Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 28

docx 68 trang Mịch Hương 07/11/2025 230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 28

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 28
TUẦN THỨ 28 Từ ngày 25/3/2024. Đến ngày 29/3/2024.
Thứ
Tiết
Môn
Tiết thứ
Nội dung bài dạy
ƯDCNTT
Đồ dùng dạy học
Hai
25/3
S
 
1
HĐTN

Sinh hoạt dưới cờ: Quê hương em tươi đẹp. Sinh hoạt lớp
 
 
2
Toán
136
Luyện tập –Trang 67
Soi bài HS  
Máy soi 
3
GDTC 
 



4
Tiếng Việt
190 
Đọc: Cây đa quê hương 
GAĐT
Máy tính
C
5
Sử địa
55
Bài 22: Lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên(T2)
GAĐT 
Máy tính 
6
Âm nhạc 
 

 

7
Tiếng Anh
 

 

Ba
26/3
S
1
Tiếng Anh


 

2
Toán
137
Luyện tập–Trang 69
 Soi bài HS  
Máy soi 
3
Tiếng Việt
191
Luyện từ và câu: Trạng ngữ chỉ phương tiện 
Soi bài HS 
 Máy soi 
4
Tiếng Việt
192
Viết: Tìm hiểu cách viết bài văn miêu tả cây cối. 
GAĐT 
Máy tính 
C
5
HĐTN


 
 
6
Tin học
28
Bài 14. Khám phá môi trường trực quan

Máy tính 
7
Toán(BT)
 
Ôn luyện
 
 
Tư
27/3
S
1
Toán
138
Luyện tập –Trang 71

Bộ đồ dùng toán 4 
2
Tiếng Anh




3
Tiếng Việt
193
Đọc: Bước mùa xuân (T1)
GAĐT 
Máy tính 
4
Sử địa
56
Bài 23: Thiên nhiên vùng Nam Bộ - tiết 1
GAĐT  
Máy tính 
C
5
Khoa học
55
Ôn tập đánh giá giữa HKII
GAĐT
Máy tính
6
Đạo đức
28
Quý trọng đồng tiền(Tiết 2)
 
 
7
Mĩ thuật


 
 
Năm
28/3
S
1
Tiếng Việt
194
Đọc: Bước mùa xuân (T2)
GAĐT 
Máy tính 
2
Tiếng Việt
195
Viết: Tìm hiểu cách viết bài văn miêu tả cây cối (Tiếp theo) 


3
Khoa học
56
Phòng tránh đuối nước (Tiết 1)
GAĐT 
Máy tính 
4
Toán
139
Luyện tập –Trang 72
GAĐT 
Máy tính 
C
5
 
 

 
 
6
 
 

 
 
7
 
 

 
 
Sáu
29/3
S
1
Toán
140
Phép cộng phân số có cùng mẫu số –Trang 74
Soi bài HS 
Máy soi 
2
Tiếng Việt
196
Nói và nghe: Những miền quê yêu dấu
 
 
3
HĐTN
 

 
 
4
Công nghệ
28
Bài 10: Đồ chơi dân gian (Tiết 1)
 

C

GDTC 





Tiếng Việt(BT)

Ôn luyện



Tiếng Anh





Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2024
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
QUÊ HƯƠNG EM TƯƠI ĐẸP. SINH HOẠT LỚP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- Trải nghiệm các hoạt động sinh hoạt dưới cờ: Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
- HS tham gia giới thiệu cảnh đẹp quê hương bằng các hình thức hát, múa, đọc thơ, hoạt cảnh.... 
2. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Chia sẻ được những việc tự lực thực hiện nhiệm vụ công việc nhà; phối hợp với bạn khi tham gia hoạt động chung.
3. Phẩm chất.
- Trách nhiệm: Tham gia các hoạt động cộng đồng
*Mục tiêu đối với học sinh hòa nhập: 	
- Trải nghiệm các hoạt động sinh hoạt dưới cờ: Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
- HS tham gia nghe giới thiệu cảnh đẹp quê hương bằng các hình thức hát, múa, đọc thơ, hoạt cảnh.... 
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...
- Phát triển cho học sinh các năng lực: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...
- Trách nhiệm: Tham gia các hoạt động cộng đồng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: 
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, 
https://www.youtube.com/watch?v=Fei7GyFIhtM 
2. Học sinh: 
- Ghế, mũ
- Các loại trang phục phù hợp để đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HSHN
1. Hoạt động 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ 

*Mục tiêu:
- Trải nghiệm các hoạt động sinh hoạt dưới cờ
*Cách thực hiện:

- Lớp trực ban điều khiển nghi lễ chào cờ
+ Ổn định tổ chức.
+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ
+ Đứng nghiêm trang
+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca
+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờ chương trình của tiết chào cờ.
- Thực hiện
- Xếp hàng
- Chỉnh đốn trang phục
- Thực hiện
https://www.youtube.com/watch?v=Fei7GyFIhtM
- Quan sát, lắng nghe

-Học sinh hoạt động cùng bạn 
2. Sinh hoạt dưới cờ: 


- GV Tổng phụ trách tổ chức - HS tham gia diễn kịch tương tác về chủ đề “Ứng xử có văn hóa nơi công cộng”
 - HS tham gia 
- Học sinh nghe. 
- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ cảm xúc khi tham gia buổi tọa đàm
- Học sinh chia sẻ. 

* Tổng kết, đánh giá
- Đánh giá hoạt động chào cờ, các em tích cực ở những hoạt động nào, cần lưu ý những điều gì?
* Hoạt động tiếp nối
- Dặn dò HS tham gia giờ chào cờ nghiêm túc

- Học sinh nghe 
- Trả lời
- Lắng nghe
- HS theo dõi

- Học sinh nghe 
- Học sinh nghe 

2. Hoạt động 2: Hành chính lớp học: 
*Mục tiêu:
HS tổng kết được những việc đã làm được trong tuần vừa qua.
*Cách tiến hành

Sơ kết hoạt động trong tuần của lớp và thảo luận phương hướng hoạt động tuần tiếp theo
- Nội dung 1: Sơ kết hoạt động
- Nội dung 2: Thảo luận xây dựng phương hướng hoạt động tuần tiếp theo.
* Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Các tổ trưởng lên sơ kết các hoạt động của Tổ mình trong tuần.
Bước 2: Lớp trưởng đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần (chỉ ra ưu khuyết điểm của từng hoạt động của lớp)
Bước 3: Ý kiến thảo luận của HS trong lớp và phương hướng phấn đấu của tuần tiếp theo.
Bước 4. Giáo viên chia sẻ và kết luận, định hướng công việc tuần tới.

- Tổ trưởng lên báo cáo
- Lớp trưởng đánh giá hoạt động của lớp
- HS thảo luận ý kiến, đề ra phương hướng, nhiệm vụ của các tổ, của lớp trong tuần tới.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
. 
TOÁN
LUYỆN TẬP-TRANG 67
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được phân số qua hình ảnh trực quan. Đọc, viết được phân số.
- Nhận biết được các phân số bằng nhau.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
- Thực hiện được việc rút gọn phân số.
- Thực hiện được việc quy đổng mẫu số các phân số 
- So sánh được các phân số (cùng mẫu số hoặc có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại).
- Xác định được phân số bé nhất, phân số lớn nhất trong nhóm có không quá bốn phàn số.
- Sắp xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn trong nhóm có không quá bốn phân số.
- Giải được bài toán thực tế liên quan tới phân số.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: .
- Giáo án trình chiếu
2. Học sinh: 
- SGK, vở,.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu: 5p

*Mục tiêu:

- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
*Cách tiến hành

* Khởi động

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Truyền điện”:

- Học sinh chơi trò chơi. 
1. Nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số.

2. Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số.

3. Nêu cách tìm phân số bằng phân số đã cho.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- Học sinh nghe. 
* Kết nối

- Giới thiệu bài trực tiếp. 
- Học sinh nghe 
- GV ghi bảng
- Học sinh mở sách
2. Luyện tập: 15p

Bài 1. Số
* Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng rút gọn phân số; 
* Cách tiến hành:

Hoạt động cá nhân

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
-1 HS đọc đề bài. 
+ Bài yêu cầu gì? 

a) Số ? 
b) Rút gọn các phân số
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và nêu miệng phần a.


+ Làm thế nào em điền được số 21 vào ô trống ở mẫu số, số 4 vào ô trống ở tử số ?
+ Giải thích cách làm phần tiếp theo
+ tiến hành rút gọn phân số
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân 5p phần b vào vở.
- Học sinh làm bài. 
- Giáo viên chụp bài 1 học và chiếu lên bảng. 
- Học sinh trình bày. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung 
- Giáo viên chốt kết quả đúng. 
 

*Kết luận: Chốt kiến thức về phân số bằng nhau; tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn rút gọn phân số. Nhắc học sinh khi rút gọn phân số cần rút gọn đến phân số tối giản.
- Học sinh nghe. 
Bài 2. 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
+ Bài yêu cầu gì? 
+ Chọn câu trả lời đúng.

- Cho HS làm bài cá nhân
- HS làm bài 

- Gọi học sinh nêu đáp án và giải thích cách làm
- Học sinh nêu: 
Đáp án: a. B b. C

*Kết luận: Củng cố khái niệm phân số, phân số bằng nhau
- Học sinh nghe. 
Bài 3. Tính 

* Mục tiêu:

- Học sinh Tính rút gọn phân số khi tử số và mẫu số là một tích.
* Cách tiến hành:

Hoạt động nhóm đôi

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- Cho học sinh làm bài cá nhân
- HS tiến hành làm bài vào vở, 2 học sinh làm bài trên bảng
- Giáo viên tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả 
a) Tích ở tử số và mẫu số đều có thừa số 6 và 12 => chia cả tử số và mẫu số cho 6 và 12 (Rút gọn) được phân số 5/7
- GV nhận xét, chốt câu trả lời của HS.
b) Tích ở tử số và mẫu số đều có thừa số 9 và 15 => chia cả tử số và mẫu số cho 9 và 15 (Rút gọn) được phân số 8/16; tiếp tục chia cả tử số và mẫu số cho 8 được 1/2

*Kết luận: Cách rút gọn khi tử số và mẫu số là một tích
- Học sinh nghe. 
3. Vận dụng: 15p

* Mục tiêu:

- Học sinh vận dụng chơi trò chơi 
* Cách tiến hành:

PP Trò chơi 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu học sinh đọc và nêu lại cách chơi
- Học sinh thực hiện. 
- GV giải giải thích luật chơi như trong SGK
- HS chơi theo nhóm 4
- Khi một bạn chơi, các bạn còn lại trong nhóm giám sát, động viên bạn; tất cả HS đều lẩn lượt được chơi.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 

* Kết thúc tiết học: 1- 2p

- Giáo viên nhận xét giờ học
- Dặn dò học sinh: 
- Học sinh nghe và thực hiện 
+ Chuẩn bị bài sau

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
. 
TIẾNG VIỆT
ĐỌC. CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Cây đa quê hương.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả cây đa, nhận biết được vẻ đẹp của cây đa và vẻ đẹp của làng quê Việt Nam qua lời miêu tả. Hiểu tình cảm yêu thương, gắn bó tha thiết của tác giả đối với cây đa, đối với quê hương qua những kỉ niệm được nhắc nhớ trong bài.
- Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả của nhân vật “tôi” trong bài, thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật qua giọng đọc. 
 2. Năng lực chung.
- NL giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức và tham gia thảo luận nhóm, biết trình bày, báo cáo kết quả công việc trước người khác
- NL tự chủ và tự học: Trả lời đúng các CH đọc hiểu.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.
3. Bồi dưỡng phẩm chất:
- Nhân ái:  tình yêu quê hương, đất nước và mọi người xung quanh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: .
- Giáo án trình chiếu
2. Học sinh: 
- Tranh ảnh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu: 10-12p

*Mục tiêu:

Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen với chủ điểm.
*Cách tiến hành

*Giới thiệu chủ điểm

- GV trình chiếu tranh minh họa chủ điểm
- Học sinh quan sát. 
+ Cho biết bức tranh nói với em điều gì về chủ điểm này?
- Học sinh chia sẻ. 
Ví dụ: Tranh chủ điểm có hình ảnh làng quê mộc mạc và thành phố hiện đại. Giữa 2 không gian đó ngăn cách nhau bởi một dòng sông có cây cầu nối hai bờ sông, nối làng quê với thành phố. Cảnh vật là đêm Rằm Trung thu.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 

*Kết luận: ầng trăng vàng, tròn vành vạnh trên cao toả ánh sáng cho mọi miền: vùng xuôi hay miền ngược, đồng bằng hay hải đảo, thành phố hay nông thôn.... Đó là quê hương của mỗi người – nơi mình sinh sống và gắn bó. Các bài học sẽ giúp em có thêm những hiểu biết về quê hương, thêm yêu quý và tự hào về nơi đã sinh ra mình.
- Học sinh nghe. 
* Kết nối
 
+ Nói 2 – 3 câu giới thiệu về quê hương em hoặc địa phương em. Cảnh vật nào ở đó khiến em nhớ nhất? Vì sao?
- Học sinh chia sẻ. 
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số tranh phong cảnh quê hương
- Học sinh quan sát. 
- GV trình chiếu tranh minh họa
- Học sinh quan sát. 
+ Em nhìn thấy gì trong tranh minh hoạ?

+ Tranh vẽ một cây đa cổ thụ và các bạn nhỏ đang chơi đùa bên gốc cây đa.
- Giới thiệu bài: Mỗi người trong chúng ta luôn có những kí ức tuổi thơ về quê hương thân thương, nơi đã cùng chúng ta lớn lên từng ngày. Dù sau này có đi xa quê hương nhưng những hình ảnh thân thuộc, tình cảm nồng hậu dành cho nơi đây vẫn sẽ còn mãi. Chúng ta hãy cùng đọc bài Cây đa quê hương để cảm nhận rõ hơn về tình yêu, nỗi nhớ của giáo sư Nguyễn Khắc Viện dành cho quê hương cùng những hình ảnh cây đa hiện lên dưới cảm nhận của tuổi thơ nhé!
- Học sinh nghe 
- GV ghi bảng
- Học sinh mở sách

2. Khám phá
2.1. Đọc văn bản: 12-15’
* Mục tiêu: 
- Luyện đọc từ dễ đọc sai, cách ngắt nghỉ ở một số câu dài, đọc trôi chảy toàn bài.
* Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu
- HS đọc thầm.
- GV hướng dẫn học sinh chia đoạn 
- GV nhận xét, thống nhất chia đoạn
- 1,2 HS nêu ý kiến
- HS lắng nghe, dùng bút chì đánh dấu các đoạn.

+ Đoạn 1: từ dấu đến cây đa quê hương.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến trong cảnh, trong lá.
+ Đoạn 3: còn lại.
- Giáo viên cho học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Cho HS trao đổi nhóm 4 tìm các từ khó đọc, từ cần giải nghĩa, cách đọc từng đoạn ( 3’) 
- HS trao đổi nhóm 4, chia sẻ

* Đoạn 1:
- Đọc đúng: thân thuộc
- Đoạn 1: Đọc rõ ràng, đúng từ khó

- HS đọc câu 
- HS đọc theo dãy
* Đoạn 2:
- Đọc đúng: quái lạ, ai cười ai nói
- Hướng dẫn giải nghĩa từ
- Đoạn 2: Đọc lưu loát, đúng từ khó

- HS đọc câu 
+ Cổ kính: cũ và có vẻ đẹp trang nghiêm.
+ Chót vót: (cao) vượt lên hẳn những vật xung quanh.
- HS đọc theo dãy
* Đoạn 3:
- Đọc đúng: Lúa vàng, nặng nề
- Hướng dẫn giải nghĩa từ
- Đoạn 3: Đọc lưu loát, đúng từ khó

- HS đọc câu 
+ Lững thững: (đi) chậm, từng bước một.
- HS đọc theo dãy
- Học sinh đọc từng đoạn nối tiếp trước lớp

- GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn nối tiếp theo nhóm đôi
- HS đọc nhóm đôi (1’)

- Gọi 1-2 học sinh đọc cả bài
- học sinh đọc cả bài
- GV đọc mẫu
- Học sinh nghe 
2.2. Trả lời câu hỏi: 10-12p

* Mục tiêu:
- Trả lời các câu hỏi trong bài đọc.
- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài, nội dung, thông điệp của bài.
* Cách tiến hành:

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.


Câu 1: Nghĩ về quê hương, tác giả nhớ nhất hình ảnh nào?

Hoạt động cá nhân 

- Giáo viên yêu cầu đọc câu hỏi
- 1 HS đọc đề bài. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc lướt toàn bài
- Học sinh trả lời. 
- Giáo viên chốt câu trả lời đúng

+ Nghĩ về quê hương, tác giả nhớ nhất hình ảnh cây đa quê hương
+ Vì sao hình ảnh cây đa quê hương hiện lên đậm nét nhất trong nỗi nhớ, trí nhớ của tác giả?

+ Nghĩ về quê hương, tác giả nhớ đến hình ảnh cây đa vì:
Cây đa ở ngay trước xóm.
Cây đa rất đỗi thân thuộc với tất cả mọi người.
Cây đa gắn liền với tuổi thơ của tác giả.
Cây đa là nơi tác giả cùng bạn bè chiều nào cũng ra đó hóng mát, chơi đùa
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu ý chính thứ nhất
+ Cây đa gắn bó với những kỉ niệm của tuổi thơ
Câu 2: Cây đa được tả như tế nào? (rễ cây, thân cây, vòm lá, cành cây, ngọn cây)

Hoạt động nhóm đôi

- Gọi 1 học sinh đọc câu hỏi
- 1 HS đọc đề bài. 
- Học sinh hướng dẫn học sinh đọc thầm toàn bài, làm việc nhóm đôi 2’
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chia sẻ trước lớp
- Học sinh thực hiện 
- học sinh trả lời 

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 

- Giáo viên cho học sinh quan sát thêm về cây đa
- Học sinh quan sát. 
Câu 3. Vì sao tác giả gọi cây đa quê mình là cây đa nghìn năm?
.

Hoạt động nhóm đôi 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- Cho Học sinh trao đổi nhóm đôi để chia sẻ suy nghĩ của mình
- Học sinh thực hiện. 
- Gọi 2-3 học sinh chia sẻ trước lớp
+ Cây đa rất to (chín, mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể), cành cây lớn như cột đình.
+ Cây đa rất cao (đỉnh chót vót giữa trời xanh), chứng tỏ cây có từ lâu đời.
+ Cây trồng như một toà cổ kính hơn là một thân cây.
- Giáo viên giảng: Tác giả gọi cây đa nghìn năm để khẳng định sự tồn tại, gắn bó lâu đời của cây đa đối với làng quê, đối với mỗi người từng sống ở làng quê.
- Học sinh nghe. 
Câu 4: Cây đa quê hương đã gắn bó với tuổi thơ của tác giả như thế nào?

Kĩ thuật Lẩu băng chuyền 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
 - GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: chia sẻ theo Kĩ thuật Lẩu băng chuyền 
- Học sinh thực hiện 

- Giáo viên gọi 1-2 học sinh chia sẻ trước lớp
- 1-2 Học sinh chia sẻ trước lớp
Ví dụ: 
+ Tác giả nhớ về quê hương, nhớ về tuổi thơ của mình là nhớ đến cây đa quê hương.
+ Tác giả nhớ lại những kỉ niệm thuở ấu thơ gắn bó với cây đa và cảnh vật ở quê hương.
+ Tác giả nhớ rất kĩ những hình ảnh, cảnh vật của quê hương và miêu tả lại (như thế cảnh vật đang hiện ra trước mắt, có màu sắc, âm thanh, đăng hình..)...
- Giáo viên giảng
+ Hình ảnh cây đa, cảnh vật quê hương nhìn từ gốc đa được miêu tả rất chi tiết khiến chúng ta dễ dàng hình dung được màu sắc, đường nét, âm thanh,... của cảnh vật. 
+ Điều này chứng tỏ tác giả rất yêu cây đa, rất yêu quê hương thì cảnh vật quê hương mới khắc sâu, in đậm trong trí nhớ như thế.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 

Câu 5. Những chi tiết, hình ảnh nào trong bài gây ấn tượng đối với em? Vì sao?

Kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- Cho học sinh chia sẻ nhóm đôi trong 2p
- HS chia sẻ
- 2-3 học sinh chia sẻ trước lớp

Ví dụ: 
+ Lúa vàng gợn sóng
+ Tiếng ễnh ương ộp oạp
+ Đàn trâu lững thững từng bước nặng nề, nhịp nhàng, bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng
+ Nêu nội dung của bài học?

+ Bài văn kể về vẻ đẹp của cây đa và vẻ đẹp của làng quê Việt Nam. Tình cảm yêu thương, gắn bó tha thiết của tác giả đối với cây đa, đối với quê hương.
- HS nêu, GV nhận xét, 
- Gọi vài HS nhắc lại nội dung bài..

- HS thực hiện
3. Luyện đọc lại: 8p
* Mục tiêu:
- HS biết đọc diễn cảm cả bài với giọng đọc phù hợp với nội dung và cảm xúc của bài
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn đọc từng đoạn
- Học sinh nghe 
Đoạn 1: Giọng kể chuyện..
Đoạn 2: Giọng miêu tả, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả
Đoạn 3: Giọng cảm xúc

- GV đọc mẫu
- Học sinh nghe 
- GV cho HS luyện đọc đoạn bằng Kĩ thuật Lẩu băng truyền: Mỗi lần di chuyển các em đọc 1 đoạn (Bạn này đọc thì bạn kia nhận xét – đến đoạn sau lại đổi nhiệm vụ)
- Giáo viên theo dõi, tư vấn thêm cho học sinh 
- HS luyện đọc đoạn bằng Kĩ thuật Lẩu băng truyền
- Giáo viên tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ Giáo viên tổ chức thi đọc diễn cảm theo đoạn
+ Giáo viên tổ chức thi đọc diễn cảm cả bài
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh học tập bạn đọc
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 

- 4 Học sinh tham gia đọc đoạn
- 2 Học sinh tham gia đọc cả bài
- Học sinh nghe rút kinh nghiệm

4. Vận dụng : 5p’

* Mục tiêu:
- Học sinh thể hiện tình yêu quê hương đất nước
* Cách tiến hành:

+ Qua bài đọc, em cảm nhận được điều gì về tình cảm của tác giả đối với quê hương?
- Học sinh chia sẻ. 
+ Bản thân em có yêu quê hương, địa phương em sinh sống không? Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu thương đối với quê hương, địa phương em sinh sống?
- Học sinh chia sẻ. 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 

* Kết thúc tiết học: 1’

- Giáo viên nhận xét giờ học
- Dặn dò học sinh: chuẩn bị bài sau
- Yêu cầu HS sưu tầm tranh, ảnh về quê hương, địa phương em sinh sống.
- Học sinh nghe và thực hiện 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
. 
LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
Bài 22: LỄ HỘI CỒNG CHIÊNG TÂY NGUYÊN 
Tiết 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Mô tả được những nét chính về lễ hội cồng chiêng Tây Nguyên.
- Phát triển năng lực tìm hiểu văn hóa bản địa của vùng đất Tây Nguyên.
 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Tự hào về văn hóa bản địa của vùng đất Tây Nguyên
- Trách nhiệm: có trách nhiệm gìn giữ và phát

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_28.docx