Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 21
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 21
TUẦN THỨ 21 Từ ngày 29/ 1 / 2024. Đến ngày 2 / 2 / 2024 Thứ Tiết Môn Tiết thứ Nội dung bài dạy ƯDCNTT Đồ dùng dạy học Hai 29/1 S 1 HĐTN 61 Sinh hoạt dưới cờ: Khoẻ thể chất, mạnh tinh thần. Sinh hoạt lớp 2 Toán 101 Luyện tập –Trang 18 GAĐT Máy tính 3 GDTC 4 Tiếng Việt 141 Đọc: Tờ báo tường của tôi C 5 Sử địa 41 Bài 16: Một số nét văn hóa ở vùng Duyên hải miền Trung - tiết 2 GAĐT Máy tính 6 Âm nhạc 7 Tiếng Anh Ba 30/1 S 1 Tiếng Anh 2 Toán 102 Luyện tập –Trang 19 Soi bài HS Máy soi 3 Tiếng Việt 142 Luyện từ và câu: Luyện tập về chủ ngữ Soi bài HS Máy soi 4 Tiếng Việt 143 Viết: Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật trong văn học. GAĐT Máy tính C 5 HĐTN 6 Tin học 21 Bài 10. Phần mềm soạn thảo văn bản Máy tính 7 Toán(BT) Ôn luyện Tư 31/1 S 1 Toán 103 Nhân với số có hai chữ số –Trang 20 Soi bài HS Máy soi 2 Tiếng Anh 3 Tiếng Việt 144 Đọc: Tiếng ru (T1) GAĐT Máy tính 4 Sử địa 42 Bài 17: Cố đô Huế - tiết 1 GAĐT Máy tính C 5 Khoa học 41 Nấm ăn và nấm trong chế biến thực phẩm (Tiết 2) GAĐT Máy tính 6 Đạo đức 21 Thiết lập và duy trì quan hệ bạn bè (T1) GAĐT Máy tính 7 Mĩ thuật Năm 1/2 S 1 Tiếng Việt 145 Đọc: Tiếng ru (T2) GAĐT Máy tính 2 Tiếng Việt 146 Viết: Trả bài viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật trong văn học Soi bài HS Máy soi 3 Khoa học 42 Nấm gây hỏng thức ăn và nấm độc (T1) GAĐT Máy tính 4 Toán 104 Luyện tập –Trang 21 Soi bài HS Máy soi C 5 6 7 Sáu 2/2 S 1 Toán 105 Luyện tập –Trang 22 Soi bài HS Máy soi 2 Tiếng Việt 147 Nói và nghe: Kể chuyện Bài học quý 3 HĐTN 4 Công nghệ 21 Bài 7: Giới thiệu bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật(Tiết 1) C 5 GDTC 6 Tiếng Việt(BT) Ôn luyện 7 Tiếng Anh Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: KHOẺ THỂ CHẤT, MẠNH TINH THẦN. SINH HOẠT LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Trải nghiệm các hoạt động sinh hoạt dưới cờ: Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Tham gia các tiết mục ồng diễn thể dục hoặc võ thuật theo khối lớp. 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Chia sẻ được những việc tự lực thực hiện nhiệm vụ công việc nhà; phối hợp với bạn khi tham gia hoạt động chung. 3. Phẩm chất. - Nhân ái: Vui vẻ, thân thiện, hòa đồng với các bạn trong giờ học. - Trách nhiệm: Biết tự lực thực hiện, có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện những việc làm theo kế hoạch. *Mục tiêu đối với học sinh hòa nhập: - Trải nghiệm các hoạt động sinh hoạt dưới cờ: Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Tham gia các tiết mục ồng diễn thể dục hoặc võ thuật theo khối lớp. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Phát triển cho học sinh các năng lực: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Nhân ái: Vui vẻ, thân thiện, hòa đồng với các bạn trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, https://www.youtube.com/watch?v=Fei7GyFIhtM 2. Học sinh: - Ghế, mũ - Các loại trang phục phù hợp để đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSHN 1. Hoạt động 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ *Mục tiêu: - Trải nghiệm các hoạt động sinh hoạt dưới cờ *Cách thực hiện: - Lớp trực ban điều khiển nghi lễ chào cờ + Ổn định tổ chức. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca + Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờ chương trình của tiết chào cờ. - Thực hiện - Xếp hàng - Chỉnh đốn trang phục - Thực hiện https://www.youtube.com/watch?v=Fei7GyFIhtM - Quan sát, lắng nghe -Học sinh hoạt động cùng bạn 2. Sinh hoạt dưới cờ: - GV Tổng phụ trách yêu cầu các lớp đồng diễn thể dục hoặc võ thuật theo khối lớp. - GV chủ nhiệm hỗ trợ GV Tổng phụ trách Đội trong quá trình chuẩn bị, tổ chức cho HS đồng diễn thể dục hoặc võ thuật theo khối lớp. - HS tham gia - Học sinh nghe. - GV phát động phong trào rèn luyện sức khỏe để tự bảo vệ bản thân. - HS tham gia tích cực. * Tổng kết, đánh giá - Đánh giá hoạt động chào cờ, các em tích cực ở những hoạt động nào, cần lưu ý những điều gì? * Hoạt động tiếp nối - Dặn dò HS tham gia giờ chào cờ nghiêm túc - Học sinh nghe - Trả lời - Lắng nghe - HS theo dõi - Học sinh nghe - Học sinh nghe 2. Hoạt động 2: Hành chính lớp học: *Mục tiêu: HS tổng kết được những việc đã làm được trong tuần vừa qua. *Cách tiến hành Sơ kết hoạt động trong tuần của lớp và thảo luận phương hướng hoạt động tuần tiếp theo - Nội dung 1: Sơ kết hoạt động - Nội dung 2: Thảo luận xây dựng phương hướng hoạt động tuần tiếp theo. * Tổ chức hoạt động: Bước 1: Các tổ trưởng lên sơ kết các hoạt động của Tổ mình trong tuần. Bước 2: Lớp trưởng đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần (chỉ ra ưu khuyết điểm của từng hoạt động của lớp) Bước 3: Ý kiến thảo luận của HS trong lớp và phương hướng phấn đấu của tuần tiếp theo. Bước 4. Giáo viên chia sẻ và kết luận, định hướng công việc tuần tới. - Tổ trưởng lên báo cáo - Lớp trưởng đánh giá hoạt động của lớp - HS thảo luận ý kiến, đề ra phương hướng, nhiệm vụ của các tổ, của lớp trong tuần tới. - Học sinh nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . TOÁN LUYỆN TẬP-TRANG 18 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cách tính biểu thức dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng theo các cách khác nhau. - Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào giải các bài toán liên quan. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo án trình chiếu 2. Học sinh: - SGK, vở,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 7-10p *Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. *Cách tiến hành * Khởi động - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh hơn: Tính: a. 32 × (45 + 55) b. (98 + 23) × 100 - Học sinh chơi trò chơi. a. 32 × (45 + 55) = 32 × 100 = 3200 b. (98 + 23) × 100 = 121 × 100 = 12100 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh nghe. * Kết nối - Giới thiệu bài trực tiếp. - Học sinh nghe - GV ghi bảng - Học sinh mở sách 2. Luyện tập: 10-12p * Mục tiêu: - Học sinh áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. * Cách tiến hành: Bài 1. Tính bằng hai cách theo mẫu Hoạt động cả lớp - cá nhân - Giáo viên yêu cầu đọc đề + Bài yêu cầu gì? - 1 HS đọc đề bài. + Tính nhẩm - Phân tích mẫu. + Cách 1: Làm tính bình thường. + Cách 2: Đưa thừa số chung ra ngoài. - HS theo dõi. - Cho học sinh làm bài cá nhân - Học sinh thực hiện. - Giáo viên chụp bài 1 học sinh và chiếu lên bảng. - Học sinh trình bày. - Học sinh nhận xét, bổ sung - Giáo viên chốt kết quả đúng. a) 61 × 4 + 61 × Cách 1: 61 × 4 + 61 × 5 = 244 + 305 = 549 Cách 2: 61 × 4 + 61 × 5 = 61 × (4+5) = 61 × 9 = 549 b) 135 × 6 + 135 × 2 Cách 1: 135 × 6 + 135 × 2 = 810+270 = 1080 Cách 2: 135 × 6 + 135 × 2 = 135 × (6+2) = 135 × 8 = 1080 + Cách nào thuận tiện hơn + Đưa thừa số chung ra ngoài. Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện Hoạt động nhóm đôi - Giáo viên yêu cầu đọc đề - 1 HS đọc đề bài. + Bài yêu cầu gì? + Thế nào là cách thuận tiện? + Tính bằng cách thuận tiện - Cho học sinh làm bài nhóm đôi vào vở 4p - Học sinh thực hiện. - Giáo viên chụp bài 1 học sinh và chiếu lên bảng. - Học sinh trình bày. - Học sinh nhận xét, bổ sung - GV chốt đáp án: a. 67×3+67×7 = 67×(3+7) = 67 ×10 = 670 b. 45×6+45×4 = 45×(6+4) = 45 × 10 = 450 c. 27×6+73×6 = 6×(27+73) = 6×100 =600 *Kết luận: củng cố tìm được thừa số chung giúp chúng ta đưa phép tính về dạng đơn giản hơn. - HS lắng nghe. Bài 3. Tính theo mẫu Hoạt động cả lớp - Giáo viên yêu cầu đọc đề - 1 HS đọc đề bài. + Bài yêu cầu gì? + Tính theo mẫu - GV yêu cầu HS đọc và phân tích mẫu. + Bài tập này có gì giống và khác bài 2? - HS đọc và phân tích mẫu. - HS trả lời. +Giống: tìm thừa số chung rồi đưa ra ngoài. Khác: Có ba tích còn bài 2 có 2 tích. - Cho học sinh làm bài vào vở - Học sinh thực hiện. - 1 học sinh lên bảng làm bài - G v hướng dẫn học sinh chữa bài - Học sinh trình bày. - Học sinh nhận xét, bổ sung - GV chốt đáp án: 321 × 3 + 321 × 5 + 321 × 2 = 321 × (3 + 5 + 2) = 321 × 10 = 3210 4. Vận dụng: 6-8p Bài 4. * Mục tiêu: - HS vận dụng để giải bài toán thực tế. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên yêu cầu đọc đề - 1 HS đọc đề bài. + Bài cho biết gì? + Đợt một chuyển được 3 chuyến, mỗi chuyến có 44 thùng hàng. Đợt hai chuyển được 3 chuyến, mỗi chuyến có 56 thùng hàng. + Bài hỏi gì? + Hỏi cả hai đợt đã chuyển được bao nhiêu thùng hàng? - Cho học sinh làm bài cá nhân vào vở 4p - Học sinh thực hiện. - Giáo viên chụp bài 1 học sinh và chiếu lên bảng. - Học sinh trình bày. - Học sinh nhận xét, bổ sung - GV chốt đáp án: Bài giải Đợt 1 chuyển được số thùng hàng là: 44 × 3 = 132 (thùng) Đợt 2 chuyển được số thùng hàng là: 56 × 3 = 168 (thùng) Cả hai đợt chuyển được số thùng hàng là: 132 + 168 = 300 (thùng) Đáp số: 300 thùng hàng - Gọi học sinh nêu cách giải khác - học sinh nêu Số thùng hàng cả hai đợt chuyển được là: (44 + 56) x 3 = 300 (thùng) Đáp số: 300 thùng hàng. * Kết thúc tiết học: 1- 2p - Giáo viên nhận xét giờ học - Dặn dò học sinh: - Học sinh nghe và thực hiện + Chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . TIẾNG VIỆT BÀI 5: TỜ BÁO TƯỜNG CỦA TÔI TIẾT 1. ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Tờ báo tường của tôi. Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời đối thoại của các nhân vật trong câu chuyện. - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, điệu bộ, hành động, lời nói, suy nghĩ,... - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện thể hiện sự dũng cảm, tấm lòng nhân hậu của cậu bé. Cậu đã can đảm vượt qua nỗi sợ hãi cùng với những khó khăn khi một mình phải chạy trên con đường rừng vắng vẻ vào lúc chiều muộn để báo tin cho các chú bộ đội kịp thời cứu giúp người bị nạn. 2. Năng lực chung. - NL giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức và tham gia thảo luận nhóm, biết trình bày, báo cáo kết quả công việc trước người khác - NL tự chủ và tự học: Trả lời đúng các CH đọc hiểu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng. 3. Bồi dưỡng phẩm chất: - Nhân ái: hiểu được giá trị của tình yêu, biết quan tâm đến những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: . - Giáo án trình chiếu 2. Học sinh: - Tranh ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 10-12p *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen với chủ điểm. *Cách tiến hành *Bài cũ: - Cho học sinh Đọc nối tiếp thuộc lòng bài “Quả ngọt cuối mùa” + Tìm những chi tiết thể hiện tình yêu thương của bà dành cho cháu. - Học sinh thực hiện. * Kết nối - GV trình chiếu video về việc tốt của một bạn nhỏ: https://www.youtube.com/watch?v=BA_H8n_Dpks + Trao đổi với bạn về một tấm gương trẻ em làm việc tốt mà em biết. - Học sinh quan sát và trả lời . - GV chiếu tranh minh họa bài đọc và yêu cầu HS nêu nội dung tranh. + Chú bộ đội biên phòng đang cầm súng đứng gác trước cổng doanh trại. Cậu bé trong dáng vẻ đang chạy hối hả về phía chú bộ đội. - Giới thiệu bài: Không gian núi rừng lúc chiều tối. Cậu bé trong trang phục dân tộc Nùng đang sải bước chạy về phía đồn biên phòng. Chúng ta tò mò muốn biết vì sao chú bé lại chạy hối hả, vội vã như vậy? Khuôn mặt của chú bé lộ rõ vẻ lo lắng. Các em sẽ nghe đọc và đọc kĩ bài đọc Tờ báo tường của tôi đề tìm câu trả lời... - Học sinh nghe - GV ghi bảng - Học sinh mở sách 2. Khám phá 2.1. Đọc văn bản: 12-15’ * Mục tiêu: - Luyện đọc từ dễ đọc sai, cách ngắt nghỉ ở một số câu dài, đọc trôi chảy toàn bài. * Cách tiến hành: - GV đọc mẫu - HS đọc thầm. - GV hướng dẫn học sinh chia đoạn - GV nhận xét, thống nhất chia đoạn - 1,2 HS nêu ý kiến - HS lắng nghe, dùng bút chì đánh dấu các đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến những bao hàng. Đoạn 2: Tiếp theo đến đồn biên phòng cũng hiện ra. Đoạn 3: Tiếp theo đến được cứu kịp thời. Đoạn 4: Còn lại - Giáo viên cho học sinh đọc nối tiếp theo đoạn - Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn - Cho HS trao đổi nhóm 4 tìm các từ khó đọc, từ cần giải nghĩa, cách đọc từng đoạn ( 3’) - HS trao đổi nhóm 4, chia sẻ * Đoạn 1: - Đọc đúng: Eng, khựng lại - Đoạn 1: Đọc rõ ràng, đúng từ khó - HS đọc câu - HS đọc theo dãy * Đoạn 2: - Đọc đúng: Biên phòng - Giải nghĩa từ: Biên phòng - Đoạn 2: Đọc lưu loát, đúng từ khó - HS đọc câu - Học sinh đọc Chú giải - HS đọc theo dãy * Đoạn 3: - Đọc đúng: - Giải nghĩa từ: đá răng mèo, tuần tra địa bàn - Đoạn 3: Đọc lưu loát, đúng từ khó - HS đọc câu - Học sinh đọc Chú giải - HS đọc theo dãy * Đoạn 4: - Đọc đúng: Ngày hôm sau,/ chuyện tôi báo cho các chú bộ đội biên phòng/ đến cứu người bị nạn/ lan đi khắp nơi. - Đoạn 4: Đọc lưu loát, đúng từ khó - Học sinh đọc từng đoạn nối tiếp trước lớp - GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn nối tiếp theo nhóm đôi - HS đọc nhóm đôi (1’) - Gọi 1-2 học sinh đọc cả bài - học sinh đọc cả bài - GV đọc mẫu - Học sinh nghe 2.2. Trả lời câu hỏi: 10-12p * Mục tiêu: - Trả lời các câu hỏi trong bài đọc. - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài, nội dung, thông điệp của bài. * Cách tiến hành: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Câu 1: Trên con đường đến nhà bạn, cậu bé đã nhìn thấy sự việc gì? Cậu bé có cảm xúc như thế nào khi nhìn thấy cảnh tượng đó? Hoạt động cá nhân - Giáo viên yêu cầu đọc câu hỏi - 1 HS đọc đề bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc lướt toàn bài - Học sinh trả lời. - Giáo viên chốt câu trả lời đúng + Trên đường đến nhà bạn, cậu bé gặp một người bị tai nạn đang nằm bên gốc cây. Nhìn thấy cảnh đó, cậu bé rất sợ hãi. + Những chi tiết nào cho em biết cảm xúc của nhân vật khi chứng kiến sự việc? + Những chi tiết cho biết cảm xúc của nhân vật khi chứng kiến sự việc: bỗng khựng lại, suýt nữa hét toáng lên vì sợ, đứng ngây ra, tim đập thình thịch. Câu 2: Để cứu người bị nạn, cậu bé đã làm gì? Tìm những chi tiết miêu tả khó khăn mà cậu bé đã vượt qua. Hoạt động nhóm đôi - Gọi 1 học sinh đọc câu hỏi - 1 HS đọc đề bài. - Học sinh hướng dẫn học sinh đọc thầm toàn bài, làm việc nhóm đôi 2’ - Giáo viên tổ chức cho học sinh chia sẻ trước lớp - Học sinh thực hiện - học sinh trả lời - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. + Để cứu người bị nạn, cậu bé quyết định chạy đến đồn biên phòng để báo tin. Những chi tiết miêu tả khó khăn mà cậu bé đã vượt qua: khu rừng âm u, tiếng mấy con chim kêu "túc... túc... không ngớt, gió thổi vù vù bên tai, bàn chân đau nhói vì giẫm lên đã răng mèo. - Giáo viên giảng: Núi rừng vắng lặng vào lúc trời chập choạng tối, chỉ có một mình cậu bé trên đường. Thật chẳng dễ dàng chút nào khi một mình phải đi trên con đường vắng vẻ như vậy. Không chỉ có thể. Đường đến đồn biên phòng gặp ghênh, trong khi cố gắng chạy hết sức có thể, thỉnh thoảng cậu bé còn bị những viên đá sắc như răng mèo đâm vào bàn chân. - Học sinh nghe. Câu 3. Nêu cảm nghĩ của em về việc làm của nhân vật cậu bé trong câu chuyện. . Hoạt động nhóm đôi - Giáo viên yêu cầu đọc đề. - 1 HS đọc đề bài. - Cho Học sinh trao đổi nhóm đôi để chia sẻ suy nghĩ của mình - Học sinh thực hiện. - Gọi 2-3 học sinh chia sẻ trước lớp - Học sinh phát biểu theo quy nghĩ cá nhân Ví dụ: cậu bé là một người rất tốt bụng, để cứu người mà cậu không quan tâm bản thân bị sao - Giáo viên giảng: Nhân vật cậu bé trong câu chuyện là người có lòng dũng cảm và đây tình yêu thương, sẵn sàng giúp đỡ người gặp nạn. Tình yêu thương đã giúp cậu bé có thêm can đảm vượt qua nỗi sợ hãi cùng với những khó khăn khi một mình phải chạy trên con đường rừng vãng vẻ vào lúc chiều muộn. Không chỉ dũng cảm và giàu lòng yêu thương, cậu bé còn rất thông minh. Ngay trong lúc sợ hãi, tim đập thình thịch, cậu bé đã đưa ra một quyết định sáng suốt: tìm đến các chú bộ đội biên phòng và chạy theo con đường ngắn nhất. - Học sinh nghe. Câu 4: Vì sao cậu bé lại dùng từ “yêu thương" đặt tên cho nhan đề tờ báo tường? Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến của em. Kĩ thuật Plicker - Giáo viên yêu cầu đọc đề. - 1 HS đọc đề bài. GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: + Bước 1: HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, lựa chọn + Bước 2: Học sinh đưa ra kết quả bằng thẻ Plicker - Học sinh thực hiện - Giáo viên gọi học sinh chia sẻ trước lớp - 1-2 Học sinh chia sẻ trước lớp - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Giáo viên giảng giải thêm: + Đáp án A thể hiện qua lần giúp đỡ người gặp nạn trên đường đã giúp cậu bé hiểu được tình yêu thương của con người đối với con người trong cuộc sống. +Đáp án B thể hiện việc giúp đỡ người gặp nạn trên đường đã phản ánh đúng tình yêu thương của cậu bé. +Đáp án C thể hiện tình yêu thương không chỉ để dành giúp cho người gặp khó khăn mà nó còn lan tỏa thông điệp về tình yêu thương đến nhiều người khác. + Kết hợp các đáp án. - Học sinh nghe. Câu 5. Sắp xếp các ý cho đúng với trình tự các sự việc trong câu chuyện. PP trò chơi - Giáo viên yêu cầu đọc đề. - 1 HS đọc đề bài. - Cho học sinh thảo luận nhóm 2p - HS thảo luận tìm ra đáp án - GV cho HS chơi trò chơi “ Nhanh tay nhanh mắt” và chia lớp thành 6 nhóm. GV phát cho mỗi nhóm 5 thẻ chữ - Đại diện nhóm lên bảng tham gia cuộc thi “ Nhanh tay nhanh mắt” - GV nhận xét, tổng kết trò chơi. - Cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung - GV chốt lại kết quả: Nhìn thấy người bị nạn -> Tìm cách giúp đỡ -> Chạy đến đồn biên phòng -> Báo tin cho các chú bộ đội -> Cứu được người bị nạn. - HS đọc lại kết quả đúng + Nêu nội dung của bài học? + Câu chuyện thể hiện sự dũng cảm, tấm lòng nhân hậu của cậu bé. Cậu đã can đảm vượt qua nỗi sợ hãi cùng với những khó khăn khi một mình phải chạy trên con đường rừng vắng vẻ vào lúc chiều muộn để báo tin cho các chú bộ đội kịp thời cứu giúp người bị nạn. - HS nêu, GV nhận xét, - Gọi vài HS nhắc lại nội dung bài. - HS thực hiện Luyện đọc lại: 7-8’ * Mục tiêu: - HS luyện đọc diễn cảm bài đọc * Cách tiến hành: Hoạt động nhóm - Giáo viên hướng dẫn đọc từng đoạn - Học sinh nghe + Đoạn 1: giọng lo lắng + Đoạn 2: giọng bối rối + Đoạn 3: giọng cương quyết + Đoạn 4: giọng vui tươi - GV đọc mẫu - Học sinh nghe - GV cho HS luyện đọc đoạn bằng Kĩ thuật Lẩu băng truyền: Mỗi lần di chuyển các em đọc 1 đoạn (Bạn này đọc thì bạn kia nhận xét – đến đoạn sau lại đổi nhiệm vụ) - Giáo viên theo dõi, tư vấn thêm cho học sinh - HS luyện đọc đoạn bằng Kĩ thuật Lẩu băng truyền - Giáo viên tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp: + Giáo viên tổ chức thi đọc diễn cảm theo đoạn + Giáo viên tổ chức thi đọc diễn cảm cả bài + Giáo viên tổ chức cho học sinh học tập bạn đọc - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - 4 Học sinh tham gia đọc đoạn - 2 Học sinh tham gia đọc cả bài - Học sinh nghe rút kinh nghiệm 4. Vận dụng : 5p’ * Mục tiêu: - Nêu được những việc làm của người HS thể hiện lòng nhân ái. - Có ý thức thực hiện tốt những việc làm đó. * Cách tiến hành: + Hãy nói về việc mộ
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_21.docx

