Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 24

docx 63 trang Mịch Hương 07/11/2025 270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 24

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 24
TUẦN THỨ 24 Từ ngày 26/ 2 / 2024. Đến ngày 1 / 3 / 2024
Thứ
Tiết
Môn
Tiết thứ
Nội dung bài dạy
ƯDCNTT
Đồ dùng dạy học
Hai
26/2
S
1
HĐTN
70
Sinh hoạt dưới cờ: Tự bảo vệ bản thân
 
 
 
2
Toán
116
Luyện tập –Trang 35
Soi bài HS  
Máy soi 
 
3
GDTC 
 



 
4
Tiếng Việt
162
Đọc: Sáng tháng Năm 


C
5
Sử địa
47
Bài 19: Thiên nhiên vùng Tây Nguyên - t2
GAĐT 
Máy tính 
6
Âm nhạc 
 

 

7
Tiếng Anh
 

 

Ba
27/2
S
1
Tiếng Anh


 

2
Toán
117
Dãy số liệu thống kê –Trang 36
 Soi bài HS  
Máy soi 
3
Tiếng Việt
163
Luyện từ và câu: Trạng ngữ
Soi bài HS 
 Máy soi 
4
Tiếng Việt
164
Viết: Trả bài văn kể lại một câu chuyện.
GAĐT 
Máy tính 
C
5
HĐTN


 
 
6
Tin học
24
Bài 12A. Tìm hiểu lịch sử, văn hóa qua công cụ đa phương tiện (tự chọn)

Máy tính 
7
GDTC 
 

 
 
Tư
28/2
S
1
Toán
118
Luyện tập –Trang 38
Soi bài HS 
Máy soi 
2
Tiếng Anh




3
Tiếng Việt
165
Đọc: Chàng trai Làng Phù Ủng( T1)
GAĐT 
Máy tính 
4
Sử địa
48
Bài 19: Thiên nhiên vùng Tây Nguyên - T3
GAĐT  
Máy tính 
C
5
Khoa học
47
Chế độ ăn uống cân bằng (Tiết 1)
GAĐT
Máy tính
6
Đạo đức
24
Duy trì quan hệ bạn bè (Tiết 2)
 
 
7
Mĩ thuật


 
 
Năm
29/2
S
1
Tiếng Việt
166
Đọc: Chàng trai Làng Phù Ủng( T2)
GAĐT 
Máy tính 
2
Tiếng Việt
167
Viết đoạn văn nêu ý kiến


3
Khoa học
48
Chế độ ăn uống cân bằng (Tiết 2)
GAĐT 
Máy tính 
4
Toán
119
Biểu đồ cột –Trang 39
GAĐT 
Máy tính 
C
5
 
 

 
 
6
 
 

 
 
7
 
 

 
 
Sáu
1/3
S
1
Toán
120
Số lần xuất hiện của một sự kiện –Trang 43
Soi bài HS 
Máy soi 
2
Tiếng Việt
168
Đọc mở rộng 
 
 
3
Tiếng Anh
 

 
 
4
Công nghệ
24
Bài 8: Lắp ghép mô hình bập bênh (tiết 2)

Bộ lắp ghép KT lớp 4
C



HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM













Thứ hai ngày 26 tháng 2 năm 2024
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TỰ BẢO VỆ BẢN THÂN 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- Trải nghiệm các hoạt động sinh hoạt dưới cờ: Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
- HS tham gia trò chơi Rung chuông vàng chủ đề “Tự bảo vệ bản thân”.
2. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Chia sẻ được những việc tự lực thực hiện nhiệm vụ công việc nhà; phối hợp với bạn khi tham gia hoạt động chung.
3. Phẩm chất.
- Trách nhiệm: Biết tự bảo vệ an toàn của bản thân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: 
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, 
https://www.youtube.com/watch?v=Fei7GyFIhtM 
2. Học sinh: 
- Ghế, mũ
- Các loại trang phục phù hợp để đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ 15’
*Mục tiêu:
- Trải nghiệm các hoạt động sinh hoạt dưới cờ
*Cách thực hiện:
- Lớp trực ban điều khiển nghi lễ chào cờ
+ Ổn định tổ chức.
+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ
+ Đứng nghiêm trang
+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca
+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờ chương trình của tiết chào cờ.
- Thực hiện
- Xếp hàng
- Chỉnh đốn trang phục
- Thực hiện
https://www.youtube.com/watch?v=Fei7GyFIhtM
- Quan sát, lắng nghe

2. Sinh hoạt dưới cờ: 15’

 GV Tổng phụ trách giới thiệu trò chơi Rung chuông vàng chủ đề “Tự bảo vệ bản thân”.
- GV chủ nhiệm hỗ trợ GV Tổng phụ trách Đội trong quá trình chuẩn bị, tổ chức cho HS tham gia trò chơi.
- GV nhắc nhở các HS tham gia trò chơi lắng nghe câu hỏi và đưa ra đáp án ứng phó với các tình huống có nguy cơ bị xâm hại.
- GV lưu ý HS giữ trật tự, theo dõi trò chơi, vỗ tay cổ vũ các bạn.
 - HS tham gia 
- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ cảm xúc khi tham gia trò chơi.
- Học sinh chia sẻ. 
* Tổng kết, đánh giá
- Đánh giá hoạt động chào cờ, các em tích cực ở những hoạt động nào, cần lưu ý những điều gì?
* Hoạt động tiếp nối
- Dặn dò HS tham gia giờ chào cờ nghiêm túc

- Học sinh nghe 
- Trả lời
- Lắng nghe
- HS theo dõi
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
.
TOÁN
LUYỆN TẬP-TRANG 35
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép nhân, chia với số có một, hai chữ số trong phạm vi lớp triệu.
- Tìm được thừa số khi biết tích và thừa số còn lại.
- Tìm được số bị chia khi biết số chia và thương.
- Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép chia.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: .
- Giáo án trình chiếu
2. Học sinh: 
- SGK, vở,.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu: 7-10p

*Mục tiêu:

- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
*Cách tiến hành

* Khởi động

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Truy tìm mật mã”:
- Học sinh chơi trò chơi. 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- Học sinh nghe. 
* Kết nối

- Giới thiệu bài trực tiếp. 
- Học sinh nghe 
- GV ghi bảng
- Học sinh mở sách
2. Luyện tập : 10p

Bài 1. Đúng điền Đ, sai điền S

* Mục tiêu:
- Thực hiện được phép nhân, chia với số có một, hai chữ số trong phạm vi lớp triệu.
* Cách tiến hành:

Hoạt động trò chơi 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
-1 HS đọc đề bài. 
+ Bài yêu cầu gì? 
+ Đúng điền Đ, sai điền S
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai đúng hơn”: Giơ thẻ chọn Đ/S
- Học sinh chơi trò chơi. 
- GV nhận xét, chốt đáp án:
+ a, c : Đ (vì đã tính đúng)
+ b: S (vì tích riêng thứ hai không lùi sang trái 1 hàng so với tích riêng thứ nhất)

Bài 2. Số

* Mục tiêu:

- HS củng cố tìm thành phần chưa biết của phép tính
* Cách tiến hành:
Hoạt động nhóm đôi

- Giáo viên yêu cầu đọc đề
- 1 HS đọc đề bài.
+ Bài yêu cầu gì? 
+ tìm thành phần chưa biết của phép tính
+ Trong câu a yêu cầu tìm thành phần nào của phép tính?
+ thừa số
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
+ Trong câu a yêu cầu tìm thành phần nào của phép tính?
+ số bị chia
+ Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
+ Muốn tìm số bị chia ta lất thương nhân với số chia
- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài tập cá nhân, trao đổi kết quả theo cặp 
- Học sinh thực hiện. 
-Gọi học sinh báo cáo kết quả 
- Học sinh báo cáo
- Học sinh nhận xét, bổ sung 
Đáp án: 
*Kết luận: Cho HS nêu lại cách tìm thừa số, số bị chia.
- Học sinh thực hiện. 
3. Vận dụng: 18p

Bài 3.

* Mục tiêu:

- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép chia.
* Cách tiến hành:

Hoạt động cả lớp – cá nhân

- Giáo viên yêu cầu đọc đề
- 1 HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?

+ Có 72 cái bút chì xêp đều vào 6 hộp.
+ Bài hỏi gì? 
+ Hỏi có 760 cái bút chì cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy cái bút chì?
+ Muốn biết 760 cái bút chì xếp được bao nhiêu hộp, ta cần biết gì trước?

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng lớp. Chia sẻ trước lớp.
- Giáo viên chốt kết quả đúng. 
Bài giải
Mỗi hộp xếp số bút chì là:
72 : 6 = 12 (bút)
 Ta có 760 : 12 = 63 (dư 4)
Vậy 760 bút chì cùng loại đó xếp được 63 hộp, còn thừa 4 bút chì.
Đáp số: 63 hộp, còn thừa 4 bút chì
*Chốt: Chú ý cách trình bày bàn toán có dư
- HS lắng nghe. 
Bài 4. 

* Mục tiêu:

- Học sinh củng cố kĩ năng tính nhẩm 
* Cách tiến hành:

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- Bài yêu cầu làm gì?
- Tìm kho báu ở trong tòa nhà nào.
- Gọi HS nêu cách làm.
- HS nêu. 
Tính nhẩm để xác định chữ số hàng đơn vị của kết quả từng phép tính để nhận biết phép tính có kết quả là số lẻ.
- GV phát phiếu yêu cầu HS làm việc nhóm 4
- HS thảo luận nhóm 4.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- HS chia sẻ đáp án trước lớp
- GV cùng HS nhận xét, chốt đáp án:
Kho báu ở tòa nhà phía trên.


*Chốt: Củng cố tính nhẩm phép nhân, phép chia và cách nhận biết số lẻ.
- Học sinh nghe. 
Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
+ Bài yêu cầu gì? 
+ Tính bằng cách thuận tiện
- Cho học sinh làm cá nhân
- Gọi 2 học sinh làm bài trên bảng
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài. 
- Giáo viên chốt kết quả đúng. 
- Học sinh trình bày. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung 


+ Để tính thuận tiện các biểu thức trong bài 4 em vận dụng kiến thức nào?
+ Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
*Kết luận: Vận dụng linh hoạt các tính chất của phép tính để tính toán được dễ dàng hơn.
- Học sinh nghe. 
* Kết thúc tiết học: 1- 2p

- Giáo viên nhận xét giờ học
- Dặn dò học sinh: 
- Học sinh nghe và thực hiện 
+ Chuẩn bị bài sau


IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
.
TIẾNG VIỆT
ĐỌC: SÁNG THÁNG NĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Sáng tháng Năm, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc của tác giả bài thơ.
- Nhận biết được tình cảm của nhà thơ đối với Bác Hồ: vui sướng và hạnh phúc khi được về thăm Bác; quyến luyến và thân thiết như được gặp người cha thân thương của mình; ngưỡng mộ và kính trọng trước hình ảnh lớn lao của một vị lãnh tụ của đất nước...
- Hiểu diều tác giả muốn nói qua bài thơ: Bài thơ ghi lại một lần lên thăm Bác của nhà thơ Tố Hữu; qua đó, nhà thơ thể hiện tình yêu thương sâu nặng, sự kính trọng đặc biệt đối với Bác Hồ.
 2. Năng lực chung.
- NL giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức và tham gia thảo luận nhóm, biết trình bày, báo cáo kết quả công việc trước người khác
- NL tự chủ và tự học: Trả lời đúng các CH đọc hiểu.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.
3. Bồi dưỡng phẩm chất:
- Yêu nước: trân trọng lịch sử và giá trị truyền thống của người Việt.
- Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu, sự biết ơn, lòng kính trọng với Bác Hồ và các anh hùng dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: .
- Giáo án trình chiếu
2. Học sinh: 
- Tranh ảnh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu: 10-12p

*Mục tiêu:

Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen với chủ điểm.
*Cách tiến hành

*Bài cũ:

 - GV mời 2 HS đọc 2 khổ thơ trong bài Cảm xúc Trường Sa.
- Học sinh thực hiện.
+ Nêu cảm nghĩ của em về người lính đảo Trường Sa.
- Học sinh chia sẻ. 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 

* Kết nối
 
- Cho học sinh quan sát tranh minh họa bài đọc
- Học sinh quan sát. 
+ Để kỉ niệm ngày sinh nhật Bác Hồ 
trường em tổ chức những hoạt động gì?

Trường thường tổ chức một đợt thi đua học tập đánh điểm tốt dâng tặng Bác, tổ chức buổi biểu diễn văn nghệ mừng sinh nhật Bác, học hát những bài hát về Bác Hồ, kể chuyện về Bác phát động phong trào học tập và làm theo tấm gương của Bác...
- Giới thiệu bài: Văn bản thơ Sáng tháng Năm được viết năm 1951, nhân một lần nhà thơ Tổ Hữu được lên thăm Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc. Bài thơ rất dài, gồm nhiều khổ thơ, bài đọc là phần trích 3 khổ thơ đầu.
- Học sinh nghe 
- GV ghi bảng
- Học sinh mở sách

2. Khám phá
2.1. Đọc văn bản: 12-15’
* Mục tiêu: 
- Luyện đọc từ dễ đọc sai, cách ngắt nghỉ ở một số câu dài, đọc trôi chảy toàn bài.
* Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu
- HS đọc thầm.
- GV hướng dẫn học sinh chia đoạn 
- GV nhận xét, thống nhất chia đoạn
- 1,2 HS nêu ý kiến
- HS lắng nghe, dùng bút chì đánh dấu các đoạn.

mỗi khổ thơ 1 đoạn
- Giáo viên cho học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Cho HS trao đổi nhóm 4 tìm các từ khó đọc, từ cần giải nghĩa, cách đọc từng đoạn ( 3’) 
- HS trao đổi nhóm 4, chia sẻ

* Đoạn 1:
- Đọc đúng: nương ngô, lồng lộng 
- Hướng dẫn giải nghĩa từ
- Đoạn 1: Đọc rõ ràng, đúng từ khó

- HS đọc câu 
+ Việt Bắc: căn cứ địa của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1945 – 1954, bao gồm 6 tỉnh: Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.
- HS đọc theo dãy
* Đoạn 2:
- Đọc đúng: quanh
- Hướng dẫn giải nghĩa từ
- Đoạn 2: Đọc lưu loát, đúng từ khó

- HS đọc câu 
+ Bồ: đồ dùng đan bằng tre nứa để đựng thóc, ngô, khoai, sắn,
+ Kêu (tiếng địa phương): gọi.
+ Khách văn: khách đến chơi nhà để đàm đạo nói chuyện về văn chương.- HS đọc theo dãy
* Đoạn 3:
- Đọc đúng: nước non
- Đoạn 3: Đọc lưu loát, đúng từ khó

- HS đọc câu 
- HS đọc theo dãy
- Học sinh đọc từng đoạn nối tiếp trước lớp

- GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn nối tiếp theo nhóm đôi
- HS đọc nhóm đôi (1’)

- Gọi 1-2 học sinh đọc cả bài
- học sinh đọc cả bài
- GV đọc mẫu
- Học sinh nghe 
2.2. Trả lời câu hỏi: 10-12p

* Mục tiêu:
- Trả lời các câu hỏi trong bài đọc.
- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài, nội dung, thông điệp của bài.
* Cách tiến hành:

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.


Câu 1: Nhà thơ lên thăm Bác Hồ ở đâu và vào thời gian nào? Được thể hiện qua câu thơ nào?

Hoạt động cá nhân 

- Giáo viên yêu cầu đọc câu hỏi
- 1 HS đọc đề bài. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc lướt toàn bài
- Học sinh trả lời. 
- Giáo viên chốt câu trả lời đúng

+ Nhà thơ lên thăm Bác Hồ ở Việt Bắc vào một sáng tháng Năm.
Đường về Việt Bắc lên thăm Bác Hồ
Vui sao một sáng tháng Năm..
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu ý chính thứ nhất
+ Niềm vui sướng được lên thăm Bác Hồ
Câu 2: Đường lên Việt Bắc có gì đẹp?

Hoạt động nhóm đôi

- Gọi 1 học sinh đọc câu hỏi
- 1 HS đọc đề bài. 
- Học sinh hướng dẫn học sinh đọc thầm toàn bài, làm việc nhóm đôi 2’
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chia sẻ trước lớp
- Học sinh thực hiện 
- học sinh trả lời 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
+ Có suối dài, nương ngô xanh mướt, giò ngàn thổi reo vui,...
+ Thủ đô gió ngàn là nơi nào?
+ Thủ đô gió ngàn dùng để chỉ chiến khu Việt Bắc. 
Câu 3. Hãy tả lại khung cảnh nơi Bác Hồ làm việc
.

Hoạt động nhóm đôi 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- Cho Học sinh trao đổi nhóm đôi để chia sẻ suy nghĩ của mình
- Học sinh thực hiện. 
- Gọi 2-3 học sinh chia sẻ trước lớp
+ Bác Hồ làm việc trong một ngôi nhà sàn đơn sơ. Trong ngôi nhà ấy có một chiếc bàn con, một bố dựng công văn và một chú chim bồ câu nhỏ đang đi tìm thóc. Khung cảnh bình yên, mộc mạc và giản dị. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu ý chính thứ hai
+ Khung cảnh thiên nhiêm tươi đẹp ở chiến khu
Câu 4: Câu thơ nào cho thấy sự gắn bó thân thiết giữa Bác Hồ và nhà thơ?

Kĩ thuật Lẩu băng chuyền 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
 - GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: chia sẻ theo Kĩ thuật Lẩu băng chuyền 
- Học sinh thực hiện 

- Giáo viên gọi 1-2 học sinh chia sẻ trước lớp
- 1-2 Học sinh chia sẻ trước lớp
Câu thơ cho thấy sự gắn bó thân thiết giữa Bác Hồ và nhà thơ là: “Bàn tay con nắm tay cha/ Bàn tay Bác ẩm vào da vào lòng”
Vì khi nhà thơ và Bác Hồ nắm tay nhau, nhà thơ đã nghĩ mình là con và Bác là cha. Nhà thơ cảm nhận được sự ấm áp của Bác.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 

Câu 5. Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên sự cao cả, vĩ đại của Bác Hồ?

Kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- Cho học sinh chia sẻ nhóm đôi trong 2p
- HS chia sẻ
- 2-3 học sinh chia sẻ trước lớp

Những hình ảnh trong bài thơ nói lên sự vĩ đại, cao cả của Bác Hồ là: Bác ngồi đó, lớn mênh mông, bao quanh là trời xanh, biển rộng, ruộng đồng, nước non. 
à Hình ảnh của Bác hoả cùng hình ảnh đất nước.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu ý chính thứ ba
+ sự kính trọng đặc biệt của tác giả đối với Bác Hồ.
+ Nêu nội dung của bài học?

+ Bài thơ thể hiện tình yêu thương sâu nặng, sự kính trọng đặc biệt đối với Bác Hồ.
- HS nêu, GV nhận xét, 
- Gọi vài HS nhắc lại nội dung bài..

- HS thực hiện
3. Học thuộc lòng: 7-8’
* Mục tiêu:
- HS học thuộc lòng bài thơ
* Cách tiến hành:
Hoạt động nhóm 

- Gọi học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Học sinh đọc
- Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc lòng
- Học sinh nghe 
- Học sinh đọc thuộc từng đoạn trong nhóm
- Học sinh thực hiện. 
- GV tổ chức cho HS thi thuộc lòng
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
* Tiêu chí đánh giá: 
+ Đọc đúng 
+ Đọc to, rõ
+ Đã đọc diễn cảm 
- Học sinh thi đọc
- Bình chọn bạn đọc hay
- GV quan sát nhận xét, hỗ trợ hs đọc yếu kém.
- HS đọc cá nhân toàn bài
4. Vận dụng : 5p’

* Mục tiêu:
- Học sinh biết ơn, kính trọng Bác Hồ.
* Cách tiến hành:

- GV liên hệ, giáo dục HS biết ơn, kính trọng Bác Hồ
- HS liên hệ
* Kết thúc tiết học: 1’

- Giáo viên nhận xét giờ học
- Dặn dò học sinh: chuẩn bị bài sau
- Học sinh nghe và thực hiện 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
.
Lịch sử và Địa lí
THIÊN NHIÊN VÙNG TÂY NGUYÊN 
Tiết 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Xác định được vị trí địa lí của vùng Tây Nguyên, các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ hoặc lược đồ.
- Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên (ví dụ: địa hình, đất đai, khí hậu, rừng...) của vùng Tây Nguyên.
- Nêu được nét điển hình của khí hậu thông qua đọc số liệu về lượng mưa, nhiệt độ của một địa điểm ở vùng Tây Nguyên.
- Nếu được vai trò của rừng đối với tự nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của người dân ở vùng Tây Nguyên
- Đưa ra được một số biện pháp bảo vệ rừng ở Tây Nguyên.
 2. Năng lực chung:
- Hình thành năng lực tìm hiểu Địa lí thông qua việc sử dụng bảng số liệu để nêu được nét điển hình về khí hậu của vùng.
- Hình thành năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học thông qua việc đưa ra một số biện pháp bảo vệ rừng ở vùng.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước: yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên.
- Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ môi trường, không đồng tình với những hành vi xâm hại thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: .
- Giáo án trình chiếu
2. Học sinh: 
- Thông tin, tài liệu, tranh ảnh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu: 5p

*Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Kết nối vào bài học
*Cách tiến hành

* Khởi động

- Giáo viên cho học sinh xem hình ảnh về sông Đakrông
https://www.youtube.com/watch?v=LXMESmLk1lg 
- Học sinh xem

* Kết nối 
 
- Giới thiệu bài trực tiếp. 
- Học sinh nghe 
- GV ghi bảng
- Học sinh mở sách
2. Khám phá: 18-20p
2. Đặc điểm thiên nhiên
* Mục tiêu:
- Nêu được một trong những đặc điểm thiên nhiên (Ví dụ: địa hình, sông ngòi...) của vùng Tây Nguyên.
* Cách tiến hành:

Hoạt động chuyên sâu

- GV chia HS thành 8 nhóm, giao nhiệm vụ
+ Nhóm 1,2: Tìm hiểu về địa hình
+ Nhóm 3,4: Tìm hiểu về khí hậu
+ Nhóm 5,6: Tìm hiểu về đất và rừng
- Học sinh chia nhóm cùng nội dung 
- GV hướng dẫn HS thảo luận:
+ Đọc thông tin và quan sát tranh ảnh trong SGK
+ Kết hợp hiểu biết thực tế
+ Thảo luận nội dung yêu cầu trong sách, trình bày trên giấy A0
+ Báo cáo bằng kĩ thuật phòng tranh
- Học sinh nghe 
- Học sinh làm việc nhóm
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp về đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi, khoáng sản
- Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).


- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp
- Học sinh trình bày. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung 
- Giáo viên chốt kết quả đúng. 

1. Địa hình:
- Tây Nguyên có địa hình cao, gồm các cao nguyên xếp tầng, cao ở phía đông và thấp dần về phía tây.
 2. Khí hậu:
- + Nhiệt độ cao quanh năm, trung bình trên 20 C, 
+ Có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô
+ Lượng mưa tập trung chủ yếu vào mùa mưa. Mùa khô có tình trạng thiếu nước.
3. Đất và rừng
- Loại đất chính ở Tây Nguyên là đất đỏ ba dan. Đất giàu dinh dưỡng, thích hợp cho trồng các loại cây công nghiệp lâu năm: cà phê, hồ tiêu, cao su.
- Tây nguyên có diện tích rừng lớn gồm 2 kiểu rừng chính: rừng rậm nhiệt đới, rừng rụng lá vào mùa khô (rừng khộp). Rừng giúp giảm lũ lụt vào mùa mưa, giảm khô hạn vào mùa khô; cung cấp sản vật có giá trị; góp phần phát triển du lịch.
- Chúng ta cần có các biện pháp bảo vệ rừng

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_24.docx