Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 18

docx 42 trang Mịch Hương 06/11/2025 250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 18

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 18
TUẦN THỨ 18 Từ ngày1/1/2024. Đến ngày 5/1/2024
Thứ
Tiết
Môn
Tiết thứ
Nội dung bài dạy
ƯDCNTT
Đồ dùng dạy học
Hai
1/1





 
 
 






 



NGHỈ LỄ TẾT DƯƠNG LỊCH


 

























Ba
2/1
S
1
Tiếng Anh



  
2
Toán
87
Luyện tập -Trang 126
 Soi bài HS  
Máy soi 
3
Tiếng Việt
121
Ôn tập tiết 2 
Soi bài HS 
 PhiếuBT 
4
Tiếng Việt
122
Ôn tập tiết 3
GAĐT 
PhiếuBT
C
5
HĐTN




6
Tin học
18
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1


7
Âm nhạc




Tư
3/1
S
1
Toán
88
Luyện tập -Trang 127
Soi bài HS 
Máy soi 
2
Tiếng Anh




3
Tiếng Việt
123
Ôn tập tiết 4
GAĐT 
Máy tính 
4
Sử địa
35
Bài 14: Thiên nhiên vùng Duyên hải miền Trung - tiết 2
GAĐT  
Máy tính 
C
5
Khoa học
35
Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (Tiết 2)
GAĐT 
Máy tính 
6
Đạo đức
18
 Thực hành rèn kĩ năng cuối kì 1
GAĐT 
Máy tính 
7
Mĩ thuật


 
 
Năm
4/1
S
1
Tiếng Việt
124
Ôn tập tiết 5
GAĐT 
Máy tính 
2
Tiếng Việt
125
Kiểm tra Đọc (tiết 6)


3
Khoa học
36
Ôn tập đánh giá HKI


4
Toán
89
Luyện tập -Trang 128
Soi bài HS 
Máy soi 
C
5
 


 
 
6
 


 
 
7
 


 
 
Sáu
5/1
S
1
Toán
90
Kiểm tra học kì 1
 
 
2
Tiếng Việt
126
Kiểm tra Đọc hiểu – viết (tiết 7)


3
HĐTN


 

4
Công nghệ
18
Kiểm tra cuối HK1
 
 
C
5
GDTC 


 
 
6
 Sử địa
36
Bài 14: Thiên nhiên vùng Duyên hải miền Trung - tiết 3
GAĐT  
Máy tính 
7
Tiếng Anh


 
 

 Thứ ba ngày 2 tháng 1 năm 2024
TOÁN
LUYỆN TẬP – TRANG 126
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập, củng cố các đơn vị đo đại lượng (diện tích: mm, cm, dm, m; thời gian: giây, phút, năm, thế kỉ), đo góc. 
- Vận dụng giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: .
- Giáo án trình chiếu
2. Học sinh: 
- SGK, vở,.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu: 7-10p

*Mục tiêu:

- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
*Cách tiến hành

* Khởi động

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Trồng hoa”:
- Học sinh chơi trò chơi. 

1. Giá trị của: 
(8 tạ 7 kg : 3) x (4 tấn 8 tạ : 6) =kg
215 200

2. Bình đi chợ mua 1 bó rau nặng 1 250 g, một con cá nặng 4 500 g, 1 quả bí nặng 750 g. Hỏi khối lượng mà Bình phải mang về là bao nhiêu?
6 500 g

3. Một đàn lợn có 23 con, biết mỗi con nặng 2 tạ. Nếu người ta bán đi 8 con lợn trong  đàn thì số con lợn còn lại nặng tất cả bao nhiêu kilogam?
3 000 kg

4. Giá trị của: 
33 tấn + 16 tấn = .. tấn

49 tấn 



- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- Học sinh nghe. 
* Kết nối

- Giới thiệu bài: Chúng ta vừa được gợi nhắc lại kiến thức về các đơn vị đo khối lượng (yến, tạ, tấn, ki-lô-gam). Cô trò mình sau đây sẽ cùng ôn tập lại kiến thức này trong “Bài 36: Ôn tập đo lường – Tiết 2: Luyện tập”
- Học sinh nghe 
- GV ghi bảng
- Học sinh mở sách
2. Luyện tập: 15-18p

Bài 1. Số ?

* Mục tiêu:

- Học sinh Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích, thời gian
* Cách tiến hành:

Hoạt động nhóm đôi 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề

- 1 HS đọc đề bài.
+ Bài yêu cầu làm gì?
+ Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng
- GV yêu cầu HS làm bảng con. 
- HS thực hiện.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS
- Học sinh nghe. 
a) 1 cm2 = 100 mm2
100 mm2 = 1 cm2
1 dm2 = 100 cm2
100 cm2 = 1 dm2
1 m2 = 100 dm2
1 m2 = 10 000 cm2
b) 2 cm2 = 200 mm2
5 m2 = 50 000 cm2
4 dm2 = 400 cm2
1 dm2 6 cm2 = 106 cm2
3 m2 = 300dm2 = 30 000 cm2
1 m2 5dm2 = 105 dm2
c) 1 phút = 60 giây
1 thế kỉ = 100 năm
1 phút 30 giây = 90 giây
100 năm = 1 thế kỉ

- Giáo viên yêu cầu HS nêu quan hệ của các đơn vị đo diện tích, thời gian.
- Học sinh nêu
Bài 2. Số

* Mục tiêu:

- Học sinh thực hiện tính toán với các số đo đại lượng
* Cách tiến hành:

Hoạt động cá nhân

- Giáo viên yêu cầu đọc đề
- 1 HS đọc đề bài.
+ Bài yêu cầu làm gì?
+ tính toán với các số đo đại lượng
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân ra bảng con.
- HS thực hiện cá nhân.
- Giáo viên kiểm soát kết quả 
Đáp án: 
a) 20 mm2 + 30 mm2 = 50 mm2
36 cm2 – 17 cm2 = 19 cm2
b) 6 m2 × 4 = 24 m2
30 dm2 : 5 = 6 dm2
Bài 3. 

* Mục tiêu:

- Củng cố kĩ năng so sánh các số đo đại lượng rồi tìm dấu thích hợp
* Cách tiến hành:

Hoạt động cá nhân

- Giáo viên yêu cầu đọc đề
- 1 HS đọc đề bài.
+ Bài yêu cầu gì?
+ so sánh các số đo đại lượng
- Cho học sinh làm bài vào vở
- Hs làm bài.

- GV tổ chức HS chia sẻ.
- HS trả lời. 
- Gọi Hs nhận xét
- HS nhận xét
Đáp án: 
a) 2 cm2 50 mm2 = 250 mm;
b) 3 dm2 90 cm2 < 4 dm2;
c) 2 m2 5 dm2 < 250 dm2.
Bài 4. 

* Mục tiêu:

- Củng cố kĩ đo góc, đọc tên góc

* Cách tiến hành:

Hoạt động cá nhân

- Giáo viên yêu cầu đọc đề
- 1 HS đọc đề bài.
+ Bài yêu cầu gì?
+ Em hãy dùng thước đo góc để đo rồi viết số đo các góc đỉnh B; cạnh BA, BM và góc đỉnh M; cạnh MA, MC. 
- Cho học sinh làm bài vào vở
- Hs làm bài.

- Gọi học sinh lên bảng đo và đọc
- HS trả lời. 
- Gọi Hs nhận xét
- HS nhận xét
Đáp án: 
+ Góc đỉnh B, cạnh BA, BM bằng 60o
+ Góc đỉnh M, cạnh MA, MC bằng 120o
3. Vận dụng: 6-8p

Bài 5. 

* Mục tiêu:

- HS củng cố cách giải và trình bày bài toán thực tế liên quan đến số đo đại lượng
* Cách tiến hành:

Hoạt động nhóm đôi

- Giáo viên yêu cầu đọc đề
- 1 HS đọc đề bài.
+ Bài cho biết gì? 
+ Mảnh đất trồng rau hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều dài hơn chiều rộng 6 m.
+ Bài yêu cầu gì?
+ Tính diện tích của mảnh đất đó. 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để tìm đáp án 

- Học sinh thực hiện. 
-GV tổ chức HS chia sẻ.
- HS chia sẻ.
- Học sinh nhận xét, bổ sung 
- Giáo viên chốt kết quả đúng. 
-HS lắng nghe.
Bài giải
Chiều rộng mảnh đất là:
15 – 6 = 9 (m)
Diện tích mảnh đất là:
15 x 9 = 135 ( m2 )
Đáp số: 135 m2.
* Kết thúc tiết học: 1- 2p

- Giáo viên nhận xét giờ học
- Dặn dò học sinh: 
- Học sinh nghe và thực hiện 
+ Chuẩn bị bài sau

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP TIẾT 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Củng cố kĩ năng đọc diễn cảm một câu chuyện, bài thơ đã học trong học kì I, tốc độ đọc khoảng 80 – 90 tiếng/ phút. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. Đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật.
- Hiểu nội dung bài đọc (Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản trên cơ sở suy luận từ các chi tiết trong văn bản.
- Nêu được tình cảm, suy nghĩ về văn bản, biết giải thích vì sao yêu thích văn bản, ý nghĩa của văn bản đối với bản thân hoặc cộng đồng. 
- Ôn tập về danh từ, động từ, tính từ
2. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).
3. Bồi dưỡng phẩm chất:
- Chăm chỉ : bồi dưỡng tư duy sáng tạo, sự nhạy cảm, trí liên tưởng phong phú đối với những sự vật, sự việc xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: .
- Giáo án trình chiếu
2. Học sinh: 
- Tranh ảnh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu: 8-10p

*Mục tiêu:

- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Kết nối vào bài học
*Cách tiến hành

* Khởi động

- Giáo viên tổ chức cho học sinh nghe và vận động theo Bài hát Đi học: https://www.youtube.com/watch?v=U2B8__3EZjc
- Học sinh thực hiện 
* Kết nối: 
 
- Giới thiệu bài trực tiếp. 
- Học sinh nghe. 
- GV ghi bảng
- Học sinh mở sách
2. Luyện tập: 20-22p

Bài 4. Xếp những từ in đậm trong đoạn văn dưới đây vào nhóm thích hợp.

*Mục tiêu:

- Học sinh củng cố về danh từ, động từ, tính từ
*Cách tiến hành

Hoạt động cá nhân

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
 - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân
- Học sinh thực hiện. 
- Giáo viên chụp bài 1 học sinh và chiếu lên bảng. 
- Học sinh trình bày. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung 
- Giáo viên chốt kết quả đúng. 


Lưu ý: Cùng từ “cao”, nhưng trong câu này là tỉnh từ chỉ đặc điểm của sự vật, trong câu khác lại có thể là tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động, vì vậy, thực chất sự phân biệt này thuộc về cách dùng, chứ không phải là vấn đề từ loại.
- Học sinh nghe. 
Bài 5. Tìm vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hoá trong các đoạn dưới đây và cho biết chúng được nhân hoá bằng cách nào.

*Mục tiêu:

- Học sinh củng cố về biện pháp nhân hóa

*Cách tiến hành

Hoạt động nhóm đôi

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
+ Có những cách nhân hóa nào?
+ Gọi vật bằng những từ chỉ người 
+ Trò chuyện với vật như với người. 
+ Dùng từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người để tả vật
 - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi: 
+ thảo luận để xác định sự vật được nhân hoá và cách nhân hoá
- Học sinh nghe. 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hiện 
- Học sinh thực hiện. 
- Giáo viên gọi Đại diện nhóm trình bày. 
– Đại diện các nhóm nêu kết quả của nhóm mình.
- Học sinh nhận xét, bổ sung 
- Giáo viên chốt kết quả đúng. 

Bài 6. Đặt câu về nội dung tranh bên, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá.

*Mục tiêu:

- Học sinh củng cố về biện pháp nhân hóa

*Cách tiến hành

Hoạt động cá nhân

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
+ Bức tranh có những con vật nào? 
+ Những con vật ấy đang làm gì? 
+ Trông chúng như thế nào?...
- 1 HS đọc đề bài. 
- Cho học sinh làm bài 
- Học sinh làm bài. 2 Học sinh lên bảng viết
- Nhận xét 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 

*Kết thúc tiết học: 1- 2p

- GV nhận xét giờ học
- Giáo viên dặn dò:
Chuẩn bị bài sau
- Học sinh nghe 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP TIẾT 3
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Nêu được tên bài thơ đã học và ghi nhớ được tên tác giả, một số nội dung một đoạn thơ đã học, đọc thuộc lòng được 1 trong 3 bài thơ
- Củng cố về biện pháp nhân hóa
- Củng cố về dấu câu
- Củng cố kĩ năng nói ngắn gọn về một đề tài phù hợp với chủ điểm đang học; kể lại được một sự việc đã tham gia và chia sẻ được cảm xúc của mình.
2. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: viết được bài văn sáng tạo, gây hứng thú
3. Bồi dưỡng phẩm chất:
- Chăm chỉ : Hoàn thành bài viết theo yêu cầu 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: .
- Giáo án trình chiếu
- Bài hát “Tiếng chuông và ngọn cờ”
https://www.youtube.com/watch?v=JCWpw8mH4ZE&t=14s 
2. Học sinh: 
- SGK, vở,.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu: 7-8’

*Mục tiêu:

- Kết nối vào bài học
*Cách tiến hành:

* Khởi động

- Giáo viên cho học sinh nghe và hát theo Bài hát “Tiếng chuông và ngọn cờ”
https://www.youtube.com/watch?v=JCWpw8mH4ZE&t=14s 

- Học sinh thực hiện. 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- Học sinh nghe. 
* Kết nối
 
- Giới thiệu bài trực tiếp. 
- Học sinh nghe 
- GV ghi bảng
- Học sinh mở sách
2. Luyện tập: 18-20p 

Bài 1. Đọc thuộc lòng 1 trong 3 bài thơ (Nếu chúng mình có phép lạ, Vẽ màu, Bốn mùa mơ ước) và trả lời câu hỏi: Em thích câu thơ hoặc khổ thơ nào nhất? Vì sao?
*Mục tiêu:

- Nêu được tên bài thơ đã học và ghi nhớ được tên tác giả, một số nội dung một đoạn thơ đã học, đọc thuộc lòng được 1 trong 3 bài thơ
*Cách tiến hành:

Hoạt động cả lớp

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
+ Bài yêu cầu gì? 
+ Đọc thuộc lòng 1 trong 3 bài thơ (Nếu chúng mình có phép lạ, Vẽ màu, Bốn mùa mơ ước)
+ trả lời câu hỏi: Em thích câu thơ hoặc khổ thơ nào nhất? Vì sao?
- GV cho HS gắp phiếu chuẩn bị 2 phút và đọc theo phiếu.

- HS đọc thầm lại các bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ, Vẽ màu, Bốn mùa mơ ước.
- Mỗi HS đọc 1 bài trong số 3 bài thơ trước lớp. Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
- Trả lời câu hỏi: Em thích câu thơ hoặc khổ thơ nào nhất? Vì sao?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 

Bài 2. Các vật và hiện tượng tự nhiên nào dưới đây được nhãn hoá? Em thích hình ảnh nhân hoá nào nhất? Vì sao?

*Mục tiêu:

- Củng cố  Tìm được nhân vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hóa
*Cách tiến hành:

Hoạt động nhóm đôi

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
+ Bài hỏi gì? 
- 1 HS đọc đề bài. 
+ Các nhân vật và hiện tượng tự nhiên nào dưới đây được nhân hóa? 
+ Em thích hình ảnh nhân hóa nào? Vì sao?
- Giáo viên hướng dẫn làm việc nhóm đôi 4p:
- Học sinh nghe. 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh hoạt động 
- Học sinh trao đổi
- GV mời 3 đại diện nhóm báo cáo 
- Học sinh trình bày. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- Học sinh nghe. 
+ Con để (anh đế còm, tân trang bộ râu, diện bộ cánh xinh nhất đi làm).
+ Con cóc (cụ giáo cóc đã thôi nghiền răng vì bớt hẳn bệnh nhức xương).
+ Con giun đất (bác giun đất chui ra khỏi phòng lạnh để tận hưởng không khí trong lành).
+ Cây (chẳng mỏi lưng, xếp hàng, cười).
+ Lả vàng (ngăn nắp.
+ Giỏ (lang thang, cù cây).
+ Chồi non (làm đúng).

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chia sẻ về hình ảnh nhân hóa học sinh thích
- Học sinh chia sẻ.(Kĩ thuật Lẩu băng chuyền)
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 

Bài 3. Dấu câu nào có thể thay cho mỗi bông hoa?

*Mục tiêu:

- Học sinh củng cố kĩ năng sử dụng dấu câu 
*Cách tiến hành:

Hoạt động nhóm đôi

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
+ Bài yêu cầu gì? 
- 1 HS đọc đề bài. 
+ Điền dấu câu thích hợp vào bông hoa
- Giáo viên Hướng dẫn học sinh đọc thầm đoạn văn để hiểu nội dung và điền dấu câu thích hợp
- Học sinh thực hiện. 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh hoạt động 
- Học sinh trao đổi
- Giáo viên chụp bài 1 nhóm và chiếu lên bảng. 
- Giáo viên chốt kết quả đúng. 
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
- Học sinh nhận xét, bổ sung 
Chim sâu con hỏi bố: 
– Bố ơn, chúng ta có thể trở thành hoạ mi được không ạ?
– Tại sao con muốn trở thành hoạ mi?
– Con muốn có tiếng hót hay để được mọi người yêu quý.
Chim bố nói:
– Con hãy bắt thật nhiều sâu để bảo vệ cây cối, hoa màu, con sẽ được mọi người yêu quý.
Bài 4. Chọn dấu câu thích hợp thay cho bông hoa. Nêu tác dụng của các dấu câu đó.

*Mục tiêu:

- Học sinh củng cố kĩ năng sử dụng dấu câu, nhận diện tác dụng của dấu câu 
*Cách tiến hành:

Hoạt động nhóm 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
+ Bài yêu cầu gì? 
- 1 HS đọc đề bài. 
+ Chọn dấu câu thích hợp thay cho bông hoa. 
+ Nêu tác dụng của các dấu câu đó.
- GV phát cho mỗi nhóm một phiếu bài tập	

- Giáo viên hướng dẫn làm việc nhóm 5p 
- Học sinh nghe. 

- Giáo viên tổ chức cho học sinh hoạt động 
- Học sinh trao đổi
- Giáo viên tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả 
- Học sinh trình bày. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung 
- Giáo viên chốt kết quả đúng. 

a. Hoạt động bảo vệ môi trường của các bạn nhỏ đã được lan toả sâu rộng. Các phong trào thiếu nhi chung tay bảo vệ môi trường gồm có:
 - Trồng cây gây quỹ Đội.
 - Vì màu xanh quê hương.
 - Sạch nhà – sạch lớp – sạch trường.
 - Làm kế hoạch nhỏ.
+ dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê 
b. Đoàn tàu Hà Nội – Vĩnh khởi hành tại ga Hà Nội lúc 18 giờ hằng ngày. 
– Dấu gạch ngang trong đoạn b dùng để nối các từ ngữ trong một liên danh
*Kết thúc tiết học: 2-3p

- GV nhận xét giờ học
- Giáo viên dặn dò:
- Học sinh nghe 
Chuẩn bị bài sau 


IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
TIN HỌC
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Học sinh đánh giá và tự đánh giá các kiến thức, kĩ năng đã học
2. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: viết được bài sáng tạo, gây hứng thú
3. Bồi dưỡng phẩm chất:
- Chăm chỉ : Hoàn thành bài viết theo yêu cầu 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Phiếu đề
2. Học sinh: 
- SGK, vở,.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu: 7-8’

*Mục tiêu:

- Kết nối vào bài học
*Cách tiến hành:

* Kết nối
 
- Giới thiệu bài trực tiếp: giáo viên nêu mục đích, yêu cầu giờ đánh giá 
- Học sinh nghe 
- Giáo viên phát đề 
- Học sinh nhận đề
- Giáo viên cho Học sinh làm bài 
Học sinh làm bài 
- Giáo viên thu bài
- Học sinh nộp bài
*Kết thúc tiết học: 2-3p

- GV nhận xét giờ học
- Giáo viên dặn dò:
- Học sinh nghe 
Chuẩn bị bài sau 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
.
Thứ tư ngày 3 tháng 1 năm 2024
TOÁN
LUYỆN TẬP – TRANG 127
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về số có nhiều chữ số: đọc, viết số; xếp thứ tự, so sánh số; cộng, trừ các số có nhiều chữ số; 
- Vận dụng giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: .
- Giáo án trình chiếu
2. Học sinh: 
- SGK, vở,.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu: 7-10p

*Mục tiêu:

- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
*Cách tiến hành

* Khởi động

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Tưới nước”:
- Học sinh chơi trò chơi. 

1. Có 1700 kg gạo đựng đều vào các bao, mỗi bao 50 kg gạo. Hỏi cần có bao nhiêu bao để đựng hết 1700 kg gạo ?
34 bao 

2. Đổi: 
48 tạ 3 yến 5kg + 340kg + 1 tấn = kg
6 175 kg 

3. Có 4 gói bánh, mỗi gói cân nặng 450 g và 2 gói kẹo, mỗi gói cân nặng 100 g. Hỏi có tất cả mấy ki-lô-gam bánh và kẹo?
2 kg 
4. Một xe ô tô chở hàng ủng hộ đồng bào lũ lụt. Chuyến đầu chở được 2 tấn gạo, chuyến sau chở nhiều chuyến đầu 5 tạ gạo. Hỏi cả hai chuyến chở được bao nhiêu tạ gạo?
45 tạ 

5. Thực hiện phép tính: 
928 dag – 274 dag =.?.....dag 
654 dag 

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- Học sinh nghe. 
* Kết nối

- Giới thiệu bài: húng ta vừa được gợi nhắc về số có nhiều chữ số. Sau đây, cô trò mình cùng ôn tập kiến thức này trong “Bài 37: Ôn tập chung – Tiết 1: Luyện tập”
- Học sinh nghe 
- GV ghi bảng
- Học sinh mở sách
2. Luyện tập: 15-18p

Bài 1. Nêu số và cách đọc số (theo mẫu).

* Mục tiêu:

- Học sinh Nêu được cách đọc số, viết số vào ô có dấu “?” trong bảng; 
* Cách tiến hành:

Hoạt động nhóm đôi 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề

- 1 HS đọc đề bài.
+ Bài yêu cầu làm gì?
+ Nêu được cách đọc số, viết số vào ô có dấu “?” trong bảng; 
- Giáo viên hướng dẫn mẫu
- Học sinh nghe. 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài 
- HS thực hiện.
- Giáo viên chụp bài 1 học sinh và chiếu lên bảng. 
- Học sinh trình bày. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung 
- Giáo viên củng cố hàng và lớp, các đọc, viết số có nhiều chữ số.
- Học sinh nêu
Bài 2. Số

* Mục tiêu:

- Học sinh biết được chữ số 7 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào; tìm được giá trị theo vị trí của chữ số 6 trong mỗi số đã cho
* Cách tiến hành:

Hoạt động cá nhân

- Giáo viên yêu cầu đọc đề
- 1 HS đọc đề bài.
+ Bài yêu cầu làm gì?
+ a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 7 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào
b) Nêu giá trị của chữ số 6 trong mỗi số sau.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân ra bảng con.
- HS thực hiện cá nhân.
- Giáo viên kiểm soát kết quả 
- Học sinh đổi vở kiểm tra kết quả và báo cáo
Đáp án: 
a) Đọc các số sa

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_18.docx