Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 29

docx 61 trang Mịch Hương 07/11/2025 230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 29

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 29
TUẦN THỨ 29 Từ ngày 1/4/2024. Đến ngày 5/4/2024.
Thứ
Tiết
Môn
Tiết thứ
Nội dung bài dạy
ƯDCNTT
Đồ dùng dạy học
Hai
1/4
S
 
1
HĐTN

Sinh hoạt dưới cờ: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. Sinh hoạt lớp
 
 
2
Toán
141
Luyện tập –Trang 75
Soi bài HS  
Máy soi 
3
GDTC 
 



4
Tiếng Việt
197
Đọc: Đi hội Chùa Hương 
GAĐT
Máy tính
C
5
Sử địa
57
Bài 23: Thiên nhiên vùng Nam Bộ - tiết 2
 
Hình ảnh cồng chiêng 
6
Âm nhạc 
 

 

7
Tiếng Anh
 

 

Ba
2/4
S
1
Tiếng Anh


 

2
Toán
142
Phép cộng phân số khác mẫu số –Trang 77
  
Bảng phụ
3
Tiếng Việt
198
Luyện từ và câu: Dấu ngoặc kép 
Soi bài HS 
 Máy soi 
4
Tiếng Việt
199
Viết: Quan sát cây cối 
GAĐT
Máy tính
C
5
HĐTN


 
 
6
Tin học
29
Bài 14. Khám phá môi trường trực quan

Máy tính 
7
Toán(BT)
 
Ôn luyện
 
 
Tư
3/4
S
1
Toán
143
Luyện tập –Trang 79
Soi bài HS 
 Máy soi 
2
Tiếng Anh




3
Tiếng Việt
200
Đọc: Chiều ngoại ô(T1)
GAĐT 
Máy tính 
4
Sử địa
58
Bài 23: Thiên nhiên vùng Nam Bộ - tiết 3
GAĐT  
Máy tính 
C
5
Khoa học
57
Phòng tránh đuối nước (Tiết 2)
GAĐT
Máy tính
6
Đạo đức
29
Quý trọng đồng tiền (Tiết 3)
 
 
7
Mĩ thuật


 
 
Năm
4/4
S
1
Tiếng Việt
201
Đọc: Chiều ngoại ô(T2)
GAĐT 
Máy tính 
2
Tiếng Việt
202
Viết: Luyện viết văn miêu tả cây cối. 


3
Khoa học
58
Ôn tập chủ đề Con người và sức khoẻ (Tiết 1)
 
Trảnh ảnh  
4
Toán
144
Phép trừ hai phân số có cùng mẫu số –Trang 80
GAĐT 
Máy tính 
C
5
 
 

 
 
6
 
 

 
 
7
 
 

 
 
Sáu
5/4
S
1
Toán
145
Phép trừ hai phân số khác mẫu số –Trang 81
Soi bài HS 
Máy soi 
2
Tiếng Việt
203
Đọc mở rộng
 
 
3
HĐTN
 

 
 
4
Công nghệ
29
Bài 10: Đồ chơi dân gian (Tiết 2)
 

C

GDTC 





Tiếng Việt(BT)

Ôn luyện



Tiếng Anh




Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2024
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN. 
SINH HOẠT LỚP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- HS nhận ra được những ưu điểm để phát huy, những khuyết điểm để khắc phục trong tuần học tới.
- HS chia sẻ cảm xúc sau khi trao đổi cùng người thân.
- Chia sẻ, phản hồi sau hoạt động khảo sát thực trạng cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. 
- Xây dựng được thông điệp bảo vệ thiên nhiên.
* Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: Bảng khảo sát thực trạng cảnh quan thiên nhiên ở địa phương, giấy, bút, màu. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động tổng kết tuần:
Sơ kết hoạt động trong tuần của lớp và thảo luận phương hướng hoạt động tuần tiếp theo
- Nội dung 1: Sơ kết hoạt động
- Nội dung 2: Thảo luận xây dựng phương hướng hoạt động tuần tiếp theo.
* Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Các tổ trưởng lên sơ kết các hoạt động của Tổ mình trong tuần.
Bước 2: Lớp trưởng đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần (chỉ ra ưu khuyết điểm của từng hoạt động của lớp)
Bước 3: Ý kiến thảo luận của HS trong lớp và phương hướng phấn đấu của tuần tiếp theo.
Bước 4. Giáo viên chia sẻ và kết luận, định hướng công việc tuần tới.

- Tổ trưởng lên báo cáo
- Lớp trưởng đánh giá hoạt động của lớp
- HS thảo luận ý kiến, đề ra phương hướng, nhiệm vụ của các tổ, của lớp trong tuần tới.
2. Chia sẻ thu hoạch sau trải nghiệm

GV mời các nhóm lần lượt báo cáo kết quả khảo sát của nhóm mình: 
+ Chia sẻ những thông tin ghi chép được qua buổi khảo sát.
+ Nêu đánh giá và bước đầu đưa ra dự kiến giải pháp nếu có vấn đề cần khắc phục.
- Các nhóm báo cáo
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS.
- HS lắng nghe
- GV kết luận: Việc khảo sát thực trạng cảnh quan thiên nhiên cùng là cách thiết thực để quan tắm đến quê hương. HS chúng ta nên đóng góp sức mình vào việc giữ gìn, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. Những thông tin tích cực được lan toả khiến cộng đồng càng có ý thức hơn về việc bảo vệ cảnh quan. Những thông tin tiêu cực sẽ cảnh báo cộng đồng, giúp ta kêu gọi mọi người cùng chung tay hành động.
- HS lắng nghe
3. Hoạt động nhóm: Xây dựng thông điệp bảo vệ thiên nhiên hoặc cảnh quan thiên nhiên của địa phương

- GV đề nghị các nhóm HS viết, vẽ sáng tạo thông điệp của nhóm mình: cảnh báo và thực trạng xâm hại thiên nhiên hoặc kêu gọi cộng đồng chung tay bảo vệ thiên nhiên.
- HS thực hiện
- GV giới thiệu 1 số hình ảnh và hướng dẫn HS: Ngoài việc dùng màu vẽ lên giấy; HS có thể sử dụng các nguyên liệu tái chế ghép thành những bức tranh hoặc sáng tạo mô hình. 
VD: ghép thành hình con cá đang kêu cứu bằng các miếng vỏ chai nhựa và túi ni-lông. 
- HS quan sát, lắng nghe
- GV mời các nhóm giới thiệu về thông điệp của nhóm mình và những nguyên liệu để làm ra thông điệp.
- HS giới thiệu
- GV tổ chức cho HS bình chọn thông điệp gây ấn tượng mạnh nhất.
- HS bình chọn
- GV nhận xét, khen thưởng.

4. Cam kết hành động:

-  GV đề nghị HS chuẩn bị nội dung để tham gia các hoạt động tuyên truyền cho lối sống thân thiện với thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
- HS thực hiện
- Nhận xét giờ học.
- HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
.
TOÁN
LUYỆN TẬP TRANG 75
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố và mở rộng các kiến thức về phép cộng hai , ba phân số có cùng mẫu số 
 - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có cùng mẫu số 
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: Nêu cách cộng 2 phân số cùng mẫu số 
+ Câu 2: Tính : a. b. 
- GV củng cố cách cộng các phân số cùng mẫu số.
- Lưu ý HS cần rút gọn kết quả của phép cộng về phân số tối giản
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời:
Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số , ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số . 
 a. 
 b. 
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Giúp Hs ghi nhớ quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số , nhận biết và khắc phục được các lỗi sai thường gặp 
+ Củng cố và mở rộng các kiến thức về phép cộng hai , ba phân số có cùng mẫu số 
+ Áp dụng giải các bài toán thực tế có lời văn liên quan đến phép cộng có cùng mẫu số 
- Cách tiến hành:
Bài 1. Đ, S ? (Làm việc cá nhân) .
- GV hướng dẫn học sinh làm trên phiếu học tập cá nhân 
- GV yêu cầu HS nêu cách cộng của mỗi bài 
, từ đó chỉ ra những bài làm sai ( nếu có ) và lỗi sai của các bạn đó . 
- GV yêu cầu HS sửa lại các câu sai cho đúng 
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Tính rồi so sánh ? (Làm việc nhóm 2) 
- GV gọi HS nêu từng yêu cầu của bài 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. 
a) và 
b) và 
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Giải ô chữ dưới đây(Làm việc nhóm 4 ) 
Biết rằng L = T= 
 A = D = 
 - GV cho HS làm theo nhóm ghi kết quả vào bảng con 
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV nhận xét tuyên dương.
- GV và HS chốt kết quả đúng : ĐÀ LẠT
 - Gv yêu cầu HS nêu những hiểu biết của mình về Đà Lạt , GV có thể bổ sung thêm .
Bài 4. (Làm việc cá nhân) 
- GV HD HS tóm tắt để hiểu đề 
? Cô đã dùng tấm vải đó vào những việc gì ? 
? Hãy viết các phân số chỉ số phần dùng vào từng loại ? 
? Bài toán hỏi gì ? 
- GV HD 1 HS nêu cách làm
- Yêu cầu HS trình bày vào vở , 1 HS làm trên bảng lớp 
- HS và GV nhận xét , chốt kết quả đúng 
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.

- Hs đọc đề 
- 1 HS đứng tại chỗ nêu trước lớp.
- HS làm vào vở nháp 
- HS nêu kết quả : Mai : S , Nam : S , Việt : Đ
- HS sửa : 
 , 
- Hs nêu 
- HS làm bài theo nhóm đôi . 
a. 
Vậy = 
- Đại diện một số nhóm lần lượt đọc kết quả 
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- HS làm việc theo nhóm 4 : Tính và ghi kết quả ứng với chữ cái vào vị trí ở ô chữ bí mật 
- Đại diễn các nhóm trình bày.
- 1 HS đọc đề bài 
- May quần, may áo và may túi. 
- May quần: tấm vải
May áo : tấm vải
May túi: tấm vải
- Hỏi cô Ba đã dùng tất cả bao nhiêu phần tấm vải?
- Ta tìm tổng của các phần tấm vải đã dùng để may quần , áo và túi 
 Bài giải 
Cô Ba đã dùng tất cả số phần tấm vải là:
 + + = (tấm vải ) 
Đáp số : tấm vải 
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài .
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức bằng hình thức như trò chơi để HS thực hành cộng phân số thành thạo hơn 
- GV viết 3 phép tính 
- Mời 3 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 3 phiếu cho 3 em, sau đó mời 3 em đứng theo thứ tự từ bé đến lớn theo đánh dấu trên bảng. Ai đúng sẽ được tuyên dương.
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- 3 HS xung phong tham gia chơi. 
- HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
.
TIẾNG VIẾT
ĐỌC. ĐI HỘI CHÙA HƯƠNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ Đi hội chùa Hương, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện vẻ đẹp của chùa Hương thơ mộng, thể hiện cảm xúc của người đi hội trước cảnh đẹp và không khí lễ hội ở chùa Hương.
- Nhận biết được vẻ đẹp của chùa Hương qua cảnh vật thiên nhiên (có hoa lá, có hương thơm, có âm thanh của tiếng nhạc, lời ca,), qua không khí lễ hội (đông vui, tấp nập,) qua ý nghĩa của lễ hội (để lễ Phật, để ngắm cảnh đẹp đất nước, để trao gửi yêu thương,). 
- Hiểu được những cảm xúc chân thực, niềm tự hào của tác giả đối với quê hương, đất nước.
- Biết khám phá và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất nước, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình về vẻ đẹp của quê hương, đất nước mình.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý những cảnh đẹp của quê hương, đất nước mình
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý, trân trọng những cảnh đẹp, lễ hội ở quê hương, đồng cảm với niềm vui, niềm tự hào của bạn bè và người xung quanh về cảnh đẹp quê hương.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS xem video về lễ hội chùa Hương.
https://youtu.be/AhHq5qCxyE
+ Qua vi deo con thấy lễ hội chùa Hương được mở hội vào ngày nào? ở đâu?
+ Phần lễ thể hiện điều gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV giới thiệu vào bài mới
- HS xem
+ Từ 6/1 đến hết tháng Ba âm lịch. Ở Hương Sơn, Mỹ Đức, Hà Nội
+ Phần lễ thể hiện sự tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam
- HS lắng nghe.

2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ Đi hội chùa Hương, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện vẻ đẹp của chùa Hương thơ mộng, thể hiện cảm xúc của người đi hội trước cảnh đẹp và không khí lễ hội ở chùa Hương.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 6 khổ thơ theo thứ tự
- GV gọi 3HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nườm nượp, xúng xính, say mê,
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Nườm nượp/ người,/ xe đi
Mùa xuân / về trẩy hội./
Dù/ không ai đợi chờ/
Cũng thấy / lòng bổi hổi.//

- Hs lắng nghe cách đọc.
- HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS quan sát
- 3HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- HS đọc từ khó.
- 2-3 HS đọc câu.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm với ngữ điệu chung: chậm rãi, tình cảm thiết tha, tự hào.
- Mời 3HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi học sinh đọc 2 khổ thơ và nối tiếp nhau cho đến hết).
- GV theo dõi sửa sai.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương

- HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
- 3HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn.
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
+ Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 + Nhận biết được vẻ đẹp của chùa Hương qua cảnh vật thiên nhiên (có hoa lá, có hương thơm, có âm thanh của tiếng nhạc, lời ca,), qua không khí lễ hội (đông vui, tấp nập,) qua ý nghĩa của lễ hội (để lễ Phật, để ngắm cảnh đẹp đất nước, để trao gửi yêu thương,). 
 + Hiểu được những cảm xúc chân thực, niềm tự hào của tác giả đối với quê hương, đất nước.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Cảnh vật thiên nhiên ở chùa Hương thay đổi như thế nào khi mùa xuân về?
+ Câu 2: Những hình ảnh nào cho thấy người đi hội rất đông vui và thân thiện?
+ Câu 3: Niềm tự hào về quê hương, đất nước được thể hiện qua những câu thơ nào?
+ Câu 4: Theo em, ở khổ thơ cuối, tác giả muốn nói điều gì?
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét và chốt: Hiểu được những cảm xúc chân thực, niềm tự hào của tác giả đối với quê hương, đất nước

- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Khi mùa xuân về, cảnh vật thiên nhiên ở chùa Hương đã thay đổi: rừng mở nở hoa như được khoác thêm tấm áo mới.
+ Người đi hội rất đông vui: nườm nượp (người và xe đi); Người đi trẩy hội rất thân thiện: nơi núi non thành nơi gặp gỡ, chào nhau cởi mở, bất ngờ nhận ra người cùng quê,...
+ Những câu thơ thể hiện niềm tự hào về quê hương đất nước:
 Bước mỗi bước say mê
 Như giữa trong cổ tích.
 Đất nước mình thanh lịch
 Nên núi rừng cũng thơ.
 ... Động chùa Tiên, chùa Hương
 Đá còn vang tiếng nhạc.
 Động chùa núi Hình Bồng
 Gió còn ngân khúc hát.
+ Ở khổ thơ cuối, tác giả muốn nói đến ý nghĩa của lễ hội chùa Hương: Đến chùa Hương là để thăm cảnh đẹp đất nước và cảm nhận tình yêu thương của mọi người dành cho nhau./ Đến chùa Hương không chỉ để lễ Phật mà còn được thăm những hang động đẹp nhất Việt Nam./ Đến chùa Hương, người ta vừa đi lễ, vừa thưởng thức cảnh thiên nhiên tươi đẹp, vừa để cảm nhận không khí yêu thương trong lễ hội...
- HS lắng nghe.
- HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của mình.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
3.2. Học thuộc lòng.
- GV Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ
+ Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân.
+ Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn.
+ Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ.
+ Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ.
+ HS đọc thuộc lòng cá nhân.
+ HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn.
+ HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ.
+ Một số HS đọc thuộc lòng trước lớp.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình về vẻ đẹp của quê hương, đất nước mình.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS kể tên các lễ hội diễn ra ở Quảng Ninh.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
- HS: lễ hội cờ người ở Đài Xuyên Vân Đồn (10/1 âm lịch); lễ hội chùa Yên Tử Uông Bí (10/1 đến hết tháng ba); lễ hội đền Cửa Ông (2/1 âm lịch đến hết tháng ba);....
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
.
 Lịch sử và địa lí 
THIÊN NHIÊN VÙNG NAM BỘ (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nêu được đặc điểm thiên nhiên của vùng Nam Bộ.
- Quan sát lược đồ hoặc bản đồ, trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên của vùng Nam Bộ.
* Năng lực chung: Hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo trong quá trình học tập phù hợp với văn hóa vùng, miền.
* Phẩm chất: yêu nước (tự hào về các địa danh và thiên nhiên cùng Nam Bộ), chăm chỉ (chủ động học tập, tìm hiểu về vùng Nam Bộ)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu
- Nêu vị trí địa lí của Nam Bộ

- HS theo dõi và trả lời
- GV giới thiệu- ghi bài

2. Hình thành kiến thức

2. Đặc điểm tự nhiên

a) Địa hình
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK xác định vị trí của núi Bà Đen và các vùng trũng: Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau.
- Yêu cầu HS đọc thông tin thảo luận nhóm đôi: Nêu địa hình của vùng Nam Bộ
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo
- GV nhận xét, chốt.
+ Địa hình chủ yếu là đồng bằng, thấp, tương đối bằng phẳng.
+ Phía bắc Đông Nam Bộ có địa hình đồi núi thấp như núi Bà Đen, núi Chứa Chan,...
+ Tây Nam Bộ có nhiều vùng trũng dễ ngập nước như Đồng Thá Mười, Kiên Giang, An Giang,...
MR: Độ cao trung bình chủ yếu của Tây Nam Bộ chỉ 2 – 5m so với mực nước biển.

- HS thực hiện lên bảng chỉ
- HS thảo luận nhóm đôi
- Các nhóm báo cáo kết quả
b) Khí hậu
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và nêu đặc điểm chính của khí hậu ở vùng Nam Bộ.
- GV nhận xét, chốt
+ Khí hậu được chia thành 2 mùa: mùa mưa (ẩm ướt) và mùa khô (nắng nóng, mua ít, thiếu nước sinh hoạt và sản xuất)
+ Nhiệt độ trung bình năm cao trên 27oC

- HS thực hiện và trả lời
c) Sông ngòi
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 kể tên và chỉ một số sông lớn ở vùng Nam Bộ
(sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu, ...)
- Yêu cầu HS đọc thông tin thảo luận nhóm đôi: Nêu đặc điểm của sông ngòi ở vùng Nam Bộ
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo
- GV nhận xét, chốt
+ Hệ thống sông ngòi dày đặc
+ Một số con sông lớn: sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu, ...
- GV giới thiệu về sông Mê Công
- Nêu vai trò của sông ngòi ở vùng Nam Bộ
(Sông ngòi là nguồn cung cấ nước, phù sa, thủy sản và là đường giao thông quan trọng của vùng)

- HS thực hiện lên bảng chỉ
- HS thảo luận nhóm đôi
- Các nhóm báo cáo kết quả
- HS đọc mục Em có biết và lắng nghe GV giới thiệu.
- HS trả lời
d) Đất
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và hoàn thiện phiếu học tập 

- HS thực hiện và trả lời
Loại đất
Vùng
Cây trồng
Đất xám và đất badan
Đông Nam Bộ
Cây công nghiệp: cao su, cà phê, hồ tiêu,
Đất phù sa
Đồng bằng sông Cửu Long
Cây lúa, rau, cây ăn quả,

- GV nhận xét, chốt

3. Vận dụng, trải nghiệm

- Yêu cầu HS vẽ sơ sơ đồ tư duy về đặc điểm tự nhiên của vùng Nam Bộ.
- Nhận xét tiết học
- HS thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
.
Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2024
TOÁN
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ –TRANG 77
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_29.docx