Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024

TUẦN 30- TỪ NGÀY 8/4/2024 ĐẾN NGÀY 12 /4/2024 - LỚP 4C THỨ TIẾT MÔN TIẾT THỨ NỘI DUNG BÀI DẠY ƯDCNTT ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hai 8/4 S 1 HĐTN 88 Sinh hoạt dưới cờ: Ngày hội sống xanh - Bảo vệ môi trường 2 TIẾNG VIỆT 204 Đọc: Những cánh buồm Chiếu tranh bài học Máy tính 3 TIẾNG VIỆT 205 Luyện từ và câu: Dấu ngoặc đơn Soi bài Máy tính 4 TIẾNG ANH C 5 TOÁN 146 Luyện tập –Trang 82 Chiếu câu hỏi khởi động Máy tính, máy soi 6 KHOA HỌC 59 Ôn tập chủ đề Con người và sức khoẻ (Tiết 2) Trình chiếu powpoint Máy tính 7 GDTC 59 Động tác chân kiểu bơi ếch- T2 Trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. Ba 9/4 S 1 TIẾNG VIỆT 206 Viết: Luyện viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cây cối Trình chiếu powpoint Máy tính 2 TOÁN 147 Luyện tập –Trang 83 Chiếu tình huống Máy soi, máy tính. 3 ĐẠO ĐỨC 30 Quyền và bổn phận của trẻ em( t1) 4 KHOA HỌC 60 Chuổi thức ăn trong tự nhiên. (Tiết 1) Trình chiếu slide bài học Máy tính C 5 CÔNG NGHỆ 30 Bài 11: Làm đèn lồng (Tiết 1) Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 4. 6 TIẾNG ANH 7 LS-ĐL 59 Thiên nhiên vùng Nam Bộ -T3 Trình chiếu slide bài học Máy tính Tư 10/4 S 1 MĨ THUẬT 2 TIẾNG ANH 3 TOÁN 148 Luyện tập –Trang 84 4 HĐTN 89 Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Chăm sóc, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. C 5 6 7 Năm 11/4 S 1 TIN HỌC 30 Bài 14: Khám phá môi trường lập trình trực quan- tiết 2 2 TOÁN 149 Luyện tập –Trang 85 Trình chiếu slide bài học Máy tính 3 TIẾNG VIỆT 207 Đọc: Cái cầu Chiếu video khởi động Máy tính 4 TIẾNG VIỆT 208 Đọc: Cái cầu C 5 LS-ĐL 60 Dân cư, hoạt động sản xuất vùng Nam Bộ Trình chiếu bài giảng Máy tính 6 GDTC 60 Động tác chân kiểu bơi ếch- T3 Trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. 7 ÂM NHẠC Sáu 12/4 S 1 TIẾNG VIỆT 209 Viết: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả cây cối. 2 TIẾNG ANH 3 TIẾNG VIỆT 210 Nói và nghe: Kể chuyện Về quê ngoại. Trình chiếu bài giảng Văn bản đọc mở rộng. 4 TOÁN 150 Phép nhân phân số –Trang 86 Máy soi Máy tính C 5 TOÁN(TC) Luyện toán Vở bài tập toán 6 TIẾNG VIỆT(TC) Luyện tiếng việt Đề tiếng việt. 7 HĐTN 90 Sinh hoạt lớp:Sinh hoạt theo chủ đề: Thực hiện kế hoạch chăm sóc, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên TUẦN 30: Thực hiện từ ngày 8/4/2024 đến ngày 12/04/2024 Thứ Hai, ngày 8 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ: NGÀY HÔI SỐNG XANH- BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia giới thiệu các hoạt động tuyên truyền cho lối sống thân thiện với thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Đưa ra thông điệp và camkết hành động bảo vệ môi trường của mỗi lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Giới thiệu được với bạn bè ,người thân về cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường cảnh quan thiên nhiên. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được một số việc làm cụ thể để chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:2-3’ - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. - HS quan sát, thực hiện. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Ngày hội sống xanh -bảo vệ môi trường(25-27’) - Mục tiêu: Tham gia giới thiệu các hoạt động tuyên truyền cho lối sống thân thiện với thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Đưa ra thông điệp và camkết hành động bảo vệ môi trường của mỗi lớp. .- Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia giới thiệu các hoạt động tuyên truyền cho lối sống thân thiện với thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Đưa ra thông điệp và camkết hành động bảo vệ môi trường của mỗi lớp. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia - HS xem. - Các nhóm lên thực hiện Tham gia giới thiệu các hoạt động tuyên truyền cho lối sống thân thiện với thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Đưa ra thông điệp và cam kết hành động bảo vệ môi trường của mỗi lớp. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng.trải nghiệm: 4-5’ - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. - HS lắng nghe. GV tóm tắt nội dung chính IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tiếng Việt Đọc :Bài 21: NHỮNG CÁNH BUỒM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ , câu , đoạn và toàn bộ văn bản Những cánh buồm, biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể , tả giàu hình ảnh , giàu cảm xúc trong bài . - Hiểu nghĩa của từ ngữ , hình ảnh miêu tả cánh buồm qua lời văn miêu tả cánh buồm của tác giả. - Hiểu được bài đọc muốn nói thông qua hình ảnh cánh buồm : Tình yêu , sự gắn bó với làng quê của tác giả. Cảm nhận được cảm xúc của tác giả đối với vẻ đẹp bình dị của đất nước , quê hương . - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của của đất nước , quê hương . -GDLTCM: GD tình yêu quê hương đất nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - Phẩm chất yêu nước : Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3-4’ - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV chiếu câu đố lên bảng, mời 1-2 HS đọc trước lớp. - Gọi HS giải đố - GV chốt đáp án: Con thuyền - GV dẫn dắt vào bài mới thông qua tranh minh họa bài - HS tham gia trò chơi - HS lắng nghe. 2. Khám phá: 10-12’ - Mục tiêu: - Đọc đúng từ ngữ , câu , đoạn và toàn bộ văn bản Những cánh buồm, biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể , tả giàu hình ảnh , giàu cảm xúc trong bài - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện cảm xúc ; phân biệt lời kể với lời nhân vật. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện cảm xúc - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (5 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến đó là những cánh buồm . + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến trên cánh đồng + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến mưa tuôn như trút + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến bất kể ngày đêm + Đoạn 5: Còn lại. - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: mưa tuôn như trút , cần cù nhẫn nại. - Luyện đọc câu dài: Không hiểu lúc ấy / cánh buồm suy nghĩ gì / trong khi gió ra sức gào thét /và mưa tuôn như trút .// - GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - GV nhận xét sửa sai. - Hs lắng nghe cách đọc. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách đọc. - 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - 2-3 HS đọc câu. - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn giọng vào những từ ngữ nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện cảm xúc của tác giả ( Những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng ; Giọng đọc thể hiện sự trìu mến , thiết tha ở những câu so sánh : Có cánh màu nâu như màu áo của mẹ tôi ,... - Mời 5 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến hết). - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. - 5 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập.12-15’ - Mục tiêu: + Nhận biết được vẻ đẹp của cánh buồm qua lời văn miêu tả của tác giả. + Nhận biết được tâm trạng , tình cảm của tác giả dành cho quê hương. + Hiểu được bài đọc muốn nói thông qua hình ảnh cánh buồm : Tình yêu , sự gắn bó với làng quê của tác giả. Cảm nhận được cảm xúc của tác giả đối với vẻ đẹp bình dị của đất nước , quê hương . - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV mời 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK . Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa đồng cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Hình ảnh nào được tác giả cho là đẹp nhất khi nghĩ về làng quê của mình ? Câu 2: Cánh buồm được miêu tả thế nào vào mỗi thời điểm : +Buổi nắng đẹp + Khi dông bão + Ngày lộng gió - GV và HS chốt câu trả lời và GV nói kĩ hơn để HS hiểu : Vẻ đẹp của cánh buồm khác nhau ở mỗi thời điểm, nhưng dù ở thời điểm nào vẻ đẹp của cánh buồm cũng gắn với con người . Trong sắc màu của cánh buồm tác giả thấy màu áo lao động cần cù của mẹ cha , màu áo trắng của chị , sự bình yên thảnh thơi sau chuỗi ngày lao động vất vả của làng quê . Câu 3: Em thích cách tả cánh buồm vào thời điểm nào ? Vì sao ? - Cả lớp và Gv nhận xét , bổ sung Câu 4: Ý nào dưới đây nêu đúng nội dung chính của bài đọc ? A. Vẻ đẹp của những dòng sông quê hương . B. Vẻ đẹp của những cánh buồm trên dòng sông quê hương . C.Vẻ đẹp của những con tàu vượt biển khơi D. Vẻ đẹp của những con người lao động cần cù , chăm chỉ . - GV chốt đáp án : B - Yêu cầu 1 số HS giải thích lí do chọn Câu 5: Nói 2-3 câu về cảnh vật ở một nơi mà em yêu thích . - GV hướng dẫn HS chọn cảnh vật yêu thích ở quê hương - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét và chốt: Vẻ đẹp của những cánh buồm trên dòng sông quê hương . - Cả lớp lắng nghe. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Những cánh buồm được tác giả cho là đẹp nhất khi nghĩ về làng quê của mình - HS làm việc nhóm 4 để trả lời câu hỏi + HS trả lời tự do theo ý thích của mình trong nhóm 4 - HS làm việc theo cặp - Một số HS trả lời - Một số HS trả lời + HS thực hiện + Một số đại diện nhóm trả lời - HS lắng nghe. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của mình. - HS nhắc lại nội dung bài học. 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số lượt. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. 3-4’ - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của của đất nước , quê hương + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trờ chơi hái hoa sau bài học để học sinh thi đọc diễn cảm bài văn. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - Một số HS tham gia trò chơi đọc diễn cảm bài văn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tiếng Việt Luyện từ và câu: DẤU NGOẶC ĐƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết được tác dụng của dấu ngoặc đơn - Biết dùng dấu ngoặc đơn khi viết . - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu dấu ngoặc đơn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:2-3’ - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập. + Câu 2: Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm? + Câu 3: Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dựa vào trò chơi để khởi động vào bài mới. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ . + Trả lời: Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn. - HS lắng nghe. - Học sinh thực hiện. 2. Khám phá.: 10-12’ - Mục tiêu: + Biết được tác dụng của dấu ngoặc đơn + Biết dùng dấu ngoặc đơn khi viết . + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về dấu ngoặc kép . Bài 1: Các câu ở cột A có gì khác các câu ở cột B? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Không có thông tin về năm sinh, năm mất của nhà văn có thông tin về năm sinh, năm mất của nhà văn Không có thông tin về tên gọi khác của sông Bạch Đằng có thông tin về tên gọi khác của sông Bạch Đằng Bài 2. Dấu ngoặc đơn trong mỗi câu trong mỗi câu ở cột B(bài tập 1)được dùng để làm gì ? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS làm việc cá nhân để tự trả lời : Những từ ngữ trong dấu ngoặc đơn trong mỗi câu trong mỗi câu được dùng để làm gì ? - Yêu cầu trao đổi theo cặp , thống nhất câu trả lời - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Câu 1: Bổ sung thông tin về năm sinh , năm mất của nhà văn Nguyễn Phan Hách Câu 2: Bổ sung thông tin về tên khác của sông - Yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ : dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích ( giải thích , thuyết minh , bổ sung thêm ) - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - HS làm việc theo cặp để chỉ ra điểm khác biệt của mỗi cặp câu - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung , lắng nghe rút kinh nghiệm - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - HS làm việc cá nhân - HS làm việc theo cặp - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung , lắng nghe rút kinh nghiệm - 2 HS đọc ghi nhớ 3. Luyện tập.12-15’ - Mục tiêu: + Tìm và nêu tác dụng của dấu ngoặc đơn thông qua các bài tập . + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 3. Có thể đặt dấu ngoặc đơn vào vị trí nào trong mỗi đoạn văn ? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - HS làm việc cá nhân sau đó thống nhất theo cặp - Yêu cầu HS trả lời -Cả lớp và GV nhận xét - chốt đáp án đúng : a. Chiếc xe .... Buôn Đôn ( một làng ở gần biên giới ) b. Người quản tượng bèn hái lá sài đất và lá nhọ nồi ( những thứ lá cầm máu rất nhanh ) .... băng dính . - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - HS thực hiện - 2 HS trả lời - Hs khác nhận xét, bổ sung , lắng nghe rút kinh nghiệm Bài tập 4: Viết đoạn văn 2- 3 câu về cảnh đẹp của một vùng quê hoặc nơi em sinh sống , trong đó có dùng dấu ngoặc đơn . - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân : Chọn cảnh đẹp , xác định tên làng , xã , tên người , tên cảnh vật ). Chọn đối tượng có thể bổ sung thêm thông tin để dùng dấu ngoặc đơn - Yêu cầu HS thảo luận để bổ sung cho nhau - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét theo gợi ý : ? Câu nào trong bài có sử dụng dấu ngoặc đơn ? Dấu ngoặc đơn trong câu đó được dùng để làm gì ? - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa sai và tuyên dương học sinh. - GV nhận xét, tuyên dương chung. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. + HS làm bài vào vở. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm.3-4’ - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Tiếp sức ”. Trong thời gian 1 phút : Viết câu trong đó có sử dụng dấu ngoặc đơn để đánh dấu phần chú thích trong câu - Nhận xét, tuyên dương những nhóm viết được nhiều câu . - Dặn dò bài về nhà. - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - 3 nhóm tham gia trò chơi vận dụng. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________________________ Toán Bài 61: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số (có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại). Áp dụng vào các bài toán có lời văn đơn giản. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Áp dụng vào thực tế cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3-4’ * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Nêu quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu số. + Câu 2: Nêu quy tắc trừ hai phân số khác mẫu số. + Câu 3: + Câu 4: - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi + Trả lời: - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số. - Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số đó. - - - HS lắng nghe. 2. Luyện tập:25-27’ * Mục tiêu: + Luyện tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số (có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại).
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2023_2024.docx