Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 22

docx 54 trang Mịch Hương 07/11/2025 230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 22

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 22
TUẦN THỨ 22 Từ ngày 5/ 2 / 2024. Đến ngày 16 / 2 / 2024
Thứ
Tiết
Môn
Tiết thứ
Nội dung bài dạy
ƯDCNTT
Đồ dùng dạy học
Hai
5/2
S
1
HĐTN
64
Sinh hoạt dưới cờ: Sống an toàn - lành mạnh
 
 
 
2
Toán
106
Chia cho số có hai chữ số –Trang 23
Soi bài HS  
Máy soi 
 
3
GDTC 




 
4
Tiếng Việt
148
Đọc: Con muốn làm một cái cây


C
5
Sử địa
43
Bài 17: Cố đô Huế - tiết 2
 
 
6
Âm nhạc 




7
Tiếng Anh




Ba
6/2
S
1
Tiếng Anh




2
Toán
107
Luyện tập –Trang 25
 Soi bài HS  
Máy soi 
3
Tiếng Việt
149
Luyện từ và câu: Luyện tập về vị ngữ. 
Soi bài HS 
 Máy soi 
4
Tiếng Việt
150
Viết: Tìm hiểu cách viết hướng dẫn sử dụng một sản phẩm. 
GAĐT 
Máy tính 
C
5
HĐTN




6
Tin học
22
Bài 11. Chỉnh sửa văn bản

Máy tính 
7
Mĩ thuật




Tư
7/2
S
1





2





3


NGHỈ TẾT NGUYÊN ĐÁN


4



 
 
C
5



 
 
6





7



 
 
Năm
15/2
S
1
Tiếng Việt
151
Đọc: Trên khóm tre đầu ngõ(T1)


2
Tiếng Việt
152
Đọc: Trên khóm tre đầu ngõ(T2)
GAĐT 
Máy tính 
3
Khoa học
43
Nấm gây hỏng thức ăn và nấm độc(T2)
GAĐT
Máy tính
4
Toán
108
Luyện tập –Trang 26
Soi bài HS 
Máy soi 
C
5
 


 
 
6
 


 
 
7
 


 
 
Sáu
16/2
S
1
Toán
109
Bài 45: Thực hành và trải nghiệm ước lượng trong tính toán –Trang 27
Soi bài HS 
Máy soi 
2
Tiếng Việt
153
Viết: Viết hướng dẫn sử dụng một sản phẩm. 
GAĐT 
Máy tính 
3
 Khoa 
44
Ôn tập chủ đề Nấm
GAĐT 
Máy tính 
4
Công nghệ
22
Bài 7: Giới thiệu bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật (Tiết 2)

Bộ lắp ghép
C
5
 Sử địa
44
Bài 18: Phố cổ Hội An - tiết 1
GAĐT  
Máy tính 
6
 Đ. Đức
22
Thiết lập và duy trì quan hệ bạn bè (T2)
 
 
7
Tiếng Anh





Thứ hai ngày 5 tháng 2 năm 2024
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: SỐNG AN TOÀN - LÀNH MẠNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- Trải nghiệm các hoạt động sinh hoạt dưới cờ: Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
- HS lắng nghe về những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em.
2. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Chia sẻ được những việc tự lực thực hiện nhiệm vụ công việc nhà; phối hợp với bạn khi tham gia hoạt động chung.
3. Phẩm chất.
- Trách nhiệm: Biết tự bảo vệ an toàn của bản thân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: 
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, 
https://www.youtube.com/watch?v=Fei7GyFIhtM 
2. Học sinh: 
- Ghế, mũ
- Các loại trang phục phù hợp để đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ 15’
*Mục tiêu:
- Trải nghiệm các hoạt động sinh hoạt dưới cờ
*Cách thực hiện:
- Lớp trực ban điều khiển nghi lễ chào cờ
+ Ổn định tổ chức.
+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ
+ Đứng nghiêm trang
+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca
+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờ chương trình của tiết chào cờ.
- Thực hiện
- Xếp hàng
- Chỉnh đốn trang phục
- Thực hiện
https://www.youtube.com/watch?v=Fei7GyFIhtM
- Quan sát, lắng nghe

2. Sinh hoạt dưới cờ: 15’

- GV Tổng phụ trách giới thiệu buổi giao lưu với khách mời về những việc cần làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần.
 - HS tham gia 
- GV tổ chức cho HS đặt câu hỏi giao lưu với khách mời.
- HS tham gia tích cực.
* Tổng kết, đánh giá
- Đánh giá hoạt động chào cờ, các em tích cực ở những hoạt động nào, cần lưu ý những điều gì?
* Hoạt động tiếp nối
- Dặn dò HS tham gia giờ chào cờ nghiêm túc

- Học sinh nghe 
- Trả lời
- Lắng nghe
- HS theo dõi
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
. 
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết thực hiện cách chia cho số có hai chữ số
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: .
- Giáo án trình chiếu
2. Học sinh: 
- SGK, vở,.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu: 7-10p

*Mục tiêu:

- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
*Cách tiến hành

* Khởi động

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Thế giới của phép chia:
Giáo viên mời 6 em tham gia trò chơi, chia thành 2 đội, mỗi đội 3 em, các bạn còn lại cổ vũ hai đội chơi.
+ Luật chơi: trong vòng 5 phút, học sinh tự tìm số và để gắn thành phép nhân với một chữ số. Đội nào gắn đúng và nhanh hơn thì đội đó thắng cuộc và được nhận quà. 
- Học sinh chơi trò chơi. 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- Học sinh nghe. 
* Kết nối

- GV yêu cầu HS quan sát tranh
- Học sinh quan sát. 
+ Tranh vẽ gì?

+ Những chiếc thuyền và những hành khách đi thuyền
- Giới thiệu bài: Trong toán học, làm thế nào để biết mỗi thuyền có bao nhiêu khách? Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng học cách thực hiện các phép tính chia cho số có một chữ số. “Bài 44 Chia cho số có hai chữ số”.
- Học sinh nghe 
- GV ghi bảng
- Học sinh mở sách
2. Khám phá: 10-12p

* Mục tiêu:

- Biết thực hiện cách chia cho số có hai chữ số
* Cách tiến hành:

Ví dụ a:
+Theo các em, có cách nào để mỗi thuyền có bao nhiêu khách?

+ Lấy số hành khách chia cho số thuyền
- Hướng dẫn HS cách đặt tính rồi tính (như SGK).

- HS nêu. 
+ 21 chia 12 được 1, viết 1.1 nhân 2 bằng 2, viết 2. 1 nhân 1 bằng 1, viết 1. 21 trừ 12 bằng 9, viết 9.
+ Hạ 6, được 96; 96 chia 12 được 8, viết 8. 8 nhân 2 bằng 16, viết 6 nhớ 1. 8 nhân 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9. 96 trừ 96 bằng 0, viết 0.
=> Như vậy 216: 12 = 18
- GV nhấn mạnh HS cách ước lượng thương ở mỗi lần chia
- HS nêu cách ước lượng của mình.
* Ví dụ b.
- Gọi HS nêu tình huống

- HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt tương tự ví dụ a để dẫn ra phép tính 218 : 18= ?

- Cho HS tự thực hành đặt tính rồi tính. 218 : 18 = 12 (dư 2)
- HS thực hành.
- GV nhận xét, tuyên dương HS, lưu ý HS khi chia cho số có hai chữ số các con cần biết “Làm tròn và dự đoán thương”.
- Học sinh nghe. 
+ Chúng ta cần lưu ý với số dư của phép chia cho số có hai chữ số?
+ Ở mỗi lượt chia số dư luôn phải nhỏ hơn số chia.
- Cho học sinh đọc đồng thanh phép chia
- Học sinh đọc
3. Hoạt động: 10-12p

* Mục tiêu:
- Vận dụng tính và thực hiện tính được tính chia cho số có hai chữ số, trong đó học sinh hình thành được kĩ năng “Ước lượng thương” (thông qua thao tác “Làm tròn và dự đoán thương”).
* Cách tiến hành:

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

Hoạt động nhóm đôi 

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập
- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
+ Tính nhẩm
- Giáo viên tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm đôi: trao đổi cách làm và làm bài vào vở
- Học sinh làm bài vào vở, 
- Giáo viên chụp bài 1 học sinh làm nhanh và chiếu lên bảng. 
- Học sinh đọc bài làm 
- Học sinh nhận xét, sửa chữa 
- Giáo viên chốt kết quả đúng. 
- Học sinh nghe. 

*Kết luận: Số dư luôn nhỏ hơn số chia
- Học sinh nghe. 
Bài 2. Tính nhẩm.

Hoạt động nhóm đôi 

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập
- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
+ Tính nhẩm
- Giáo viên hướng dẫn mẫu:
+ Nhận xét kết quả 450 : 90 
và 45 : 9
+ Em có nhận xét gì về các chữ số của quả 450 : 90 
và 45 : 9?
*Kết luận: Vậy để thực hiện 450 : 90 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 450 và 90 để được 45 và 9 rồi thực hiện phép chia 45 : 9.
- Học sinh nghe. 
+ Hai phép chia cùng có kết quả là 5
+ Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 450 và 90 thì ta được 45 : 9.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm đôi: trao đổi cách làm và làm bài vào vở
- Học sinh làm bài vào vở, 
- Giáo viên chụp bài 1 học sinh làm nhanh và chiếu lên bảng. 
- Học sinh đọc bài làm 
- Học sinh nhận xét, sửa chữa 
- Giáo viên chốt kết quả đúng. 
- Học sinh nghe. 

a) 450 : 90 = 45 : 9 = 5
560 : 70 = 56 : 7 = 8
320 : 80 = 32 : 8 = 4
b) 45 000 : 900 = 450 : 9 = 50
62 700 : 300 = 627 : 3 = 209
6 000 : 500 = 60 : 5 = 12
*Kết luận: Cách vận dụng quy tắc chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 khi tính nhẩm các số tròn chục, tròn trăm với nhau.
- Học sinh nghe. 
4. Vận dụng: 6-8p

Bài 4. 

* Mục tiêu:

- HS vận dụng để giải bài toán thực tế.
* Cách tiến hành:
Hoạt động cá nhân 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề
- 1 HS đọc đề bài.
+ Bài cho biết gì? 
 
+ Trong một hội trường, người ta xếp 384 cái ghế vào các dãy, mỗi dãy 24 ghế. 
+ Bài hỏi gì? 
+ Hỏi xếp được bao nhiêu dãy ghế như vậy?
- Cho học sinh làm bài cá nhân vào vở 4p
- Học sinh thực hiện. 
- Giáo viên chụp bài 1 học sinh và chiếu lên bảng. 
- Học sinh trình bày. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung 
- GV chốt đáp án: 

Bài giải
Xếp được số dãy ghế như thế là:
384 : 24 = 16 (dãy)
Đáp số: 16 dãy ghế

*Kết luận: Số dãy ghế = số ghế : số ghế mối hàng

* Kết thúc tiết học: 1- 2p

- Giáo viên nhận xét giờ học
- Dặn dò học sinh: 
- Học sinh nghe và thực hiện 
+ Chuẩn bị bài sau


IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
. 
TIẾNG VIỆT
CON MUỐN LÀM MỘT CÁI CÂY
TIẾT 1. ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Con muốn làm một cái cây. Biết đọc diễn cảm thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu.
- Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua từ ngữ, câu trong bài đọc. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài.
- Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi chúng ta yêu thương và quan tâm đến ai đó, chúng ta thường làm những việc đem lại niềm vui cho người đó. Cậu bé trong câu chuyện nhận được nhiều tình yêu thương từ những người thân yêu trong gia đình (ông nội, bố, mẹ) và cô giáo; ngược lại, cậu cũng dành nhiều yêu thương cho ông nội và bạn bè của mình.
 2. Năng lực chung.
- NL giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức và tham gia thảo luận nhóm, biết trình bày, báo cáo kết quả công việc trước người khác
- NL tự chủ và tự học: Trả lời đúng các CH đọc hiểu.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.
3. Bồi dưỡng phẩm chất:
- Nhân ái: Yêu người thân trong gia đình, biết giúp đỡ người gặp khó khăn.
- Yêu nước: Yêu quê hương đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: .
- Giáo án trình chiếu
2. Học sinh: 
- Tranh ảnh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu: 10-12p

*Mục tiêu:

Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen với chủ điểm.
*Cách tiến hành

*Bài cũ:

- Cho học sinh Đọc nối tiếp thuộc lòng bài “Tiếng ru”
+ Em nhận được lời khuyên gì từ khổ thơ thứ 3?
- Học sinh thực hiện.
* Kết nối
 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chia sẻ:
+ Kể lại một việc ai đó đã làm em vui và nhớ mãi. 
- Học sinh chia sẻ. 
- GV chiếu tranh minh họa bài đọc và yêu cầu HS nêu nội dung tranh.
+ Tranh vẽ 3 người đang ở dưới gốc cây: một bạn nhỏ dạng hải và hai bạn đang ngồi ăn quả dưới gốc cây, một cụ già ngồi gần đó nghe dài và nhìn các cháu. 
- Giới thiệu bài: Bức tranh này minh hoạ câu chuyện về cây ổi ở nhà cũ của bạn Bum. Cây ổi do ông nội trồng và đã đem lại cho Bum rất nhiều kỉ niệm với ông và bạn bè. Trong một bài văn, Bum kể rằng nhà mới của minh không có cây ổi, cậu thấy rất nhớ. Cô giáo đã kể cho bố mẹ Bum nghe về bài văn và nỗi nhớ nhung của cậu bé. Hãy đọc bài Con muốn làm mới cái cây để biết bố mẹ Bum đã làm gì sau khi biết nỗi nhớ nhung của cậu bé nhé.
- Học sinh nghe 
- GV ghi bảng
- Học sinh mở sách

2. Khám phá
2.1. Đọc văn bản: 12-15’
* Mục tiêu: 
- Luyện đọc từ dễ đọc sai, cách ngắt nghỉ ở một số câu dài, đọc trôi chảy toàn bài.
* Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu
- HS đọc thầm.
- GV hướng dẫn học sinh chia đoạn 
- GV nhận xét, thống nhất chia đoạn
- 1,2 HS nêu ý kiến
- HS lắng nghe, dùng bút chì đánh dấu các đoạn.

+ Đoạn 1: từ đầu đến như ba nó.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến thơm lừng.
+ Đoạn 3: tiếp theo đến lũ trẻ vui chơi.
+ Đoạn 4: còn lại.
- Giáo viên cho học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Cho HS trao đổi nhóm 4 tìm các từ khó đọc, từ cần giải nghĩa, cách đọc từng đoạn ( 3’) 
- HS trao đổi nhóm 4, chia sẻ

* Đoạn 1:
- Đọc đúng: 
Ông nghĩ /hồi nhỏ ba nó vô cùng thích ổi/ nên chắc cháu mình cũng sẽ thích ổi/ như ba nó.
- Đoạn 1: Đọc rõ ràng, đúng từ khó

- HS đọc câu 
- HS đọc theo dãy
* Đoạn 2:
- Đọc đúng: thơm lừng
- Đoạn 2: Đọc lưu loát, đúng từ khó

- HS đọc câu 
- HS đọc theo dãy
* Đoạn 3:
- Đọc đúng: kỉ niệm
Ông nội bắc chiếc ghế điều ra sân/ gần cây ổi./ ngồi đó vừa nghe đài/ vừa nheo nheo mắt/ nhìn lũ trẻ vui chơi. 
- Đoạn 3: Đọc lưu loát, đúng từ khó

- HS đọc câu 
- HS đọc theo dãy
* Đoạn 4:
- Đọc đúng: ngọt lành
- Đoạn 4: Đọc lưu loát, đúng từ khó

- HS đọc câu 
- HS đọc theo dãy
- Học sinh đọc từng đoạn nối tiếp trước lớp

- GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn nối tiếp theo nhóm đôi
- HS đọc nhóm đôi (1’)

- Gọi 1-2 học sinh đọc cả bài
- học sinh đọc cả bài
- GV đọc mẫu
- Học sinh nghe 
2.2. Trả lời câu hỏi: 10-12p

* Mục tiêu:
- Trả lời các câu hỏi trong bài đọc.
- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài, nội dung, thông điệp của bài.
* Cách tiến hành:

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.


Câu 1: Ông nội đã nghĩ gì khi trồng cây ổi ?

Hoạt động cá nhân 

- Giáo viên yêu cầu đọc câu hỏi
- 1 HS đọc đề bài. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc lướt toàn bài
- Học sinh trả lời. 
- Giáo viên chốt câu trả lời đúng

+ Khi trồng cây ổi trong sân nhà cũ của Bum,ông nội đã nghĩ hồi nhỏ ba nó vô cùng thích ổi nên chắc cháu mình cũng sẽ thích ổi như ba nó.
Câu 2: Bum đã có những kỉ niệm gì với cây ổi đó?

Hoạt động nhóm đôi

- Gọi 1 học sinh đọc câu hỏi
- 1 HS đọc đề bài. 
- Học sinh hướng dẫn học sinh đọc thầm toàn bài, làm việc nhóm đôi 2’
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chia sẻ trước lớp
- Học sinh thực hiện 
- học sinh trả lời 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
+ Hồi mới ba, bốn tuổi, Bum đã biết cùng ông bắt sâu cho cây ổi.
Những buổi chiều mát, Bum và bạn bé túm tụm dưới gốc cây hái ổi, ăn ổi, ông nội ngồi trên chiếc ghế đầu gần cây ổi vua nghe đài vừa nheo nheo mắt nhìn lũ trẻ vui chơi.
Câu 3. Vì sao Bun muốn làm cây ở trong sân nhà cũ?
.

Hoạt động nhóm đôi 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- Cho Học sinh trao đổi nhóm đôi để chia sẻ suy nghĩ của mình
- Học sinh thực hiện. 
- Gọi 2-3 học sinh chia sẻ trước lớp
+ Bum muốn làm cây ổi trong sân nhà cũ vì nó nhớ những kỉ niệm về ông nội và bạn bè cũ gắn với cây ổi đó.
Câu 4: Những chi tiết nấu trong bài cho thầy cô giáo và ba mẹ Bum rất quan tâm và yêu thương Bum?

Kĩ thuật nhóm 4

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
 GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: trao đổi nhóm 4 trong 3p
- Học sinh thực hiện 

- Giáo viên gọi học sinh chia sẻ trước lớp
- 1-2 Học sinh chia sẻ trước lớp
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
+ Cô giáo đọc bài văn, biết Bum rất nhớ cây ổi và những kỉ niệm gắn với cây ổi nên đã kể cho bố mẹ Bum về ước mơ của nó. 
+ Bố mẹ Bum khi biết về nỗi nhớ nhung của Bum đã quyết định trồng một cây ổi trong sân nhà mới, mẹ còn hứa với Bum rằng mai này sẽ mời những bạn thân ngày xưa của nó đến chơi.
Câu 5. Em có nhận xét gì về ông nội của Bum và tình cảm của Bum dành cho ông nội?

Kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- Cho học sinh chia sẻ nhóm đôi trong 2p
- HS chia sẻ
- 2-3 học sinh chia sẻ trước lớp

+ Nhận xét về ông nội của Bum: Ông rất yêu thương, quan tâm và lo lắng cho cháu của minh. Nhận xét này dựa trên những chi tiết: Ông trồng cây ổi khi Bum chưa ra đời vì nghỉ cháu ông sẽ thích cây ổi như bố nó.; Ông chăm cây ổi (bắt sâu cho cây, bấm cảnh để cây có nhiều cảnh cao, thấp, vững chãi và sai quả).; Khi các cháu hái ổi và vui chơi dưới gốc cây, ông ngồi gần để quan sát không để tai nạn xảy ra.
+ Về tình cảm Bum dành cho ông nội gắn bó, nhớ thương. Nhận xét này dựa trên những chi tiết: Khi còn nhỏ Bum đã biết cùng ông bắt sâu cho cây ổi; Bum cảm nhận được tình yêu của ông qua những việc ông làm.; Bum nhớ kỉ niệm về ông (chăm cây ổi, ngồi gắn cây ổi quan sát các cháu vui chơi, nụ cười hiền hậu) và muốn làm cây ổi để được gần ông.
+ Nêu nội dung của bài học?

+ Cậu bé trong câu chuyện nhận được nhiều tình yêu thương từ những người thân yêu trong gia đình (ông nội, bố, mẹ) và cô giáo; ngược lại, cậu cũng dành nhiều yêu thương cho ông nội và bạn bè của mình.
- HS nêu, GV nhận xét, 
- Gọi vài HS nhắc lại nội dung bài.
*Kết luận: Chúng ta ai cũng cảm thấy rất vui và hạnh phúc khi được người khác quan tâm, làm những việc khiến ta vui. Đến lượt mình, ta cũng nên làm những việc đem lại niềm vui cho người khác, thể hiện sự quan tâm và tình yêu thương của ta. Cuộc sống như vậy sẽ rất tốt đẹp.

- HS thực hiện
3. Luyện đọc lại: 7-8’
* Mục tiêu:
- HS biết đọc diễn cảm cả bài với giọng đọc phù hợp với nội dung và cảm xúc của bài
* Cách tiến hành:
Hoạt động nhóm 

- Giáo viên hướng dẫn đọc từng đoạn
- Học sinh nghe 
+ Đoạn 1: giọng vui vẻ
+ Đoạn 2: giọng hào hứng
+ Đoạn 3: giọng hơi trầm
+ Đoạn 4: giọng vui tươi

- GV đọc mẫu
- Học sinh nghe 
- GV cho HS luyện đọc đoạn bằng Kĩ thuật Lẩu băng truyền: Mỗi lần di chuyển các em đọc 1 đoạn (Bạn này đọc thì bạn kia nhận xét – đến đoạn sau lại đổi nhiệm vụ)
- Giáo viên theo dõi, tư vấn thêm cho học sinh 
- HS luyện đọc đoạn bằng Kĩ thuật Lẩu băng truyền
- Giáo viên tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ Giáo viên tổ chức thi đọc diễn cảm theo đoạn
+ Giáo viên tổ chức thi đọc diễn cảm cả bài
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh học tập bạn đọc
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 

- 4 Học sinh tham gia đọc đoạn
- 2 Học sinh tham gia đọc cả bài
- Học sinh nghe rút kinh nghiệm
4. Vận dụng : 5p’

* Mục tiêu:
- Nêu cảm nhận về vẻ đẹp được miêu tả trong bài.
* Cách tiến hành:

+ Em cảm nhận được điều gì về vẻ đẹp của núi rừng Tây Bắc và đất nước Việt Nam?
- Học sinh chia sẻ. 
- GV cho HS quan sát hình ảnh núi rừng Tây Bắc.
- HS quan sát
* Kết thúc tiết học: 1’

- Giáo viên nhận xét giờ học
- Dặn dò học sinh: chuẩn bị bài sau
- Học sinh nghe và thực hiện 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
. 
Lịch sử và Địa lí
CHỦ ĐỀ 3: DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
BÀI 18: CỐ ĐÔ HUẾ (2 tiết)
Tiết 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Đề xuất một số biện pháp (ở mức đơn giản) để bảo tồn và giữ gìn giá trị của Cố đô Huế.
 2. Năng lực chung:
- Phát triển năng lực tìm tòi khám phá thông qua xác định được vị trí Cố đô Huế trên lược đồ hoặc bản đồ, khai thác thông tin qua tranh ảnh, tư liệu lịch sử về Huế.
- Có khả năng vận dụng kiến thức để giải quyết những vấn đề trong cuộc sống: thực hiện đề xuất các biện pháp để bảo tồn và giữ gìn giá trị Cố đô Huế.
- Có khả năng sưu tầm và khai thác thông tin sưu tầm tài liệu học tập.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước:Trân trọng giá trị văn hóa truyền thống, lịch sử Cố đô Huế.
- Trách nhiệm: việc bảo vệ và quảng bá về quần thể di tích Cố đô Huế
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: .
- Giáo án trình chiếu
2. Học sinh: 
- Thông tin, tài liệu, tranh ảnh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu: 4-5p

*Mục tiêu:
- Kết nối vào bài học
*Cách tiến hành

* Khởi động

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chia sẻ điều thú vị sau tiết học trước 
- Học sinh chia sẻ. 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 

* Kết nối
 
- Giới thiệu bài trực tiếp. 
- Học sinh nghe 
- GV ghi bảng
- Học sinh mở sách
2. Khám phá: 15-20p
2.3. Bảo tồn và gìn giữ Cố đô Huế
* Mục tiêu:
- Đề xuất một số biện pháp (ở mức đơn giản) để bảo tồn và giữ gìn giá trị của Cố đô Huế.
* Cách tiến hành:

Hoạt động cả lớp

- GV yêu cầu đọc sgk trang 80, quan sát hình 7- đưa hình 7 lên PP.
- HS đọc, nêu yêu cầu
+ Quan sát kĩ hình 7 xem hình mô tả hoạt động gì?
+ Hình 7 là lễ khai mạc Festival Huế năm 2018

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_22.docx