Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 27

docx 52 trang Mịch Hương 07/11/2025 230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 27

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 27
TUẦN THỨ 27 Từ ngày 18/3/2024. Đến ngày 22/3/2024.
Thứ
Tiết
Môn
Tiết thứ
Nội dung bài dạy
ƯDCNTT
Đồ dùng dạy học
Hai
18/3
S
 
1
HĐTN
73
Sinh hoạt dưới cờ: Lòng nhân ái kết nối cộng đồng
 
 
2
Toán
131
Qui đồng mẫu số các phân số –Trang 62
Soi bài HS  
Máy soi 
3
GDTC 
 



4
Tiếng Việt
183
Ôn tập tiết 1 


C
5
Sử địa
53
Bài 21: Một số nét văn hóa và lịch sử của đồng bào Tây Nguyên - tiết 2
GAĐT 
Máy tính 
6
Âm nhạc 
 

 

7
Tiếng Anh
 

 

Ba
19/3
S
1
Tiếng Anh


 

2
Toán
132
Luyện tập –Trang 63
 Soi bài HS  
Máy soi 
3
Tiếng Việt
184
Ôn tập tiết 2 
Soi bài HS 
 Máy soi 
4
Tiếng Việt
185
Ôn tập tiết 3 
GAĐT 
Máy tính 
C
5
HĐTN


 
 
6
Tin học
27
Bài 13. Chơi với máy tính

Máy tính 
7
GDTC 
 

 
 
Tư
20/3
S
1
Toán
133
So sánh phân số –Trang 64

Bộ đồ dùng toán 4 
2
Tiếng Anh




3
Tiếng Việt
186
Ôn tập tiết 4 
GAĐT 
Máy tính 
4
Sử địa
54
ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II
GAĐT  
Máy tính 
C
5
Khoa học
53
Thực phẩm an toàn (Tiết 1)
GAĐT
Máy tính
6
Đạo đức
27
Quý trọng đồng tiền (Tiết 1)
 
 
7
Mĩ thuật


 
 
Năm
21/3
S
1
Tiếng Việt
187
Ôn tập tiết 5 
GAĐT 
Máy tính 
2
Tiếng Việt
188
Kiểm tra Đọc (tiết 6) 


3
Khoa học
54
Thực phẩm an toàn (Tiết 2)
GAĐT 
Máy tính 
4
Toán
134
So sánh hai phân số khác mẫu số–Trang 66
GAĐT 
Máy tính 
C
5
 
 

 
 
6
 
 

 
 
7
 
 

 
 
Sáu
22/3
S
1
Toán
135
Kiểm tra giữa học kì II
Soi bài HS 
Máy soi 
2
Tiếng Việt
189
Kiểm tra Đọc hiểu – viết (tiết 7) 
 
 
3
Tiếng Anh
 

 
 
4
Công nghệ
27
Bài 9: Lắp ghép mô hình robot (Tiết 3)
 
Bộ lắp ghép kĩ thuật4
C



HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM













Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2024
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
LÒNG NHÂN ÁI KẾT NỐI CỘNG ĐỒNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- Trải nghiệm các hoạt động sinh hoạt dưới cờ: Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
- HS tham gia diễn kịch tương tác về chủ đề “Ứng xử có văn hóa nơi công cộng”
2. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Chia sẻ được những việc tự lực thực hiện nhiệm vụ công việc nhà; phối hợp với bạn khi tham gia hoạt động chung.
3. Phẩm chất.
- Trách nhiệm: Tham gia các hoạt động cộng đồng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: 
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, 
https://www.youtube.com/watch?v=Fei7GyFIhtM 
2. Học sinh: 
- Ghế, mũ
- Các loại trang phục phù hợp để đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ 15’
*Mục tiêu:
- Trải nghiệm các hoạt động sinh hoạt dưới cờ
*Cách thực hiện:
- Lớp trực ban điều khiển nghi lễ chào cờ
+ Ổn định tổ chức.
+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ
+ Đứng nghiêm trang
+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca
+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờ chương trình của tiết chào cờ.
- Thực hiện
- Xếp hàng
- Chỉnh đốn trang phục
- Thực hiện
https://www.youtube.com/watch?v=Fei7GyFIhtM
- Quan sát, lắng nghe

2. Sinh hoạt dưới cờ: 15’

- GV Tổng phụ trách tổ chức - HS tham gia diễn kịch tương tác về chủ đề “Ứng xử có văn hóa nơi công cộng”
 - HS tham gia 
- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ cảm xúc khi tham gia buổi tọa đàm
- Học sinh chia sẻ. 
* Tổng kết, đánh giá
- Đánh giá hoạt động chào cờ, các em tích cực ở những hoạt động nào, cần lưu ý những điều gì?
* Hoạt động tiếp nối
- Dặn dò HS tham gia giờ chào cờ nghiêm túc

- Học sinh nghe 
- Trả lời
- Lắng nghe
- HS theo dõi

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
. 
TOÁN
QUY ĐỒNG MẪU SỐ HAI PHÂN SỐ -TRANG 62
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số và biết cách quy đồng mẫu số các phân số ( trường hợp có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại).
- Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: .
- Giáo án trình chiếu
2. Học sinh: 
- SGK, vở,.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu: 3- 5p

*Mục tiêu:

- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Kết nối vào bài học
*Cách tiến hành

* Khởi động

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Bắn cung”
- Học sinh chơi trò chơi. 
Chia hai đội chơi, mỗi đội 2 thành viên. Sẽ có 5 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 30 giây suy nghĩ và trả lời. Hết 30 giây đội nào có câu trả lời nhanh và đúng nhất sẽ được quyền bắn tên. Kết thúc trò chơi đội nào bắn được nhiều tên hơn sẽ thắng. 


B

A

C

D

A
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 

- Giới thiệu bài trực tiếp. 
- Học sinh nghe. 
- Giáo viên ghi bảng
- Học sinh mở sách vở
2. Khám phá: 8-10p

* Mục tiêu:

- HS hiểu được và biết cách quy đồng mẫu số hai phân số (trường hợp có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại)
* Cách tiến hành 

PP nêu vấn đề

- GV cho HS quan sát hình ảnh trong SGK
- Học sinh quan sát. 
+ Việt và Mai có bao nhiêu phần cái bánh?

+ Việt có : 14 cái bánh, Mai có 38 cái bánh
+ Em có nhận xét gì về hai mẫu số của phân số chỉ số bánh của Việt và Mai?

+ Hai phân số khác mẫu số, ta thấy 4 x 2 = 8, 8: 2 = 4
+ Bạn Minh đưa ra yêu cầu gì?

+ Tìm một phân số bằng phân số 14 và có cùng mẫu số với 38 
- GV gợi ý HS:
+ Để tìm được phân số như thế các em phải chuyển phân số 14 thành một phân số mới có cùng mẫu số với phân số 38 
+ Chia cả tử số và mẫu số cho 2
- GV cho HS tiến hành làm ra nháp. 

1 4 =1 x 2 4 x 2 =2 8 
- GV giúp HS hiểu được: “ Quy đồng mẫu 
số của hai phân số 1 4 và 38 là tìm được phân số bằng 1 4 và 38 có cùng mẫu số với ( mẫu số là 8)” 
- Học sinh nghe. 
- GV chiếu lên bảng và nói: hai phân số 14 và 38 đã được quy đồng mẫu số thành hai phân số 28 và 38 (8 được gọi là mẫu số chung của hai phân số).

- Học sinh nghe. 
*Kết luận: : Muốn quy đồng mẫu số hai phân số (trường hợp có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại), ta thực hiện theo các bước sau: 
+ Bước 1: Xác định mẫu số chung
+ Bước 2: Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia
+ Bước 3: Lấy thương vừa tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số còn lại.
- Học sinh nhắc lại. 
- Học sinh học thuộc
- GV yêu cầu: Quy đồng mẫu số hai phân số 3 4 và 512
- GV chiếu vở nháp HS và chữa: 
3 4 và 512 MSC: 12
Ta có: 34=3 x 3 4 x 3 =9 12 ; giữ nguyên phân số 512
Vậy quy đồng mẫu số của 3 4 và 512 ta được 9 12 và 512
- HS thực hiện ra vở nháp.
- Gọi học sinh nhắc lại cách quy đồng mẫu số
- Học sinh nhắc lại. 
2. Hoạt động: 15p

* Mục tiêu:

- HS vận dụng kiến thức ở phần khám phá để quy đồng mẫu số của hai phân số.
* Cách tiến hành: 

Bài 1. Quy đồng mẫu số các phân số

Hoạt động cá nhân

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
-1 HS đọc đề bài. 
+ Bài yêu cầu gì? 
+ Quy đồng mẫu số các phân số
- Giáo viên hướng dẫn mẫu
- Học sinh nghe. 
- Giáo viên cho học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh thực hiện. 
- Giáo viên chụp bài 1 học sinh làm nhanh và chiếu lên bảng. 
- Học sinh trình bày. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung 
- Giáo viên chốt kết quả đúng. 

a, 59=5 x 2 9 x 2 =10 18 
b, 920=9 x 3 20 x 3 =27 60 

- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách quy đồng mẫu số
- Học sinh nhắc lại. 
*Kết luận: Lưu ý cách trình bày
- Học sinh nghe. 
Bài 2. Tìm hai phân số lần lượt bằng 23; 34 và có mẫu số chung là 12.


Hoạt động cá nhân 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề
- 1 HS đọc đề bài.
+ Bài yêu cầu gì?

+ Tìm một phân số bằng 23
và có mẫu số là 12; một phân số bằng 34 và có 
mẫu số là 12.
- Giáo viên cho học sinh làm bài cá nhân, 
- Học sinh thực hiện. 
- Giáo viên chụp bài 1 học sinh làm nhanh và chiếu lên bảng. 
- Học sinh trình bày. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung 
- Giáo viên chốt kết quả đúng. 

 23=2 x 4 3 x 4 =8 12 ; 34=3 x 34 x 3 =9 12 

- Học sinh đổi vở kĩ thuật kết quả
*Kết luận: Ta có thể tìm mẫu số chung là số chia hết cho cả hai mẫu số
- Học sinh nghe. 
* Kết thúc tiết học: 1- 2p

- Giáo viên nhận xét giờ học
- Dặn dò học sinh: chuẩn bị bài sau
- Học sinh nghe và thực hiện 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
. 
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được một số chi tiết và nội dung chính, những thông tin chính của bài đọc, bước đầu hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản dựa vào gợi ý, hướng dẫn). Bước đầu biết tóm tắt văn bản, nêu được chủ đề của văn bản (vấn đề chủ yếu mà tác giả muốn nêu ra trong văn bản). Bước đầu nhận biết được các từ ngữ miêu tả hình dáng, điệu bộ, hành động.... thể hiện đặc điểm, tính cách của nhân vật.
- Nhận biết được trình tự sắp xếp các sự việc trong câu chuyện. Nhận biết mối quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện thể hiện qua cách xưng hô. Nhận biết được hình ảnh trong thơ, lời thoại trong văn bản truyện hoặc kịch. Nhận biết bố cục của văn bản. Nhận biết được thông tin của văn bản qua hình ảnh, số liệu,...
- Bước đầu nêu được tình cảm, suy nghĩ về văn bản, biết giải thích vì sao mình yêu thích văn bản, ý nghĩa của văn bản đối với bản thân hoặc cộng đồng, nêu được cách ứng xử của bản thân khi gặp tình huống tương tự như tình huống của nhân vật trong văn bản.
2. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).
3. Bồi dưỡng phẩm chất:
- Chăm chỉ : bồi dưỡng tư duy sáng tạo, sự nhạy cảm, trí liên tưởng phong phú đối với những sự vật, sự việc xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: .
- Giáo án trình chiếu
- Bài hát Ai cũng là siêu nhân: https://www.youtube.com/watch?v=vPumPNkrjNg 
2. Học sinh: 
- Tranh ảnh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu: 5p

*Mục tiêu:

- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Kết nối vào bài học
*Cách tiến hành

* Khởi động

- Giáo viên tổ chức cho học sinh nghe và vận động theo Bài hát Ai cũng là siêu nhân: https://www.youtube.com/watch?v=vPumPNkrjNg 
- Học sinh thực hiện 
* Kết nối: 
 
- Giới thiệu bài trực tiếp. 
- Học sinh nghe. 
- GV ghi bảng
- Học sinh mở sách
2. Luyện tập: 55p

Bài 1. Đọc 1 bài trong các chủ điểm đã học và trả lời câu hỏi.

*Mục tiêu:

- Học sinh nhớ lại nội dung các bài đọc
*Cách tiến hành

KT tia chớp 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- Giáo viên hướng dẫn làm việc nhóm đôi 4 p, nhấn mạnh nhiệm vụ: chỉ cần chọn 1 bài trong số các bài đã học, đọc và trả lời câu hỏi 
- Học sinh nghe. 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc nhóm
- Học sinh thực hiện. 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả (KT tia chớp ) 
- Học sinh trình bày. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 

*Kết luận: Cuộc sống trở nên ấm áp hơn khi có những tấm lòng đồng cảm, sẻ chia. 
Trong cuộc sống, khi ai đó gặp khó khăn hay buồn phiền, đau khổ, nếu được mọi người xung quanh hỏi han, giúp đỡ, động viên, thì người đó sẽ cảm thấy được truyền thêm nghị lực, cảm thấy vơi bớt buồn khổ.
Sự đồng cảm, sẻ chia của mọi người dành cho nhau tạo nên tình đoàn kết. 
- Học sinh nghe. 
Bài 2. Nghe – viết: Cảm xúc Trường Sa (4 khổ thơ đầu).

*Mục tiêu:

- Học sinh luyện viết bài Cảm xúc Trường Sa.
*Cách tiến hành

Hoạt động nhóm 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- GV mời 1 HS đọc 4 khổ thơ đầu bài Cảm xúc Trường Sa SGK tr.46
- Học sinh đọc 
+ Nêu nội dung chính của đoạn thơ
+ Cảm xúc của bạn nhỏ đối với các chiến sĩ và đảo Trường Sa
+ Trong đoạn thơ có các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết chính tả nào?
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được
- HS nêu trước lớp, 
+ Trường Sa, Đá Thị, Len Đao, Song Tử Tây, Sơn Ca, Sinh Tồn 
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
- Giáo viên chụp bài các nhóm và chiếu lên bảng. 
- Học sinh trình bày. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung 
- GV y/c HS đổi chéo vở soát lại bài cho bạn
- GV nhận xét- đánh giá 7-10 bài.
- HS xem lại bài của mình, đổi chéo vở dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai cho bạn
- Thu 7- 10 bài nộp cho GV nhận xét
 - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
. Lịch sử và Địa lí
MỘT SỐ NÉT VĂN HOÁ VÀ LỊCH SỬ
 CỦA ĐỒNG BÀO TÂY NGUYÊN 
Tiết 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hình thành năng lực nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc Mô tả được một số nét chính về văn hoá các dân tộc ở Tây Nguyên.
- Hình thành năng lực tìm hiểu Địa lí thông qua việc sử dụng tranh ảnh, tư liệu hiểu truyền thống đấu tranh yêu nước và cách mạng của đồng bào Tây Nguyên.
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc tìm tòi và khám phá kiến thức để xác định được những nét văn hoá nổi bật của vùng Tây Nguyên.
 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: tự hào về vùng đất Tây Nguyên; có trách nhiệm gìn giữ và phát huy những giá trị văn hoá, lịch sử mà cha ông để lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: .
- Giáo án trình chiếu
 + video bài hát “Cô gái vót chông”: 
https://www.youtube.com/watch?v=JOFBcxr1mIc 
2. Học sinh: 
- Thông tin, tài liệu, tranh ảnh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu: 3-5p

*Mục tiêu:
- Kết nối vào bài học
*Cách tiến hành

* Khởi động

- GV trình chiếu cho HS nghe bài hát “Cô gái vót chông”: 
https://www.youtube.com/watch?v=JOFBcxr1mIc 

- Học sinh nghe 

+ Nêu cảm nghĩ của em khi nghe bài hát
- Học sinh chia sẻ. 
* Kết nối
 
- Giới thiệu bài: Bài 22 – Một số nét văn hóa và truyền thống yêu nước, cách mạng của đồng bào Tây Nguyên.TIẾT 2 
- Học sinh nghe 
- GV ghi bảng
- Học sinh mở sách
2. Khám phá: 10p

2. Truyền thống yêu nước và cách mạng của đồng bào vùng Tây Nguyên

* Mục tiêu:
- Học sinh hiểu truyền thống đấu tranh yêu nước và cách mạng của đồng bào Tây Nguyên.
* Cách tiến hành:

Hoạt động cả lớp 



- GV cho HS đọc thông tin mục 2 sách giáo khoa
- Học sinh đọc 
+ Truyền thống yêu nước và cách mạng của đồng bào Tây Nguyên có điểm gì nổi bật? . 
+ Tây Nguyên là vùng đất giàu truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm. 
+ Khi thực dân Pháp xâm lược, đồng bào nơi đây đã anh dũng đứng lên chiến đấu, tiêu biểu là các cuộc chiến tranh dưới sự lãnh đạo của N’Trang Lơng, Đinh Núp,
- GV cho HS quan sát tranh và tìm hiểu thêm về Tượng đài anh hùng N’Trang Lơng của tỉnh Đắk Nông và anh hùng Núp
- Học sinh quan sát. 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh kể chuyện về 2 anh hùng này theo nhóm đôi, mỗi bạn kể về 1 người
- Học sinh thực hiện. 
- Gọi 2 học sinh kể trước lớp
- Học sinh kể
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 

- Cho học sinh xem video về anh hùng Núp:P
https://www.youtube.com/watch?v=fBlYjY0efjg 
- Học sinh quan sát. 
*Kết luận: Vùng đất Tây Nguyên là vùng đất giàu truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm, nơi đây cũng là quê hương của những anh hùng dân tộc như: anh hùng Đinh Núp, N’Trang Lơng...
- Học sinh nghe. 
3. Luyện tập: 10p 

* Mục tiêu:

- Học sinh củng cố kiến thức đã học
* Cách tiến hành:

Hoạt động nhóm đôi 

- Giáo viên nêu nhiệm vụ:
- 1 HS đọc đề bài. 
+ Lập bảng hoặc vẽ sơ đồ tư duy về một số nét văn hóa tiêu biểu của đồng bào Tây Nguyên. 

- Giáo viên hướng dẫn làm việc nhóm đôi
- Học sinh thực hiện. 
- Giáo viên chụp bài 1 nhóm và chiếu lên bảng. 
- Giáo viên chốt kết quả đúng. 
- Học sinh trình bày. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung 

+ Tinh thần yêu nước của đồng bào Tây Nguyên được thể hiện qua những hành động nào của các nhân vật lịch sử N’Trang Lơng, Đinh Núp? 

 Những hành động của N'Trang Lơng, Đinh Núp thể hiện tinh thần yêu nước của đồng bào Tây Nguyên:
+ N'Trang Lơng lãnh đạo đồng bào các dân tộc Mnông, Ê Đê, Xtiêng, Mạ,.... nổi dậy khởi nghĩa, chống lại ách xâm lược của thực dân Pháp.
+ Đinh Núp dùng nỏ phục kích, bắn chảy máu lính Pháp; lãnh đạo nhân dân các buôn làng Ba Na và Ê Đê đứng lên chống lại sự càn quét của thực dân Pháp.
4. Vận dụng: 10p 

* Mục tiêu:

- Học sinh mở rộng kiến thức

* Cách tiến hành:

Hoạt động nhóm 

- Giáo viên nêu nhiệm vụ:
- 1 HS đọc đề bài. 
1. Chỉ ra một số điểm giống và khác về nhà ở, trang phục của các dân tộc vùng Tây Nguyên với dân tộc khác mà em biết.
2. Tìm hiểu và kể lại câu chuyện lịch sử khác về truyền thống yêu nước và cách mạng của đồng bào Tây Nguyên. 

- Giáo viên hướng dẫn làm việc nhóm: Chọn 1 trong 2 nhiệm vụ để thực hiện, thời gian 5p
- Học sinh thực hiện. 
- Gọi Đại diện nhóm trình bày. 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- Học sinh trình bày. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung 
* Kết thúc tiết học: 1p

- Giáo viên nhận xét giờ học
- Dặn dò học sinh: Chuẩn bị bài tiết sau
- Học sinh nghe và thực hiện 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
. 
Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2024
TOÁN
LUYỆN TẬP-TRANG 63
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số và biết cách quy đồng mẫu số các phân số ( trường hợp có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại).
- Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: .
- Giáo án trình chiếu
2. Học sinh: 
- SGK, vở,.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu: 7-10p

*Mục tiêu:

- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
*Cách tiến hành

* Khởi động

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Đố bạn”:
+ Đố nhau quy đồng mẫu số 
- Học sinh chơi trò chơi. 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- Học sinh nghe. 
* Kết nối

- Giới thiệu bài trực tiếp. 
- Học sinh nghe 
- GV ghi bảng
- Học sinh mở sách
2. Luyện tập: 22p

* Mục tiêu:
- Vận dụng thực hiện cách quy đồng mẫu số vào các bài tập cụ thể.
- Củng cố cách rút gọn phân số, quy đồng mẫu số ( bổ sung thêm phần quy đồng mẫu số của nhiều phân số trường hợp có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại)
* Cách tiến hành:

Bài 1. Quy đồng mẫu số các phân số.

Hoạt động cá nhân 

- Gọi HS đọc bài toán.
- HS đọc.
+ Bài yêu cầu làm gì?
+ Quy đồng mẫu số các phân số.
- Giáo viên cho học sinh làm bài cá nhân vào vở
- Học sinh thực hiện, 3 học sinh lên bảng làm bài . 
- Yêu cầu học sinh giải thích
- Giáo viên chốt kết quả đúng. 
- Học sinh thực hiện. 
a, 56=5 x 4 6 x 4 =2024 
b, 715= 7 x 3 15 x 3 =

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_27.docx