Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 19

docx 72 trang Mịch Hương 07/11/2025 210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 19

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 19
TUẦN THỨ 19 Từ ngày 15/1/2024. Đến ngày 19/1/2024
Thứ
Tiết
Môn
Tiết thứ
Nội dung bài dạy
ƯDCNTT
Đồ dùng dạy học
Hai
15/1
S
1
HĐTN
55
Sinh hoạt dưới cờ: Đón tết bên người thân. Sinh hoạt lớp 
 
 
 
2
Toán
91
Nhân với số có một chữ số -Trang 4
Soi bài HS  
Máy soi 
 
3
GDTC 




 
4
Tiếng Việt
127
Đọc: Hải thượng Lãn Ông


C
5
Sử địa
37
Bài 15: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Duyên hải miền Trung - tiết 1
GAĐT 
Máy tính 
6
Âm nhạc 




7
Tiếng Anh




Ba
16/1
S
1
Tiếng Anh




2
Toán
92
Luyện tập –Trang 5
 Soi bài HS  
Máy soi 
3
Tiếng Việt
128
Luyện từ và câu: Câu 
Soi bài HS 
 Máy soi 
4
Tiếng Việt
129
Viết: Tìm hiểu cách viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc. 
GAĐT 
Máy tính 
C
5
HĐTN




6
Tin học
19
Bài 9. Hiệu ứng chuyển trang (tiếp)

Máy tính 
7
Toán(BT)

Ôn luyện
 
 
Tư
17/1
S
1
Toán
93
Chia cho số có một chữ số -Trang 6
Soi bài HS 
Máy soi 
2
Tiếng Anh


 
 
3
Tiếng Việt
130
Đọc: Vệt phấn trên mặt bàn(T1)
GAĐT 
Máy tính 
4
Sử địa
38
Bài 15: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Duyên hải miền Trung - tiết 2
GAĐT  
Máy tính 
C
5
Khoa học
37
Ôn tập chủ đề Thực vật và động vật

GAĐT
Máy tính
6
Đạo đức
19
Bảo vệ của công (Tiết 2)
 
 
7
Mĩ thuật


 
 
Năm
18/1
S
1
Tiếng Việt
131
Đọc: Vệt phấn trên mặt bàn(T2)
GAĐT 
Máy tính 
2
Tiếng Việt
132
Viết: Tìm ý cho đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một người gần gũi, thân thiết 
Soi bài HS 
Máy soi 
3
Khoa học
38
Đặc điểm chung của nấm (Tiết 1)
GAĐT 
Máy tính 
4
Toán
94
Luyện tập –Trang 8
Soi bài HS 
Máy soi 
C
5
 


 
 
6
 


 
 
7
 


 
 
Sáu
19/1
S
1
Toán
95
Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân tiết 1 Tr 9
 
 
2
Tiếng Việt
133
Nói và nghe: Giúp bạn
GAĐT  
Máy tính 
3
HĐTN


 

4
Công nghệ
19
Bài 6: Chăm sóc hoa, cây cảnh trong chậu (Tiết 2)

Chậu, hoa
C
5
GDTC 


 

6
Tiếng Việt(BT)

Ôn luyện
 
 
7
Tiếng Anh


 


Thứ hai ngày 15 tháng 1 năm 2024
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TẠI THƯ VIỆN. SINH HOẠT LỚP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- Trải nghiệm các hoạt động sinh hoạt dưới cờ: Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
- Tham gia biểu diễn tiết mục văn nghệ về chủ đề “Kỉ niệm gia đình”.
2. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Chia sẻ được những việc tự lực thực hiện nhiệm vụ công việc nhà; phối hợp với bạn khi tham gia hoạt động chung.
3. Phẩm chất.
- Yêu thương: yêu quý mọi người trong gia đình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: 
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, 
https://www.youtube.com/watch?v=Fei7GyFIhtM 
2. Học sinh: 
- Ghế, mũ
- Các loại trang phục phù hợp để đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ 
*Mục tiêu:
- Trải nghiệm các hoạt động sinh hoạt dưới cờ
*Cách thực hiện:
- Lớp trực ban điều khiển nghi lễ chào cờ
+ Ổn định tổ chức.
+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ
+ Đứng nghiêm trang
+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca
+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờ chương trình của tiết chào cờ.
- Thực hiện
- Xếp hàng
- Chỉnh đốn trang phục
- Thực hiện
https://www.youtube.com/watch?v=Fei7GyFIhtM
- Quan sát, lắng nghe

2. Sinh hoạt dưới cờ: 15’

- GV Tổng phụ trách yêu cầu các lớp biểu diễn tiết mục văn nghệ về chủ đề “Kỉ niệm gia đình”.
- GV chủ nhiệm hỗ trợ GV Tổng phụ trách Đội trong quá trình chuẩn bị, tổ chức cho HS biểu diễn các tiết mục văn nghệ.
 - HS tham gia 
* Tổng kết, đánh giá
- Đánh giá hoạt động chào cờ, các em tích cực ở những hoạt động nào, cần lưu ý những điều gì?
* Hoạt động tiếp nối
- Dặn dò HS tham gia giờ chào cờ nghiêm túc

- Học sinh nghe 
- Trả lời
- Lắng nghe
- HS theo dõi
2. Hoạt động 2: SINH HOẠT LỚP
*Mục tiêu:
HS tổng kết được những việc đã làm được trong tuần vừa qua.
*Cách tiến hành

Sơ kết hoạt động trong tuần của lớp và thảo luận phương hướng hoạt động tuần tiếp theo
- Nội dung 1: Sơ kết hoạt động
- Nội dung 2: Thảo luận xây dựng phương hướng hoạt động tuần tiếp theo.
* Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Các tổ trưởng lên sơ kết các hoạt động của Tổ mình trong tuần.
Bước 2: Lớp trưởng đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần (chỉ ra ưu khuyết điểm của từng hoạt động của lớp)
Bước 3: Ý kiến thảo luận của HS trong lớp và phương hướng phấn đấu của tuần tiếp theo.
Bước 4. Giáo viên chia sẻ và kết luận, định hướng công việc tuần tới.

- Tổ trưởng lên báo cáo
- Lớp trưởng đánh giá hoạt động của lớp
- HS thảo luận ý kiến, đề ra phương hướng, nhiệm vụ của các tổ, của lớp trong tuần tới.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
.
TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (2 TIẾT)
Tiết 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được các phép nhân với số có một chữ số. 
- Giải được các bài toán liên quan tới hai hay ba bước tính. 
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: .
- Giáo án trình chiếu
2. Học sinh: 
- SGK, vở,.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu: 7-10p

*Mục tiêu:

- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
*Cách tiến hành

* Khởi động

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Thế giới của những phép tính”
- Học sinh chơi trò chơi. 
+ Luật chơi: Chia làm hai đội chơi, mỗi đội 3 học sinh. Trên bảng là những số và dấu, trong vòng 5 phút, học sinh tự tìm số và dấu để ghép thành phép tính. Đội nào gắn đúng và nhanh hơn thì đội đó thắng cuộc và được nhận quà. 

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- Học sinh nghe. 
* Kết nối

- GV yêu cầu HS quan sát tranh 
- Học sinh quan sát. 
+ Tranh vẽ gì?
+ Hai bạn và Rô-bốt nói chuyện gì với nhau?
+ Tranh vẽ bạn nam đang hỏi bạn nữ về một phép tính
- Giới thiệu bài: Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng học cách thực hiện các phép tính nhân với số có một chữ số. “Bài 38 Nhân với số có một chữ số”.
- Học sinh nghe 
- GV ghi bảng
- Học sinh mở sách
2. Khám phá: 10-12p

* Mục tiêu:

- Học sinh biết nhân số có năm chữ số trở lên với số có một chữ số (không nhớ hai lần liên tiếp) 
* Cách tiến hành:

- GV đặt vấn đề:
- HS lắng nghe, suy nghĩ, trả lời. 
+ Nếu mỗi ngày một nhà máy đều sản suất được một số lượng khẩu trang như nhau. Vậy làm cách nào để có thể tính được số lượng khẩu trang mà nhà máy đó sản xuất ra trong một tuần?
+ Ta có thể dùng phép nhân, lấy số lượng khẩu trang mà nhà máy sản xuất ra một ngày nhân với 7.
+ Ta có thể dùng phép cộng, cộng số lượng khẩu trang mà nhà máy sản xuất ra trong mỗi ngày lại với nhau.
- GV gọi một HS bất kì phát biểu.
- GV nhận xét, khuyến khích HS sử dụng phép nhân.
- HS quan sát.
- GV cho HS quan sát hình ảnh trong SGK, yêu cầu học sinh đặt ra phép tính nhân phù hợp.
160 140 x 7
- GV yêu cầu nhắc lại về kiến thức cũ.

+ Nêu cách đặt tính và tính
+ Phép nhân thực hiện từ phải qua trái.
+ Nếu kết quả một phép nhân chữ số một hàng của thừa số thứ nhất ra kết quả lớn hơn 10 thì phải nhớ số chục sang hàng tiếp theo.
- GV yêu cầu HS vận dụng các kiến thức đã học về phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số để thực hiện phép tính vừa nêu
- Học sinh thực hiện. 
- Gọi HS nêu lại. 
- HS nêu
2. Hoạt động: 10-12p

Bài 1. Đặt tính rồi tính

* Mục tiêu:

- HS thực hiện được phép nhân số có năm chữ số trở lên với số có một chữ số
* Cách tiến hành:

Hoạt động cả lớp 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề
+ Bài yêu cầu gì? 
- 1 HS đọc đề bài.
+ Đặt tính rồi tính
- Giáo viên cho học sinh làm bài ra bảng con: Phép tính thứ nhất, cả lớp làm đồng thanh và viết, phép tính thứ 2, học sinh thực hiện xong sau đó đọc đồng thanh, phép tính thứ 3, học sinh làm, 1 học sinh đọc, học sinh khác nhận xét
- Giáo viên chốt kết quả đúng. 
- Học sinh thực hiện. 

Bài 2. Đ, S?

* Mục tiêu:

- HS thực hiện được phép nhân số có năm chữ số trở lên với số có một chữ số
* Cách tiến hành:

Hoạt động nhóm đôi 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề
- 1 HS đọc đề bài.
+ Bài yêu cầu gì? 
+ Kiểm tra các phép tính nhân trong bài là đúng hay sai
- Giáo viên hướng dẫn:
+ Thực hiện lại phép tính.
+ Đối chiếu kết quả.
+ Đưa ra kết luận.
- Học sinh nghe. 
- YC HS thảo luận nhóm đôi để tìm đáp án 
- HS thảo luận.
- Gọi đại diện nhóm nêu đáp án. Nhóm khác nhận xét.
+ Vì sao em xác định được phép tính a sai?
- Đại diện nhóm chia sẻ.
+ Vì số hàng nghìn và hàng chục nghìn ở kết quả viết không đúng cột.
+ Vì sao em xác định được phép tính b sai? 
+ Vì không nhớ sang hàng trăm nghìn
- GV chốt đáp án: 

*Kết luận: Muốn nhân với số có một chữ số ta làm như sau: Đặt tính theo hàng dọc. Thừa số có một chữ số viết dưới thừa số có nhiều chữ số và thẳng với hàng đơn vị . Sau đó tiến hành nhân từ phải sang trái
- Học sinh nghe. 
4. Vận dụng: 6-8p

Bài 3. 

* Mục tiêu:

- Học sinh vận dụng nhân với số có 1 chữ số để giải bài toán liên quan.
* Cách tiến hành:

Hoạt động nhóm đôi 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề
- 1 HS đọc đề bài.
+ Bài cho biết gì? 
+ Bài yêu cầu gì?
 
+ Bóng đèn trong nhà có tuổi thọ 12 250 giờ. Bóng đèn đường có tuổi thọ gấp 3 lần tuổi thọ của bóng đèn trong nhà
+ Hỏi tuổi thọ của bóng đèn đường là bao nhiêu giờ?
- Cho học sinh làm bài cá nhân vào vở 4p
- Học sinh thực hiện. 
- Giáo viên chụp bài 1 học sinh và chiếu lên bảng. 
- Học sinh trình bày. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung 
- GV chốt đáp án: 

Bài giải
Tuổi thọ của bóng đèn đường là:
12 250 x 3 = 36 750 (giờ)
Đáp số: 36 750 giờ
* Kết thúc tiết học: 1- 2p

- Giáo viên nhận xét giờ học
- Dặn dò học sinh: 
- Học sinh nghe và thực hiện 
+ Chuẩn bị bài sau

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
.
TIẾNG VIỆT
 HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG
TIẾT 1. ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản Hải Thượng Lãn Ông. Biết nhấn giọng vào những từ ngữ chứa thông tin quan trọng; biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu.
- Nắm được ý chính của mỗi đoạn trong bài. Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài đọc: Hải Thượng Lãn Ông không chỉ là một người thầy thuốc hết lòng thương yêu và chăm sóc người bệnh mà còn là một tấm gương sáng về ý thức tự học để trở thành thầy thuốc giỏi, một bậc danh y của nước ta.
 2. Năng lực chung.
- NL giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức và tham gia thảo luận nhóm, biết trình bày, báo cáo kết quả công việc trước người khác
- NL tự chủ và tự học: Trả lời đúng các CH đọc hiểu.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.
3. Bồi dưỡng phẩm chất:
- Nhân ái: sẻ chia, nhân đức đối với những người kém may mắn, gặp khó khăn trong cuộc sống. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: .
- Giáo án trình chiếu
2. Học sinh: 
- Tranh ảnh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu: 10-12p

*Mục tiêu:

Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen với chủ điểm.
*Cách tiến hành

 GV giới thiệu chủ điểm mới: Sống để yêu thương. 
- Học sinh nghe. 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh chủ điểm SHS tr.7 và trả lời câu hỏi: 
- Học sinh quan sát. 
- Học sinh trả lời. 
+ Nêu nội dung bức tranh.
+ Tranh chủ điểm có nhiều hình ảnh về tình yêu thương: bạn nhỏ dắt cụ già đi đường, bạn nhỏ đỡ bạn bị ngã, bạn nhỏ vuốt ve con mèo con, bố cầm ô che nắng cho hai bố con,...
+ Cho biết bức tranh nói với em điều gì về chủ điểm này?
+ Những câu chuyện nói về tình yêu thương, sự sẻ chia trong cuộc sống, về những việc tốt các em có thể làm để giúp đỡ những người bạn đang gặp khó khăn.
* Kết nối
 
+ Em hiểu thế nào về câu nói “Thầy thuốc như mẹ hiền”?
+ Câu nói “Thầy thuốc như mẹ hiền” muốn nói thầy thuốc với thiên chức và lương tâm của mình đã thể hiện như những người mẹ hiền: nhân ái, chữa bệnh cứu người, không màng danh lợi. Không chỉ chữa bệnh tật mà còn nâng đỡ tinh thần người bệnh vượt qua khó khăn như những người mẹ. Đây chính là phẩm chất cao quý của người thầy thuốc.
- GV trình chiếu và hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa SHS tr.8, đặt câu hỏi dẫn dắt vào bài đọc:
+ Có mấy nhân vật trong tranh minh hoạ?
+ Đoán xem họ là ai?
+ Họ ở đâu và đang làm gì?
- Học sinh quan sát và trả lời . 
- Giới thiệu bài: Trong tranh có 4 nhân vật: Hải Thượng Lãn Ông, hai vợ chồng thuyền chài nghèo (ăn mặc rách rưới và đi chân đất) và một cậu bé đang ngồi trên thuyền. Người vợ đang nhận túi đồ từ Hải Thượng Lãn Ông, người chồng đang chắp tay cảm ơn Hải Thượng Lãn Ông để bày tỏ lòng biết ơn.
- Học sinh nghe 
+ Em đã từng nghe nói đến tên Hải Thượng Lãn Ông chưa?
+ Em biết gì về Hải Thượng Lãn Ông?
- Học sinh chia sẻ. 
- Giáo viên giới thiệu về Hải Thượng Lãn Ông?
- Học sinh nghe. 
+ Tên thật là Lê Hữu Trác (1720 – 1792).
+ Ông là một đại danh y, được coi là ông tổ của ngành y học cổ truyền Việt Nam.
+ Ông sinh ra tại huyện Đường Hào, Tỉnh Hải Dương (nay là Huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên).
+ Phần lớn cuộc đời ông lại gắn bó với mảnh đất trấn Nghệ An quê mẹ (nay là tỉnh Hà Tĩnh).
+ Gia đình ông có truyền thống khoa bảng nhiều đời.
+ Câu nói nổi tiếng của ông:
"Công danh trước mắt trôi như nước,
Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương."

- GV ghi bảng
- Học sinh mở sách

2. Khám phá
2.1. Đọc văn bản: 12-15’
* Mục tiêu: 
- Luyện đọc từ dễ đọc sai, cách ngắt nghỉ ở một số câu dài, đọc trôi chảy toàn bài.
* Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu
- HS đọc thầm.
- GV hướng dẫn học sinh chia đoạn 
- GV nhận xét, thống nhất chia đoạn
- 1,2 HS nêu ý kiến
- HS lắng nghe, dùng bút chì đánh dấu các đoạn.

+ Đoạn 1: từ đầu  giúp dân.
 Đoạn 2: tiếp  không lấy tiền.
 Đoạn 3: tiếp  dầu đèn.
 Đoạn 4: còn lại.
- Giáo viên cho học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Cho HS trao đổi nhóm 4 tìm các từ khó đọc, từ cần giải nghĩa, cách đọc từng đoạn ( 3’) 
- HS trao đổi nhóm 4, chia sẻ

* Đoạn 1:
- Đọc đúng: Hải Thượng Lãn Ông
- Hướng dẫn giải nghĩa từ: Hải Thượng Lãn Ông, nghề y
- Đọc đúng câu: Nhận thấy rằng/ biết chữa bệnh/ không chỉ cứu mình/ mà còn giúp được người đời,/ ông đã quyết học nghề y.//
- Đoạn 1: Đọc rõ ràng, đúng từ khó

- HS đọc câu 
- Học sinh đọc Chú giải
- HS đọc theo dãy
* Đoạn 2:
- Đọc đúng: mưa nắng, không lấy tiền
- Đoạn 2: Đọc lưu loát, đúng từ khó

- HS đọc câu 
- HS đọc theo dãy
* Đoạn 3:
- Đọc đúng: bị bệnh nặng
- Đoạn 3: Đọc lưu loát, đúng từ khó

- HS đọc câu 
- HS đọc theo dãy
* Đoạn 4:
- Đọc đúng: làm thuốc, nghiên cứu
- Đọc đúng câu: Bên cạnh việc làm thuốc,/ chữa bệnh,/ Hải Thượng Lãn Ông cũng dành nhiều công sức nghiên cứu,/ viết sách,/ để lại cho đời nhiều tác phẩm lớn,/ có giá trị về y học,/ văn hoá/ và lịch sử.//
- Hướng dẫn giải nghĩa từ: danh y
- Đoạn 4: Đọc rõ ràng, đúng từ khó

- HS đọc câu 
- Học sinh đọc Chú giải
- HS đọc theo dãy
- Học sinh đọc từng đoạn nối tiếp trước lớp

- GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn nối tiếp theo nhóm đôi
- HS đọc nhóm đôi (1’)

- Gọi 1-2 học sinh đọc cả bài
- học sinh đọc cả bài
- GV đọc mẫu
- Học sinh nghe 
2.2. Trả lời câu hỏi: 10-12p

* Mục tiêu:
- Trả lời các câu hỏi trong bài đọc.
- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài, nội dung, thông điệp của bài.
* Cách tiến hành:

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.


Câu 1: Hải Thượng Lãn Ông là ai? Vì sao ông quyết học nghề y?

Hoạt động cá nhân 

- Giáo viên yêu cầu đọc câu hỏi
- 1 HS đọc đề bài. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc lướt toàn bài
- Học sinh trả lời. 
- Giáo viên chốt câu trả lời đúng

+ Ông là thầy thuốc nổi tiếng của nước ta ở thế kỉ XVIII. Ông quyết học nghề y vì ông nhận thấy rằng biết chữa bệnh không chỉ cứu mình mà còn giúp được người đời.
Câu 2: Hải Thượng Lãn Ông đã học nghề y như thế nào?

Hoạt động nhóm đôi

- Gọi 1 học sinh đọc câu hỏi
- 1 HS đọc đề bài. 
- Học sinh hướng dẫn học sinh đọc thầm toàn bài, làm việc nhóm đôi 2’
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chia sẻ trước lớp
- Học sinh thực hiện 
- học sinh trả lời 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
+ Hải Thượng Lãn Ông lên kinh đô để học nghề y, nhưng không tìm được thầy giỏi, ông trở về quê vừa tự học qua sách vở vừa học qua việc chữa bệnh cho dân.

Câu 3. Những chi tiết nào cho thấy ông rất thương người nghèo?

Kĩ thuật Lẩu băng chuyền 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
 GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
+ Bước 1: HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, lựa chọn 
+ Bước 2: Học sinh chia sẻ (Kĩ thuật Lẩu băng chuyền)
- Học sinh thực hiện 

- Giáo viên gọi học sinh chia sẻ trước lớp
- 1-2 Học sinh chia sẻ trước lớp
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
Ông không quản ngày đêm, mưa nắng, trèo đèo lội suối đi chữa bệnh cứu người; đối với người nghèo, ông thường khám bệnh và cho thuốc không lấy tiến; ông đi lại thăm khám, thuốc thang ròng rã hơn một tháng trời, không những không lấy tiền, ông còn cho gạo, củi, dầu đèn...
Câu 4. Vì sao Hải Thượng Lãn Ông được coi là một bậc danh y của Việt Nam?

Hoạt động nhóm đôi 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- Cho Học sinh trao đổi nhóm đôi để tìm điểm khác
- Học sinh thực hiện. 
- Gọi đại diện nhóm báo cáo
- Học sinh trình bày. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung 
- Giáo viên chốt kết quả đúng. 
Bên cạnh việc làm thuốc, chữa bệnh, Hải Thượng Lãn Ông còn nghiên cứu, viết nhiều sách có giá trị về y học, văn hoá và lịch sử nên ông được coi là một bậc danh y của Việt Nam.
+ Nêu nội dung của bài học?

+ Bài đọc kể về cuộc đời của Hải Thượng Lãn Ông. Ông là một thầy thuốc nổi tiếng của nước ta ở thế kỉ XVII. Ngay từ nhỏ, ông đã rất thông minh, tài giỏi và kiên trì, chịu khó tự học. Không chỉ thế, ông còn rất giàu tình yêu thương. Đối với người nghèo, ông thường khám bệnh và cho thuốc không lấy tiền. Ngoài ra, ông cũng dành nhiều công sức nghiên cứu, viết sách, để lại cho đời nhiều tác phẩm lớn, có giá trị về y học, văn hoá và lịch sử. Ông được coi là một bậc danh y của Việt Nam.
- HS nêu, GV nhận xét, 
- Gọi vài HS nhắc lại nội dung bài.
*Chốt: 
Hải Thượng Lãn Ông không chỉ là một người thầy thuốc hết lòng thương yêu và chăm sóc người bệnh mà còn là một tấm gương sáng về ý thức tự học để trở thành thầy thuốc giỏi, một bậc danh y của nước ta.

- HS thực hiện
- Học sinh nghe 
Luyện đọc lại: 7-8’
* Mục tiêu:
- HS luyện đọc diễn cảm bài đọc
* Cách tiến hành:
Hoạt động nhóm 

- Giáo viên hướng dẫn đọc từng đoạn
- Học sinh nghe 
+ Đoạn 1: đọc giọng kể chuyện
+ Đoạn 2: giọng hào hứng
+ Đoạn 3,4: giọng khâm phục

- GV đọc mẫu
- Học sinh nghe 
- GV cho HS luyện đọc đoạn bằng Kĩ thuật Lẩu băng truyền: Mỗi lần di chuyển các em đọc 1 đoạn (Bạn này đọc thì bạn kia nhận xét – đến đoạn sau lại đổi nhiệm vụ)
- Giáo viên theo dõi, tư vấn thêm cho học sinh 
- HS luyện đọc đoạn bằng Kĩ thuật Lẩu băng truyền
- Giáo viên tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ Giáo viên tổ chức thi đọc diễn cảm theo đoạn
+ Giáo viên tổ chức thi đọc diễn cảm cả bài
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh học tập bạn đọc
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 

- 4 Học sinh tham gia đọc đoạn
- 2 Học sinh tham gia đọc cả bài
- Học sinh nghe rút kinh nghiệm
4. Vận dụng : 5p’

* Mục tiêu:
- Nêu được những việc làm của người HS thể hiện lòng nhân ái.
- Có ý thức thực hiện tốt những việc làm đó.
* Cách tiến hành:

+ Theo em, lòng nhân ái của người HS được thể hiện qua những việc làm nào?
+ Giúp đỡ bạn nghèo, bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống,..
+ Giúp đỡ những gia đình gặp khó khăn, hoạn nạn bằng vật chất, bằng tinh thần, bằng những việc làm phù hợp với khả năng của mình,..
à Qua bài đọc, em cảm nhận được điều gì về nghề thầy thuốc nói chung và thầy thuốc Hải Thượng Lãn Ông nói riêng?
- Học sinh chia sẻ. 
* Kết thúc tiết học: 1’

- Giáo viên nhận xét

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_19.docx