoa, lá trong khu vườn tưởng tượng với từ ngữ chỉ đặc điểm của nó.

Hoạt động cá nhân 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- GV hướng dẫn HS đọc lại cả bài, trả lời cá nhân 2’
- Học sinh suy nghĩ, trả lời
- Giáo viên gọi học sinh trả lời
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- Học sinh chia sẻ. 

- Gọi học sinh nêu ý chính thứ nhất
+ Khu vườn của bạn nhỏ rất đẹp và nhiều cây cối
Câu 3: Em thích hình ảnh loài cây nào nhất trong khu vườn mơ ước của bạn nhỏ? Vì sao?

Kĩ thuật Lẩu băng chuyền 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- Giáo viên cho học sinh suy nghĩ cá nhân 2p
- Học sinh thực hiện. 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chia sẻ 
- Học sinh chia sẻ. (Kĩ thuật Lẩu băng chuyền)
- GV mời 1– 2 HS trình bày trước lớp
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
VÍ DỤ: 
+ Em thích nhất hình ảnh loài cây mít trong khu vườn ước mơ. Nó gợi ra hình ảnh của những trò chơi mà em hay chơi với bạn mỗi khi rảnh rỗi như làm nghé bằng lá mít, đội vương miện lá,... 
+ Em thích khóm hoa dại bé xíu, trắng muốt vì nó trông rất xinh xắn, dễ thương.
+Hình ảnh loài cây em thích nhất trong khu vườn của bạn nhỏ là cây mít. Tuy cây mít rất giản dị, không khoe hương, khoe sắc như những loài hoa nhưng nó gắn liền với tuổi thơ của các bạn nhỏ ở nông thôn. 
Câu 4. Vì sao khu vườn hiện ra rất sống động trong trí tưởng tượng của bạn nhỏ? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em.

Kĩ thuật plicker

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- Giáo viên hướng dẫn học đọc lại bài để tìm đáp án đúng
- Học sinh thực hiện. 
- Giáo viên cho học sinh báo cáo kết quả bằng thẻ plicker
- Học sinh thực hiện. 
- Giáo viên chốt kết quả đúng: A

+ Nêu nội dung chính của bài
Bài đọc kể về ước mơ của bạn nhỏ là có một khu vườn. Nếu bạn thực hiện được ước mơ đấy, bạn sẽ trồng thật nhiều các loại cây khác nhau. Mỗi loại cây mang một ý nghĩa nhất định.
*Kết luận: Bài đã miêu tả đặc điểm của khu vườn, của các loài cây thể hiện qua những hình ảnh, bộ phận của cây được miêu tả; thấy được lợi ích mà khu vườn mang lại cho bạn nhỏ khi viết về những loài cây thân thuộc trong khu vườn mơ ước của mình.


Luyện đọc lại: 7-8’
* Mục tiêu:
- HS luyện đọc diễn cảm bài đọc
* Cách tiến hành:
Hoạt động nhóm 

- Giáo viên hướng dẫn đọc từng đoạn
- Học sinh nghe 
+ Đoạn 1: Giọng vui vẻ, nhấn giọng các từ ù ù, lồng lộng, xoay tít
+ Đoạn 2: Nhấn giọng các từ miêu tả
+ Đoạn 3: Nhấn giọng các từ miêu tả
+ Đoạn 4: Nhấn giọng các từ miêu tả
+ Đoạn 5: Giấn giọng các từ miêu tả âm thanh

- GV đọc mẫu
- Học sinh nghe 
- GV cho HS luyện đọc đoạn bằng Kĩ thuật Lẩu băng truyền: Mỗi lần di chuyển các em đọc 1 đoạn (Bạn này đọc thì bạn kia nhận xét – đến đoạn sau lại đổi nhiệm vụ)
- Giáo viên theo dõi, tư vấn thêm cho học sinh 
- HS luyện đọc đoạn bằng Kĩ thuật Lẩu băng truyền
- Giáo viên tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ Giáo viên tổ chức thi đọc diễn cảm theo đoạn
+ Giáo viên tổ chức thi đọc diễn cảm cả bài
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh học tập bạn đọc
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 

- 4 Học sinh tham gia đọc đoạn
- 2 Học sinh tham gia đọc cả bài
- Học sinh nghe rút kinh nghiệm
4. Vận dụng: 3-4’

* Mục tiêu:

- HS chia sẻ về trải nghiệm đặc biệt của bản thân
* Cách tiến hành:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh chia sẻ: 
- Học sinh thực hiện. 
+ Mỗi loài cây đều có những đặc điểm và lợi ích riêng, vậy em nên làm gì để bảo vệ các loài cây?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- HS lắng nghe.
* Kết thúc tiết học

- Giáo viên nhận xét giờ học
- Dặn dò học sinh: 
+ Chia sẻ với người thân về bài đọc.
+ Đọc trước Tiết học sau: Luyện từ và câu 

- Học sinh nghe và thực hiện 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
CHỦ ĐỀ 3: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
Bài 12: THĂNG LONG – HÀ NỘI 
Tiết 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử thông qua việc xác định được vị trí của Thăng Long – Hà Nội trên bản đồ hoặc lược đồ; nêu được một số tên gọi khác của Thăng Long – Hà Nội.
- Năng lực nhận thức lịch sử thông qua việc nêu được đặc điểm tự nhiên của Thăng Long – Hà Nội; sử dụng tư liệu tranh ảnh, câu chuyện lịch sử để trình bày về lịch sử Thăng Long – Hà Nội; nêu được Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục quan trọng của Việt Nam.
- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm trong quá trình tìm hiểu nội dung bài học.
 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: biết trân trọng và giữ gìn những giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.
 *Mục tiêu đối với học sinh hòa nhập: 	
- Xác định được vị trí địa lí của Thăng Long – Hà Nội trên bản đồ hoặc lược đồ.
- Nêu được một số tên gọi khác của Thăng Long – Hà Nội.
 - Nhắc lại được một số câu trả lời đơn giản.
- Biết làm việc theo yêu cầu của GV.
- Yêu nước: biết trân trọng và giữ gìn những giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: .
- Giáo án trình chiếu
- Bài hát: Nhớ về Hà Nội (Nhạc sĩ Hoàng Hiệp):
https://www.youtube.com/watch?v=2WAJWEwAiHI 
2. Học sinh: 
- Thông tin, tài liệu, tranh ảnh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động củ

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_15.docx