Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 17
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 17
TUẦN THỨ 17 Từ ngày 25/12/2023. Đến ngày 29/12/2023 Thứ Tiết Môn Tiết thứ Nội dung bài dạy ƯDCNTT Đồ dùng dạy học Hai 25/12 S 1 HĐTN 49 Sinh hoạt dưới cờ: Kỉ niệm gia đình. Sinh hoạt lớp 2 Toán 81 Luyện tập -Trang 119 Soi bài HS Máy soi 3 GDTC 4 Tiếng Việt 113 Đọc: Nếu chúng mình có phép lạ C 5 Sử địa 33 KIỂM TRA CUỐI HKI 6 Âm nhạc 7 Tiếng Anh Ba 26/12 S 1 Tiếng Anh 2 Toán 82 Luyện tập -Trang 120 Soi bài HS Máy soi 3 Tiếng Việt 114 LTVC: Luyện tập về danh từ, động từ, tính từ Soi bài HS Máy soi 4 Tiếng Việt 115 Viết: Tìm hiểu cách viết thư GAĐT Máy tính C 5 HĐTN 6 Tin học 17 Ôn tập Máy tính 7 Toán 83 Luyện tập -Trang 121 Soi bài HS Máy soi Tư 27/12 S 1 Toán 84 Luyện tập -Trang 122 Soi bài HS Máy soi 2 Tiếng Anh 3 Tiếng Việt 116 Đọc: Anh Ba GAĐT Máy tính 4 Sử địa 34 Bài 14: Thiên nhiên vùng Duyên hải miền Trung - tiết 1 GAĐT Máy tính C 5 Khoa học 33 Động vật cần gì để sống? (Tiết 3) GAĐT Máy tính 6 Đạo đức 17 Bảo vệ của công (Tiết 1) GAĐT Máy tính 7 Mĩ thuật Năm 28/12 S 1 Tiếng Việt 117 Đọc: Anh Ba GAĐT Máy tính 2 Tiếng Việt 118 Viết: Viết thư 3 Khoa học 34 Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (Tiết 1) 4 Toán 85 Luyện tập -Trang 123 C 5 6 7 Sáu 29/12 S 1 Toán 86 Luyện tập -Trang 125 GAĐT Máy tính 2 Tiếng Việt 119 Đọc mở rộng GAĐT Máy tính 3 HĐTN 4 Công nghệ 17 Ôn tập cuối HK1 C 5 GDTC 6 Tiếng Việt 120 Ôn tập tiết 1 GAĐT Máy tính 7 Tiếng Anh Thứ hai ngày 25 tháng 12 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: KỈ NIỆM GIA ĐÌNH. SINH HOẠT LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Trải nghiệm các hoạt động sinh hoạt dưới cờ: Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Tham gia biểu diễn tiết mục văn nghệ về chủ đề “Kỉ niệm gia đình”. 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Chia sẻ được những việc tự lực thực hiện nhiệm vụ công việc nhà; phối hợp với bạn khi tham gia hoạt động chung. 3. Phẩm chất. - Yêu thương: yêu quý mọi người trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, https://www.youtube.com/watch?v=Fei7GyFIhtM 2. Học sinh: - Ghế, mũ - Các loại trang phục phù hợp để đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ *Mục tiêu: - Trải nghiệm các hoạt động sinh hoạt dưới cờ *Cách thực hiện: - Lớp trực ban điều khiển nghi lễ chào cờ + Ổn định tổ chức. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca + Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờ chương trình của tiết chào cờ. - Thực hiện - Xếp hàng - Chỉnh đốn trang phục - Thực hiện https://www.youtube.com/watch?v=Fei7GyFIhtM - Quan sát, lắng nghe 2. Sinh hoạt dưới cờ: 15’ - GV Tổng phụ trách yêu cầu các lớp biểu diễn tiết mục văn nghệ về chủ đề “Kỉ niệm gia đình”. - GV chủ nhiệm hỗ trợ GV Tổng phụ trách Đội trong quá trình chuẩn bị, tổ chức cho HS biểu diễn các tiết mục văn nghệ. - HS tham gia * Tổng kết, đánh giá - Đánh giá hoạt động chào cờ, các em tích cực ở những hoạt động nào, cần lưu ý những điều gì? * Hoạt động tiếp nối - Dặn dò HS tham gia giờ chào cờ nghiêm túc - Học sinh nghe - Trả lời - Lắng nghe - HS theo dõi 2. Hoạt động 2: SINH HOẠT LỚP *Mục tiêu: HS tổng kết được những việc đã làm được trong tuần vừa qua. *Cách tiến hành Sơ kết hoạt động trong tuần của lớp và thảo luận phương hướng hoạt động tuần tiếp theo - Nội dung 1: Sơ kết hoạt động - Nội dung 2: Thảo luận xây dựng phương hướng hoạt động tuần tiếp theo. * Tổ chức hoạt động: Bước 1: Các tổ trưởng lên sơ kết các hoạt động của Tổ mình trong tuần. Bước 2: Lớp trưởng đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần (chỉ ra ưu khuyết điểm của từng hoạt động của lớp) Bước 3: Ý kiến thảo luận của HS trong lớp và phương hướng phấn đấu của tuần tiếp theo. Bước 4. Giáo viên chia sẻ và kết luận, định hướng công việc tuần tới. - Tổ trưởng lên báo cáo - Lớp trưởng đánh giá hoạt động của lớp - HS thảo luận ý kiến, đề ra phương hướng, nhiệm vụ của các tổ, của lớp trong tuần tới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . TOÁN LUYỆN TẬP-TRANG119 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi lớp nghìn; tính nhẩm được các phép cộng, trừ liên quan đến các số tròn chục nghìn, tròn trăm nghìn; tính được giá trị của biểu thức liên quan tới phép cộng, trừ có và không có dấu ngoặc; tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: . - Giáo án trình chiếu 2. Học sinh: - SGK, vở,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 7-10p *Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. *Cách tiến hành * Khởi động - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Mở mật thư”: - Học sinh chơi trò chơi. 1. Thực hiện phép tính: 57 369 + 8 264 + 13 725 A. 79 358 B. 79 853 C. 79 538 D. 79 583 A. 79 358 2. Giá thứ nhất có 1 836 quyển sách. Giá thứ hai có 2 185 quyển sách. Cả 2 giá có bao nhiêu quyển sách? A. 4 201 B. 4 021 C. 4 120 D. 4 102 B. 4 021 3. Tổng của số chẵn lớn nhất có 5 chữ số và số lẻ bé nhất có 5 chữ số là: A. 108 999 B. 109 998 C. 109 999 D. 108 998 C. 109 999 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh nghe. * Kết nối - Giới thiệu bài trực tiếp. - Học sinh nghe - GV ghi bảng - Học sinh mở sách 2. Luyện tập: 15-18p Bài 1. Tính nhẩm * Mục tiêu: - Học sinh củng cố kĩ năng tính nhẩm phép cộng, trừ liên quan đến các số tròn chục nghìn, tròn trăm nghìn * Cách tiến hành: Hoạt động nhóm đôi - Giáo viên yêu cầu đọc đề - 1 HS đọc đề bài. + Bài yêu cầu làm gì? + Tính nhẩm - GV yêu cầu HS làm bảng con. - HS thực hiện. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. a. 8 000 000 + 4 000 000 =12 000 000 60 000 000+50 000 000 =110 000 000 15 000 000 - 9 000 000 =6 000 000 140 000 000-80 000 000 = 60 000 000 b. 6 000 000 + 9 000 000 – 7 000 000 = 8 000 000 130 000 000 – 60 000 000 + 50 000 000 = 120 000 000 -HS lắng nghe. - Giáo viên yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm + lấy triệu, chục triệu làm đơn vị tính. Bài 2. Đặt tính rồi tính * Mục tiêu: - Củng cố, rèn kĩ năng thực hiện phép cộng trừ trong phạm vi lớp nghìn * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên yêu cầu đọc đề - 1 HS đọc đề bài. + Bài yêu cầu làm gì? Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bài cá nhân ra bảng con. - HS thực hiện cá nhân. - Giáo viên kiểm soát kết quả - Học sinh đổi vở kiểm tra kết quả và báo cáo Đáp án: Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện * Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên yêu cầu đọc đề - 1 HS đọc đề bài. + Bài yêu cầu gì? + Tính bằng cách thuận tiện - Cho học sinh làm bài vào vở - Hs làm bài. - GV tổ chức HS chia sẻ. - HS trả lời. - Gọi Hs nhận xét - HS nhận xét Đáp án: 16370 + 6090 + 2530 + 4010 = (16370 + 2530 ) + (6090 +4 010) = 18900 + 10100 = 29000 + Để tính được giá trị biểu thức sử dụng tính chất nào của phép cộng? + Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp 3. Vận dụng: 8-10p Bài 3. * Mục tiêu: - HS củng cố cách giải và trình bày bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ * Cách tiến hành: Hoạt động nhóm đôi - Giáo viên yêu cầu đọc đề - 1 HS đọc đề bài. + Bài cho biết gì? + Cho biết giá tiền của một số món đồ a) Mai mua một đôi dép và một hộp đồ chơi xếp hình, Mai đưa cho cô bán hàng tờ tiền 200 000 đồng + Bài yêu cầu gì? + Hỏi cô bán hàng trả lại Mai bao nhiêu tiền? - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để tìm đáp án - Học sinh thực hiện. -GV tổ chức HS chia sẻ. - HS chia sẻ. - Học sinh nhận xét, bổ sung - Giáo viên chốt kết quả đúng. -HS lắng nghe. Bài giải a. Số tiền mua một đôi dép và một hộp đồ chơi xếp hình là: 70000 + 125000 = 195000 (đồng) Cô bán hàng trả lại Mai số tiền là: 200 000 – 195 000 = 5 000 (đồng) Đáp số: 5 000 đồng Phần b - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Đi chợ” - Học sinh chơi trò chơi. Đáp án: B * Kết thúc tiết học: 1- 2p - Giáo viên nhận xét giờ học - Dặn dò học sinh: - Học sinh nghe và thực hiện + Chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . TIẾNG VIỆT ĐỌC: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 80 - 85 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn nửa đầu học kì I. - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH về nội dung bài. Hiểu được ý nghĩa của bài: Bài thơ nói về ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. - Biết và bày tỏ được sự yêu thích, nêu được ý kiến về một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung. - NL giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức và tham gia thảo luận nhóm, biết trình bày, báo cáo kết quả công việc trước người khác - NL tự chủ và tự học: Trả lời đúng các CH đọc hiểu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng. 3. Bồi dưỡng phẩm chất: - Nhân ái: yêu thương mọi người, mong muốn những điều tốt đẹp cho Trái Đất và nhân loại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: . - Giáo án trình chiếu 2. Học sinh: - Tranh ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 4-5p *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen với chủ điểm. *Cách tiến hành - GV mở Video bài hát Nếu chúng mình có phép lạ - Tốp ca: https://www.youtube.com/watch?v=1jNvnI11Rvk + Bài hát nói về điều gì? + Em hiểu “phép lạ” là gì? - HS nghe hát kết hợp vận động theo nhạc. - Nối tiếp trả lời - Học sinh lắng nghe, nhắc lại mục bài. * Kết nối - GV cho HS hoạt động nhóm đôi và trao đổi: + Nếu có phép lạ, em sẽ làm gì - Học sinh chia sẻ. - Giới thiệu bài trực tiếp. - Học sinh nghe - GV ghi bảng - Học sinh mở sách 2. Khám phá 2.1. Đọc văn bản: 12-15’ * Mục tiêu: - Luyện đọc từ dễ đọc sai, cách ngắt nghỉ ở một số câu dài, đọc trôi chảy toàn bài. * Cách tiến hành: - GV đọc mẫu - HS đọc thầm. - GV hướng dẫn học sinh chia đoạn - GV nhận xét, thống nhất chia đoạn - 1,2 HS nêu ý kiến - HS lắng nghe, dùng bút chì đánh dấu các đoạn. + Đoạn 1: từ đầu đến “lái máy bay” + Đoạn 2: Từ tiếp theo đến Mãi mãi không còn mùa đông. + Đoạn 3: Phần còn lại - Giáo viên cho học sinh đọc nối tiếp theo đoạn - Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn - Cho HS trao đổi nhóm 4 tìm các từ khó đọc, từ cần giải nghĩa, cách đọc từng đoạn ( 3’) - HS trao đổi nhóm 4, chia sẻ * Đoạn 1: - Đọc đúng: phép lạ, ngọt lành - Đoạn 1: Đọc rõ ràng, đúng từ khó - HS đọc câu - HS đọc theo dãy * Đoạn 2: - Đoạn 2: Đọc lưu loát, đúng từ khó - HS đọc theo dãy * Đoạn 3: - Đọc đúng: thuốc nổ - Hướng dẫn giải nghĩa từ “bom, thuốc nổ” - Đoạn 3: Đọc lưu loát, đúng từ khó - HS đọc câu - Học sinh đọc Chú giải - HS đọc theo dãy - Học sinh đọc từng đoạn nối tiếp trước lớp - GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn nối tiếp theo nhóm đôi - HS đọc nhóm đôi (1’) - Gọi 1-2 học sinh đọc cả bài - học sinh đọc cả bài - GV đọc mẫu - Học sinh nghe 2.2. Trả lời câu hỏi: 10-12p * Mục tiêu: - Trả lời các câu hỏi trong bài đọc. - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài, nội dung, thông điệp của bài. * Cách tiến hành: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Câu 1: Nếu có phép lạ, bạn nhỏ ước những điều gì? Hoạt động cá nhân - Giáo viên yêu cầu đọc câu hỏi - 1 HS đọc đề bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc lướt toàn bài - Học sinh trả lời. - Giáo viên chốt câu trả lời đúng + Bạn nhỏ đã ước: cây nhiều quả chín, lớn nhanh, lặn xuống biển, lái máy bay không còn mùa đông, hoa trái bom thành trái ngon, không còn chiến tranh,... Câu 2: Theo em, hai điều ước "không còn mùa đông” và “hoá trái bom thành trải ngon" có ý nghĩa gì? Hoạt động nhóm đôi - Gọi 1 học sinh đọc câu hỏi - 1 HS đọc đề bài. - Học sinh hướng dẫn học sinh đọc thầm toàn bài, làm việc nhóm đôi 2’ - Giáo viên tổ chức cho học sinh chia sẻ trước lớp - Học sinh thực hiện - học sinh trả lời - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. + Ước “không còn mùa đông” có nghĩa là ước thời tiết dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những hiểm hoạ tự nhiên đe doạ cuộc sống của con người. + Ước “hoả trái bom thành trái ngon” có nghĩa là ước thế giới hoà bình, không còn bom đạn, chiến tranh để mọi người được sống yên vui. Câu 3. Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao? Kĩ thuật Lẩu băng chuyền - Giáo viên yêu cầu đọc đề. - 1 HS đọc đề bài. GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: + Bước 1: HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, lựa chọn + Bước 2: Học sinh chia sẻ (Kĩ thuật Lẩu băng chuyền) - Học sinh thực hiện - Giáo viên gọi học sinh chia sẻ trước lớp - 1-2 Học sinh chia sẻ trước lớp - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Ví dụ: Em thích ước mơ hóa trái bom thành trái ngon nhất bởi vì ước mơ đó giúp cho thế giới không có chiến tranh mà chỉ còn hòa bình, con người sống với nhau vui vẻ, hòa thuận Câu 5. Việc lặp lại hai lần câu thơ “Nếu chúng mình có phép lạ” ở cuối bài thơ nói lên điều gì? Hoạt động nhóm đôi - Giáo viên yêu cầu đọc đề. - 1 HS đọc đề bài. - Cho Học sinh trao đổi nhóm đôi để tìm điểm khác - Học sinh thực hiện. - Gọi đại diện nhóm báo cáo - Học sinh trình bày. - Học sinh nhận xét, bổ sung - Giáo viên chốt kết quả đúng. Việc lặp lại hai lần câu thơ nói lên mong ước có phép lạ một cách tha thiết, mãnh liệt để có thể làm gì đó cho cuộc sống tốt đẹp hơn. + Nêu nội dung của bài học? + Bài thơ nói về ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. - HS nêu, GV nhận xét, - Gọi vài HS nhắc lại nội dung bài. *Chốt: Những phép lạ viển vông nhưng chứa chan những khát vọng, ước mơ có thực về cuộc sống hoà bình của trẻ em. Trẻ em có quyền mơ ước, quyền nghĩ về những thứ hạnh phúc và yên bình. Cùng chung tay để xây dựng những ước mơ trở nên thực tế, hạnh phúc sẽ đến với đời thường. - HS thực hiện - Học sinh nghe Luyện đọc lại: 7-8’ * Mục tiêu: - HS luyện đọc diễn cảm bài đọc * Cách tiến hành: Hoạt động nhóm - Giáo viên hướng dẫn đọc từng đoạn - Học sinh nghe + Đoạn 1: đọc giọng hào hứng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả + Đoạn 2: đọc giọng hào hứng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả + Đoạn 3: Giọng nhiều cảm xúc, mạnh mẽ - GV đọc mẫu - Học sinh nghe - GV cho HS luyện đọc đoạn bằng Kĩ thuật Lẩu băng truyền: Mỗi lần di chuyển các em đọc 1 đoạn (Bạn này đọc thì bạn kia nhận xét – đến đoạn sau lại đổi nhiệm vụ) - Giáo viên theo dõi, tư vấn thêm cho học sinh - HS luyện đọc đoạn bằng Kĩ thuật Lẩu băng truyền - Giáo viên tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp: + Giáo viên tổ chức thi đọc diễn cảm theo đoạn + Giáo viên tổ chức thi đọc diễn cảm cả bài + Giáo viên tổ chức cho học sinh học tập bạn đọc - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - 4 Học sinh tham gia đọc đoạn - 2 Học sinh tham gia đọc cả bài - Học sinh nghe rút kinh nghiệm 4. Vận dụng: 3-4’ * Mục tiêu: - Nêu lại được nội dung, ý nghĩa của bài thơ. - Nêu được những việc làm của người HS thể hiện lòng nhân ái. - Có ý thức thực hiện tốt những việc làm đó. * Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn học sinh chia sẻ: - Học sinh thực hiện. + Theo em, lòng nhân ái của người HS được thể hiện qua những việc làm nào? + Giúp đỡ bạn nghèo, bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống,.. + Giúp đỡ những gia đình gặp khó khăn, hoạn nạn bằng vật chất, bằng tinh thần, bằng những việc làm phù hợp với khả năng của mình,.. àChốt (GDHS): Là HS, chúng ta cần phải có tấm lòng nhân ái: luôn yêu thương mọi người, mong muốn những điều tốt đẹp cho Trái Đất và nhân loại. * GD ANQP: Giáo dục học sinh yêu chuộng hòa bình, lên án chiến tranh. - Học sinh nghe. * Kết thúc tiết học - Giáo viên nhận xét giờ học - Dặn dò học sinh: + Đọc trước Tiết học sau: Luyện từ và câu - Học sinh nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . LỊCH SỬ-ĐỊA LÝ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đánh giá và tự đánh giá các kiến thức, kĩ năng đã học 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: viết được bài sáng tạo, gây hứng thú 3. Bồi dưỡng phẩm chất: - Chăm chỉ : Hoàn thành bài viết theo yêu cầu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Phiếu đề 2. Học sinh: - SGK, vở,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 7-8’ *Mục tiêu: - Kết nối vào bài học *Cách tiến hành: * Kết nối - Giới thiệu bài trực tiếp: giáo viên nêu mục đích, yêu cầu giờ đánh giá - Học sinh nghe - Giáo viên phát đề - Học sinh nhận đề - Giáo viên cho Học sinh làm bài Học sinh làm bài - Giáo viên thu bài - Học sinh nộp bài *Kết thúc tiết học: 2-3p - GV nhận xét giờ học - Giáo viên dặn dò: - Học sinh nghe Chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . Thứ ba ngày 26 tháng 12 năm 2023 TOÁN LUYỆN TẬP-TRANG 120 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi lớp nghìn, triệu; tính nhẩm được các phép cộng, trừ liên quan đến các số tròn chục nghìn, tròn trăm nghìn; tính được giá trị của biểu thức liên quan tới phép cộng, trừ có và không có dấu ngoặc - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: . - Giáo án trình chiếu 2. Học sinh: - SGK, vở,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5p *Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. *Cách tiến hành * Khởi động - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn”: - Học sinh chơi trò chơi. 23 784 621 + 7 924 000 – 150 602 31 558 019 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh nghe. * Kết nối - Giới thiệu bài trực tiếp. - Học sinh nghe - GV ghi bảng - Học sinh mở sách 2. Luyện tập: 15-18p Bài 1. Đặt tính rồi tính * Mục tiêu: - Củng cố, rèn kĩ năng thực hiện phép cộng trừ trong phạm vi lớp nghìn, triệu * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên yêu cầu đọc đề - 1 HS đọc đề bài. + Bài yêu cầu làm gì? + Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bài cá nhân ra bảng con. - HS thực hiện cá nhân. - Giáo viên kiểm soát kết quả - Học sinh đổi vở kiểm tra kết quả và
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_17.docx

