Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 25
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 25
TUẦN THỨ 25 Từ ngày 4/3/2024. Đến ngày 8/3/2024 Thứ Tiết Môn Tiết thứ Nội dung bài dạy ƯDCNTT Đồ dùng dạy học Hai 4/3 S 1 HĐTN 73 Sinh hoạt dưới cờ: Ngày hội truyền thống quê em. Sinh hoạt lớp 2 Toán 121 Luyện tập –Trang 45 Soi bài HS Máy soi 3 GDTC 4 Tiếng Việt 169 Đọc: Vườn của ông tôi. C 5 Sử địa 49 Bài 20: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Tây Nguyên - tiết 1 GAĐT Máy tính 6 Âm nhạc 7 Tiếng Anh Ba 5/3 S 1 Tiếng Anh 2 Toán 122 Luyện tập –Trang 47 Soi bài HS Máy soi 3 Tiếng Việt 170 Luyện từ và câu: Trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn . Soi bài HS Máy soi 4 Tiếng Việt 171 Viết: Trả bài viết đoạn văn nêu ý kiến GAĐT Máy tính C 5 HĐTN 6 Tin học 25 Bài 12B. Phần mềm luyện tập gõ bàn phím (tự chọn) Máy tính 7 Toán(BT) Ôn luyện Tư 6/3 S 1 Toán 123 Khái niệm phân số –Tr 49 Bộ đồ dùng toán4 2 Tiếng Anh 3 Tiếng Việt 172 Đọc: Trong lời mẹ hát. T1 GAĐT Máy tính 4 Sử địa 50 Bài 20: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Tây Nguyên - tiết 2 GAĐT Máy tính C 5 Khoa học 149 Chế độ ăn uống cân bằng (Tiết 3) GAĐT Máy tính 6 Đạo đức 25 Duy trì quan hệ bạn bè (Tiết 3) 7 Mĩ thuật Năm 7/3 S 1 Tiếng Việt 173 Đọc: Trong lời mẹ hát. T2 GAĐT Máy tính 2 Tiếng Việt 174 Viết: Lập dàn ý cho một bài văn thuật lại một sự việc 3 Khoa học 150 Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng (Tiết 1) GAĐT Máy tính 4 Toán 124 Luyện tập –Tr 51 GAĐT Máy tính C 5 6 7 Sáu 8/3 S 1 Toán 125 Phân số và phép chia số tự nhiên –Trang 52 Soi bài HS Máy soi 2 Tiếng Việt 175 Nói và nghe: Truyền thống uống nước nhớ nguồn 3 HĐTN 4 Công nghệ 25 Bài 9: Lắp ghép mô hình robot (Tiết 1) Bộ lắp ghép kĩ thuật4 C GDTC Tiếng Việt(BT) Ôn luyện Tiếng Anh Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI TRUYỀN THỐNG QUÊ EM. SINH HOẠT LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Trải nghiệm các hoạt động sinh hoạt dưới cờ: Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - HS tham gia tham gia Ngày hội Quê em – ngày hội giới thiệu về nét đẹp truyền thống của địa phương. 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Chia sẻ được những việc tự lực thực hiện nhiệm vụ công việc nhà; phối hợp với bạn khi tham gia hoạt động chung. 3. Phẩm chất. - Yêu nước: Tự hào truyền thống của quê hương - Trách nhiệm: Tham gia các hoạt động cộng đồng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, https://www.youtube.com/watch?v=Fei7GyFIhtM 2. Học sinh: - Ghế, mũ - Các loại trang phục phù hợp để đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ 7’ *Mục tiêu: - Trải nghiệm các hoạt động sinh hoạt dưới cờ *Cách thực hiện: - Lớp trực ban điều khiển nghi lễ chào cờ + Ổn định tổ chức. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca + Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờ chương trình của tiết chào cờ. - Thực hiện - Xếp hàng - Chỉnh đốn trang phục - Thực hiện https://www.youtube.com/watch?v=Fei7GyFIhtM - Quan sát, lắng nghe 2. Sinh hoạt dưới cờ: 8-10’ - GV Tổng phụ trách yêu cầu các lớp tham gia Ngày hội Quê em – ngày hội giới thiệu về nét đẹp truyền thống của địa phương. - HS tham gia - GV mời 1 – 2 HS chia sẻ cảm xúc khi tham gia ngày hội - Học sinh chia sẻ. * Tổng kết, đánh giá - Đánh giá hoạt động chào cờ, các em tích cực ở những hoạt động nào, cần lưu ý những điều gì? * Hoạt động tiếp nối - Dặn dò HS tham gia giờ chào cờ nghiêm túc - Học sinh nghe - Trả lời - Lắng nghe - HS theo dõi 2. Hoạt động 2: Hành chính lớp học: 13p *Mục tiêu: HS tổng kết được những việc đã làm được trong tuần vừa qua. *Cách tiến hành Sơ kết hoạt động trong tuần của lớp và thảo luận phương hướng hoạt động tuần tiếp theo - Nội dung 1: Sơ kết hoạt động - Nội dung 2: Thảo luận xây dựng phương hướng hoạt động tuần tiếp theo. * Tổ chức hoạt động: Bước 1: Các tổ trưởng lên sơ kết các hoạt động của Tổ mình trong tuần. Bước 2: Lớp trưởng đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần (chỉ ra ưu khuyết điểm của từng hoạt động của lớp) Bước 3: Ý kiến thảo luận của HS trong lớp và phương hướng phấn đấu của tuần tiếp theo. Bước 4. Giáo viên chia sẻ và kết luận, định hướng công việc tuần tới. - Tổ trưởng lên báo cáo - Lớp trưởng đánh giá hoạt động của lớp - HS thảo luận ý kiến, đề ra phương hướng, nhiệm vụ của các tổ, của lớp trong tuần tới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . TOÁN LUYỆN TẬP-TRANG 45 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng thực hiện thí nghiệm, trò chơi: Mô tả các sự kiện có thể xảy ra và kiểm đếm số lần xuất hiện của một sự kiện. - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: . - Giáo án trình chiếu 2. Học sinh: - SGK, vở,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 7-10p *Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. *Cách tiến hành * Khởi động - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Tập tầm vông”: - Học sinh chơi trò chơi. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh nghe. * Kết nối - Giới thiệu bài trực tiếp. - Học sinh nghe - GV ghi bảng - Học sinh mở sách 2. Luyện tập: 22p * Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng thực hiện thí nghiệm, trò chơi: Mô tả các sự kiện có thể xảy ra và kiểm đếm số lần xuất hiện của một sự kiện. * Cách tiến hành: Bài 1. Hoạt động cá nhân - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc. + Bài yêu cầu làm gì? + QS và cho biết mặt 5 chấm xuất hiện bao nhiêu lần. + Dãy số liệu cung cấp thông tin gì cho chúng ta? + Dãy số liệu cung cấp thông tin về số quả dâu tây hái mỗi ngày - GV yêu cầu HS quan sát, trả lời. + Mặt 5 chấm xuất hiện 7 lần, phương án lựa chọn là D + Khi Nam gieo xúc xắc, các sự kiện nào có thể xảy ra? Vì sao em biết? + Các sự kiện có thể xảy ra là xuất hiện mặt 1 chấm, mặt 2 chấm, mặt 3 chấm, mặt 4 chấm, mặt 5 chấm, mặt 6 chấm Vì con xúc xắc có 6 mặt - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2. Hoạt động nhóm đôi - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc. - Gọi HS đọc dãy số liệu. + 20 phút, 40 phút, 10 phút, 50 phút, 30 phút. + Các sự kiện nào có thể xuất hiện khi ta lấy 2 chiếc bút từ trong túi ra mà không nhìn vào túi? + Có 2 sự kiện có thể xảy ra là: Lấy được 2 chiếc bút xanh và lấy được 2 chiếc bút khác màu (1 xanh, 1 vàng). - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện lấy bút trong túi 20 lần, quan sát màu và ghi lại vào bảng kiểm đếm. - Gọi Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm chia sẻ kết quả hoạt động của nhóm mình. + Từ bảng kiểm đếm, hãy so sánh số lần xuất hiện của sự kiện lấy được 2 chiếc bút khác màu và sự kiện lấy được 2 chiếc bút cùng màu. - Học sinh báo cáo Nếu ta đánh số bút xanh là bút xanh 1 và bút xanh 2. Khi lấy ngẫu nhiên 2 chiếc bút, ta có thể nhận được những kết quả sau: 1. Lấy được hai chiếc bút màu xanh. 2. Lấy được bút xanh 1 và bút vàng. 3. Lấy được bút xanh 2 và bút vàng. Trong 3 trường hợp thì có hai trường hợp lấy được 2 cây bút khác màu. Thế nên sự kiện lấy được hai cây bút khác màu sẽ có số lần xuất hiện nhiều hơn. Bài 3. Hoạt động nhóm 6 - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc. + Các sự kiện nào có thể xuất hiện khi ta gieo hai xúc xắc và tính tổng số chấm ở các mặt trên của xúc xắc? + - Có 11 sự kiện có thể xảy ra: Thu được tổng là 2; 3; ; 12. - Tổ chức cho HS chơi như hướng dẫn SGK - HS thực hiện theo nhóm, ghi lại kết quả vào vở. - GV lần lượt mời các nhóm chia sẻ dãy số liệu vừa thu thập được và trả lời câu hỏi trong SGK. - Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, chốt câu trả lời của HS. - HS lắng nghe. * Kết thúc tiết học: 1- 2p - Giáo viên nhận xét giờ học - Dặn dò học sinh: - Học sinh nghe và thực hiện + Chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .. TIẾNG VIỆT ĐỌC: VƯỜN CỦA ÔNG TÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Vườn của ông tôi. Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời trò chuyện và lời kể, lời chia sẻ tình cảm, cảm xúc của bà và cháu trong câu chuyện. - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua lời nói, cử chỉ, hành động, tình cảm.... - Hiểu được nội dung câu chuyện Vườn của ông tôi: Câu chuyện kể về khu vườn của người ông, qua đó thể hiện sự trân trọng, lòng biết ơn của cháu con đối với ông, người đã làm nên khu vườn đó. 2. Năng lực chung. - NL giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức và tham gia thảo luận nhóm, biết trình bày, báo cáo kết quả công việc trước người khác - NL tự chủ và tự học: Trả lời đúng các CH đọc hiểu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng. 3. Bồi dưỡng phẩm chất: - Nhân ái: yêu thương, biết ơn đối với người thân và mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: . - Giáo án trình chiếu 2. Học sinh: - Tranh ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 10-12p *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen với chủ điểm. *Cách tiến hành *Bài cũ: - GV mời 2 HS đọc nối tiếp bài Chàng trai làng Phù Ủng. - Học sinh thực hiện. + Phạm Ngũ Lão có những đóng góp gì cho đất nước? - Học sinh chia sẻ. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. * Kết nối + Tưởng tượng em được đến thăm một vườn cây ăn quả lâu năm. Chia sẻ với bạn cảm xúc, suy nghĩ của em về vườn cây ấy. - Học sinh chia sẻ. - GV trình chiếu 1 số vườn cây ăn quả: - Học sinh quan sát. - Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ luyện đọc bài đọc Vườn của ông tôi. Các em sẽ đọc kĩ để hiểu bạn nhỏ trong câu chuyện đã được bà kể cho nghe điều gì về những loại cây khác nhau trong vườn nhé! - Học sinh nghe - GV ghi bảng - Học sinh mở sách 2. Khám phá 2.1. Đọc văn bản: 12-15’ * Mục tiêu: - Luyện đọc từ dễ đọc sai, cách ngắt nghỉ ở một số câu dài, đọc trôi chảy toàn bài. * Cách tiến hành: - GV đọc mẫu - HS đọc thầm. - GV hướng dẫn học sinh chia đoạn - GV nhận xét, thống nhất chia đoạn - 1,2 HS nêu ý kiến - HS lắng nghe, dùng bút chì đánh dấu các đoạn. + Đoạn 1: từ đầu đến để cho cá ăn sung + Đoạn 2: tiếp đến như khi ông còn sống + Đoạn 3: tiếp đến khoai sọ + Đoạn 4: còn lại - Giáo viên cho học sinh đọc nối tiếp theo đoạn - Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn - Cho HS trao đổi nhóm 4 tìm các từ khó đọc, từ cần giải nghĩa, cách đọc từng đoạn ( 3’) - HS trao đổi nhóm 4, chia sẻ * Đoạn 1: - Đọc đúng: xoà xuống, - Hướng dẫn giải nghĩa từ - Đoạn 1: Đọc rõ ràng, đúng từ khó - HS đọc câu + Việt Bắc: căn cứ địa của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1945 – 1954, bao gồm 6 tỉnh: Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên. - HS đọc theo dãy * Đoạn 2: - Đọc đúng: quãng cách, - Hướng dẫn giải nghĩa từ - Đoạn 2: Đọc lưu loát, đúng từ khó - HS đọc câu + Lụi: (cây) dừng phát triển, héo úa dần rồi chết. - HS đọc theo dãy * Đoạn 3: - Đọc đúng: ngải cứu - Đoạn 3: Đọc lưu loát, đúng từ khó - HS đọc câu - HS đọc theo dãy * Đoạn 4: - Đọc đúng: cặm cụi, tưởng tượng - Hướng dẫn giải nghĩa từ - Đoạn 4: Đọc lưu loát, đúng từ khó - HS đọc câu + Hình dung: làm hiện lên trong trí óc một cách khá rõ nét những gì không có ở trước mắt. - HS đọc theo dãy - Học sinh đọc từng đoạn nối tiếp trước lớp - GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn nối tiếp theo nhóm đôi - HS đọc nhóm đôi (1’) - Gọi 1-2 học sinh đọc cả bài - học sinh đọc cả bài - GV đọc mẫu - Học sinh nghe 2.2. Trả lời câu hỏi: 10-12p * Mục tiêu: - Trả lời các câu hỏi trong bài đọc. - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài, nội dung, thông điệp của bài. * Cách tiến hành: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Câu 1: Lần đầu về quê, bạn nhỏ được bà nội giới thiệu cho biết về những cây nào trong vườn? Hoạt động cá nhân - Giáo viên yêu cầu đọc câu hỏi - 1 HS đọc đề bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc lướt toàn bài - Học sinh trả lời. - Giáo viên chốt câu trả lời đúng + Lần đầu về quê, bạn nhỏ được bà nội giới thiệu cho biết về nhiều loài cây: mít, nhân, sung, chuối, cau, khế, dành dành, mẫu đơn... - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu ý chính thứ nhất + Vườn của ông có nhiều điều thú vị Câu 2: Theo em, qua lời giới thiệu của bà, bạn nhỏ hiểu được điều gì về vườn cây? Hoạt động nhóm đôi - Gọi 1 học sinh đọc câu hỏi - 1 HS đọc đề bài. - Học sinh hướng dẫn học sinh đọc thầm toàn bài, làm việc nhóm đôi 2’ - Giáo viên tổ chức cho học sinh chia sẻ trước lớp - Học sinh thực hiện - học sinh trả lời - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. + Cây nào trong vườn cũng gợi nhớ về ông. + Cây trong vườn luôn gợi kỉ niệm về ông. + Vườn cây của ông luôn được bà chăm sóc chu đáo. + Vườn cây của ông luôn được bà yêu quý, gìn giữ. + Bạn nhỏ biết được các cây hình dáng như thế nào và lí do mà nó có hình dáng ấy là do ông uốn, ông trồng Câu 3. Vì sao hình bóng ông không bao giờ phai nhạt trong lòng người thân? . Hoạt động nhóm đôi - Giáo viên yêu cầu đọc đề. - 1 HS đọc đề bài. - Cho Học sinh trao đổi nhóm đôi để chia sẻ suy nghĩ của mình - Học sinh thực hiện. - Gọi 2-3 học sinh chia sẻ trước lớp + Hình bóng ông không bao giờ phai nhạt trong lòng người thân vì vườn cây luôn xanh tốt, luôn gợi cảnh ông chăm sóc vườn cây: + Vì vườn cây ông trồng luôn gợi hình bóng ông. + Vì người thân luôn nhớ công ơn của ông: ông đã trắng nên một vườn cây xanh tốt. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu ý chính thứ hai + Khu vườn chứa nhiều nỗi nhớ đến ông Câu 4: Đóng vai bạn nhỏ, nói 1 – 2 câu nhận xét về vườn cây của ông. Kĩ thuật Lẩu băng chuyền - Giáo viên yêu cầu đọc đề. - 1 HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: chia sẻ theo Kĩ thuật Lẩu băng chuyền - Học sinh thực hiện - Giáo viên gọi 1-2 học sinh chia sẻ trước lớp - 1-2 Học sinh chia sẻ trước lớp Ví dụ: + Vườn của ông mình có rất nhiều cây ăn quả. Cây mít, cây sung, cây khế.... lúc nào cũng chi chít quả. + Vườn cây của ông tớ có đủ các loại nào là cây ăn quả, nào là cây bóng mát, nào là cây hoa - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Câu 5. Nếu là bạn nhỏ trong câu chuyện, em sẽ làm gì để gìn giữ vườn cây của ông được nguyên vẹn đúng như khi ông còn sống? Kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi - Giáo viên yêu cầu đọc đề. - 1 HS đọc đề bài. - Cho học sinh chia sẻ nhóm đôi trong 2p - HS chia sẻ - 2-3 học sinh chia sẻ trước lớp Ví dụ: Em sẽ học tập theo bà: lụi cây nào, trồng lại cây ấy. Em sẽ chăm chỉ vun xới, tưới nước cho từng cây nhỏ trong vườn: lá lốt, mơ, ngải cứu,... + Nêu nội dung của bài học? + Câu chuyện kể về khu vườn của người ông, qua đó thể hiện sự trân trọng, lòng biết ơn của cháu con đối với ông, người đã làm nên khu vườn đó. - HS nêu, GV nhận xét, - Gọi vài HS nhắc lại nội dung bài.. - HS thực hiện 3. Luyện đọc lại: 8p * Mục tiêu: - HS biết đọc diễn cảm cả bài với giọng đọc phù hợp với nội dung và cảm xúc của bài * Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn đọc từng đoạn - Học sinh nghe Đoạn 1: Giọng kể chuyện, giọng bà chậm rãi Đoạn 2: Giọng hào hứng Đoạn 3: Giọng hào hứng Đoạn 4: Giọng vui tươi. - GV đọc mẫu - Học sinh nghe - GV cho HS luyện đọc đoạn bằng Kĩ thuật Lẩu băng truyền: Mỗi lần di chuyển các em đọc 1 đoạn (Bạn này đọc thì bạn kia nhận xét – đến đoạn sau lại đổi nhiệm vụ) - Giáo viên theo dõi, tư vấn thêm cho học sinh - HS luyện đọc đoạn bằng Kĩ thuật Lẩu băng truyền - Giáo viên tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp: + Giáo viên tổ chức thi đọc diễn cảm theo đoạn + Giáo viên tổ chức thi đọc diễn cảm cả bài + Giáo viên tổ chức cho học sinh học tập bạn đọc - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - 4 Học sinh tham gia đọc đoạn - 2 Học sinh tham gia đọc cả bài - Học sinh nghe rút kinh nghiệm 4. Vận dụng : 5p’ * Mục tiêu: - Học sinh thể hiện lòng biết ơn, yêu quý đối với người thân * Cách tiến hành: - GV liên hệ, giáo dục HS biết ơn, yêu quý đối với người thân: + Chia sẻ một kỉ niệm của em và người thân - HS liên hệ * Kết thúc tiết học: 1’ - Giáo viên nhận xét giờ học - Dặn dò học sinh: chuẩn bị bài sau - Học sinh nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG TÂY NGUYÊN Tiết 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành năng lực nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc kể tên một số dân tộc và trình bày một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở vùng Tây Nguyên.. - Hình thành năng lực tìm hiểu Địa lí thông qua việc sử dụng bảng số liệu để so sánh được sự phân bố dân cư ở vùng Tây Nguyên với các vùng khác. - Hình thành năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học thông qua việc xác định vị trí của các đối tượng địa lí trên lược đồ. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp. - Hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Yêu nước thông qua việc trân trọng các hoạt động sản xuất truyền thống của quê hương. - Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt giữa các dân tộc. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: . - Giáo án trình chiếu + video: https://www.youtube.com/watch?v=AdZhd5wYqOE (0:56 đến 1:420 https://www.youtube.com/watch?v=XR8wmTJ0wVY (0:11 đến 0:38) 2. Học sinh: - Thông tin, tài liệu, tranh ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 3-5p *Mục tiêu: - Kết nối vào bài học *Cách tiến hành * Khởi động GV trình chiếu cho HS xem một số video sau: https://www.youtube.com/watch?v=AdZhd5wYqOE (0:56 đến 1:420 https://www.youtube.com/watch?v=XR8wmTJ0wVY (0:11 đến 0:38) - Học sinh quan sát. * Kết nối + Quan sát video trên, em hãy cho biết một số hoạt động kinh tế ở Tây Nguyên. + Hoạt động kinh tế đặc trưng ở Tây Nguyên là trồng các cây công nghiệp mà tiêu biểu là cây cà phê và phát triển thủy điện. - Giới thiệu bài: Bài 21 – Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Tây Nguyên. - Học sinh nghe - GV ghi bảng - Học sinh mở sách 2. Khám phá: 18-20p 1. Dân cư * Mục tiêu: - Mô tả được đặc điểm dân cư vùng Tây Nguyên. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - nhóm - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. + Kể tên các dân tộc sống chủ yếu ở vùng Tây Nguyên - HS thực hiện. - HS kể (KT tia chớp). + Người Ê-đê Người Gia Rai Người Xơ Đăng Người Mạ - GV chiếu hình ảnh một số dân tộc ở Tây Nguyên. - HS quan sát. *Kết luận: Các dân tộc sinh sống lâu đời ở Tây Nguyên là: Ê – đê, Ba na, Xơ đăng, Gia rai,...Hiện nay có một số dân tộc đến sinh sống để xây dựng kinh tế như: Kinh, Mường, Dao, Mông,... - Học sinh nghe. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đọc bảng mật độ dân số nước ta năm 2020, TLCH: + So sánh mật độ dân số của Tây Nguyên với các vùng khác. - HS thực hiện (kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi). - Giáo viên tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả thảo luận - HS báo cáo. GV kết luận: Mật độ dân cư ở Tây Nguyên thưa thớt, mật độ thấp nhất trong các vùng ở nước ta. Dân cư chủ yếu tập trung ở thị trấn, thị xã, thành phố ven các trục đường giao thông,... - HS lắng nghe. 2. Một số hoạt động kinh tế chủ
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_25.docx

