Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Thoa

docx 70 trang Mịch Hương 07/11/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Thoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Thoa

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Thoa
TUẦN THỨ 30 Từ ngày 8/4/2024. Đến ngày 12/4/2024.
Thứ
Tiết
Môn
Tiết thứ
Nội dung bài dạy
ƯDCNTT
Đồ dùng dạy học
Hai
8/4
S
 
1
HĐTN

Sinh hoạt dưới cờ: Chung tay bảo vệ cảnh quan địa phương . Sinh hoạt lớp
 
 
2
Toán
146
Luyện tập –Trang 82
Soi bài HS  
Máy soi 
3
GDTC 
 



4
Tiếng Việt
204
Đọc: Những cánh buồm 
GAĐT
Máy tính
C
5
Sử địa
59
Bài 24: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ- tiết 1
GAĐT
Máy tính
6
Âm nhạc 
 

 

7
Tiếng Anh
 

 

Ba
9/4
S
1
Tiếng Anh


 

2
Toán
147
Luyện tập –Trang 83
  
Bảng phụ
3
Tiếng Việt
205
Luyện từ và câu: Dấu ngoặc đơn
Soi bài HS 
 Máy soi 
4
Tiếng Việt
206
Viết: Luyện viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cây cối 
GAĐT
Máy tính
C
5
HĐTN


 
 
6
Tin học
30
Bài 15. Sử dụng chương trình để diễn tả ý tưởng

Máy tính 
7
Toán
148
Luyện tập –Trang 84
 
 
Tư
10/4
S
1
Toán
149
Luyện tập –Trang 85
Soi bài HS 
 Máy soi 
2
Tiếng Anh




3
Tiếng Việt
207
Đọc: Cái cầu(T1)
GAĐT 
Máy tính 
4
Sử địa
60
Bài 24: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ- tiết 2
GAĐT  
Máy tính 
C
5
Khoa học
59
Ôn tập chủ đề Con người và sức khoẻ (Tiết 2)
GAĐT
Máy tính
6
Đạo đức
30
Quý trọng đồng tiền (Tiết 4)
 
 
7
Mĩ thuật


 
 
Năm
11/4
S
1
Tiếng Việt
208
Đọc: Cái cầu(T2)
GAĐT 
Máy tính 
2
Tiếng Việt
209
Viết: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả cây cối. 


3
Khoa học
60
Chuổi thức ăn trong tự nhiên. (Tiết 1)
 
Trảnh ảnh  
4
Toán
150
Phép nhân phân số –Trang 86
GAĐT 
Máy tính 
C
5
 
 

 
 
6
 
 

 
 
7
 
 

 
 
Sáu
12/4
S
1
Toán
151
Luyện tập –Trang 87
Soi bài HS 
Máy soi 
2
Tiếng Việt
210
Nói và nghe: Kể chuyện Về quê ngoại.
 
 
3
HĐTN
 

 
 
4
Công nghệ
30
Bài 11: Làm đèn lồng (Tiết 1)
 

C

GDTC 





 T.Việt
211
Đọc: Đường đi Sa Pa 
GAĐT 
Máy tính 

Tiếng Anh





Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2024
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
CHUNG TAY BẢO VỆ CẢNH QUAN ĐỊA PHƯƠNG. 
SINH HOẠT LỚP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Trải nghiệm các hoạt động sinh hoạt dưới cờ: Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
- Tham gia thuyết trình về chủ đề “Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên”.
- HS nhận ra được những ưu điểm để phát huy, những khuyết điểm để khắc phục trong tuần học tới.
2. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Chia sẻ được những việc tự lực thực hiện nhiệm vụ công việc nhà; phối hợp với bạn khi tham gia hoạt động chung.
3. Phẩm chất.
- Nhân ái: Vui vẻ, thân thiện, hòa đồng với các bạn trong giờ học.
- Trách nhiệm: Biết tự lực thực hiện, có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện những việc làm theo kế hoạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: 
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, 
https://www.youtube.com/watch?v=Fei7GyFIhtM 
2. Học sinh: 
- Ghế, mũ
- Các loại trang phục phù hợp để đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ 
*Mục tiêu:
- Trải nghiệm các hoạt động sinh hoạt dưới cờ
*Cách thực hiện:
- Lớp trực ban điều khiển nghi lễ chào cờ
+ Ổn định tổ chức.
+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ
+ Đứng nghiêm trang
+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca
+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờ chương trình của tiết chào cờ.
- Thực hiện
- Xếp hàng
- Chỉnh đốn trang phục
- Thực hiện
https://www.youtube.com/watch?v=Fei7GyFIhtM
- Quan sát, lắng nghe

2. Sinh hoạt dưới cờ: 

- GV Tổng phụ trách giới thiệu khách mời về bảo vệ cảnh quan địa phương.
- Học sinh nghe. 
- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ cảm xúc khi tham gia buổi tọa đàm
- Học sinh chia sẻ. 
* Tổng kết, đánh giá
- Đánh giá hoạt động chào cờ, các em tích cực ở những hoạt động nào, cần lưu ý những điều gì?
* Hoạt động tiếp nối
- Dặn dò HS tham gia giờ chào cờ nghiêm túc

- Học sinh nghe 
- Trả lời
- Lắng nghe
- HS theo dõi
1. Hoạt động tổng kết tuần:
Sơ kết hoạt động trong tuần của lớp và thảo luận phương hướng hoạt động tuần tiếp theo
- Nội dung 1: Sơ kết hoạt động
- Nội dung 2: Thảo luận xây dựng phương hướng hoạt động tuần tiếp theo.
* Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Các tổ trưởng lên sơ kết các hoạt động của Tổ mình trong tuần.
Bước 2: Lớp trưởng đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần (chỉ ra ưu khuyết điểm của từng hoạt động của lớp)
Bước 3: Ý kiến thảo luận của HS trong lớp và phương hướng phấn đấu của tuần tiếp theo.
Bước 4. Giáo viên chia sẻ và kết luận, định hướng công việc tuần tới.

- Tổ trưởng lên báo cáo
- Lớp trưởng đánh giá hoạt động của lớp
- HS thảo luận ý kiến, đề ra phương hướng, nhiệm vụ của các tổ, của lớp trong tuần tới.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
. 
TOÁN
LUYỆN TẬP-TRANG 82
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép trừ hai phân số khác mẫu số, trong đó có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại.
- Sử dụng được phép trừ hai phân số khác mẫu số để giải quyết các bài toán thực tế có lời văn đơn giản.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động thực hiện được các phép tính trong bài học một cách tự giác, tập trung.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có khả năng lập luận tư duy Toán học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển kĩ năng giao tiếp nghe - nói trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: .
- Giáo án trình chiếu
2. Học sinh: 
- SGK, vở,.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu: 7-10p

*Mục tiêu:

- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
*Cách tiến hành

* Khởi động

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Thăm nông trại”
- Học sinh chơi trò chơi. 
1. Nêu quy tắc trừ hai phân số có cùng mẫu số.
+ Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số. 
2. Nêu quy tắc trừ hai phân số khác mẫu số.
+Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số đó.
49 - 29 = ?

29
75 - 37 = ?

3435

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 

* Kết nối

- Giới thiệu bài trực tiếp. 
- Học sinh nghe 
- GV ghi bảng
- Học sinh mở sách
2. Luyện tập: 15p

* Mục tiêu:

- Học sinh củng cố trừ phân số khác mẫu số 
* Cách tiến hành: 

Bài 1. Tính

Hoạt động cá nhân 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề
+ Bài yêu cầu gì? 
- 1 HS đọc đề bài.
+ Tính
- Giáo viên hướng dẫn mẫu:
+ Em có nhận xét gì về phép trừcủa các phân số này?
+ Nêu lại cách trừ 2 phân số khác mẫu
- Học sinh quan sát và nghe. 
+ là phép trừ các phân số khác mẫu số
+ Thực hiện QĐMS và thực hiện trừ 2 phân số cùng MS
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 

- Học sinh thực hiện. 

- Giáo viên chụp bài 1 học sinh và chiếu lên bảng. 
- Học sinh trình bày. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung 
- Giáo viên chốt kết quả đúng. 
- 1 học sinh đọc, cả lớp soát lại bài

Bài 2. Rút gọn rồi tính. 

Hoạt động nhóm đôi 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề
- 1 HS đọc đề bài.
+ Bài yêu cầu gì?
+ Rút gọn rồi tính. 
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi

- Học sinh thực hiện. 
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài. 
- Học sinh soi bài và đọc kết quả 
- Học sinh nhận xét, bổ sung 
- Giáo viên chốt kết quả đúng. 


*Kết luận: Rút gọn trước khi tính để việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn
- HS lắng nghe
3. Vận dụng: 15p 

* Mục tiêu:

- Học sinh vận dụng trừ phân số để giải quyết các tình huống liên quan
* Cách tiến hành: 

Bài 3. 

Hoạt động cá nhân

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
-1 HS đọc đề bài. 
+ Bài cho biết gì?
+ Một sợi dây dài 34-512=13 m, một cây gậy dài 34-512=13
+ Bài yêu cầu gì? 
+ Sợi dây hay cây gậy dài hơn và dài hơn bao nhiêu mét? 
+ Muốn biết sợi dây hay cây gậy dài hơn và dài hơn bao nhiêu mét ta làm thế nào?
+ Để biết dài hơn bao nhiêu mét thì ta thực hiện phép trừ hai phân số.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng lớp. Chia sẻ trước lớp.
- Giáo viên chốt kết quả đúng. 
a) Cây gậy dài hơn và dài hơn số mét là: 34-512=13 (m)
b) Sợi dây dài hơn và dài hơn số mét là: 1710-65=12 (m)
Bài 4. Giải ô chữ dưới đây. 

Hoạt động nhóm 4

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
-1 HS đọc đề bài. 
+ Bài yêu cầu gì? 
Giải ô chữ dưới đây.
- GV nhận xét, lưu ý HS cách làm: Thực hiện các phép tính để tìm chữ cái tương ứng thích hợp với các ô trong ô chữ bí mật.
- Học sinh nghe. 
- Giáo viên cho học trao đổi nhóm 4 trong 3p
- Học sinh thực hiện. 
- Giáo viên chụp bài 1 học sinh và chiếu lên bảng. 
- Học sinh trình bày. 
- Học sinh nhận xét 
- Giáo viên chốt kết quả đúng. 
Đáp án: 
Ô chữ bí mật là: SAO THỔ
- GV giới thiệu thêm về sao thổ: Sao Thổ, hay Thổ Tinh là hành tinh thứ sáu tính theo khoảng cách trung bình từ Mặt Trời và là hành tinh lớn thứ hai về đường kính cũng như khối lượng, sau Sao Mộc trong hệ Mặt Trời.  Sao Thổ là hành tinh khí khổng lồ với bán kính trung bình bằng 9 lần của Trái Đất,...
- Học sinh nghe. 
Bài 5. 

Hoạt động cá nhân

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
-1 HS đọc đề bài. 
+ Bài cho biết gì?
+ rau và hoa: 712-13=14 diện tích 
+ Rau: 712-13=14diện tích
+ Bài hỏi gì? 
+ Hỏi bác Tân còn lại bao nhiêu phần diện tích để trồng hoa?”

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng lớp. Chia sẻ trước lớp.
- Giáo viên chốt kết quả đúng. 
Bài giải
Số phần diện tích mảnh đất mà bác Tân dùng để trồng hoa là:
 712-13=14 (diện tích)
Đáp số: 14 diện tích mảnh đất
*Kết luận: Củng cố cách giải và trình bày bài giải.
- Học sinh nghe. 
* Kết thúc tiết học: 1- 2p

- Giáo viên nhận xét giờ học
- Dặn dò học sinh: chuẩn bị bài sau
- Học sinh nghe và thực hiện 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
. 
TIẾNG VIỆT
ĐỌC. NHỮNG CÁNH BUỒM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Đọc đúng từ ngữ , câu , đoạn và toàn bộ văn bản Những cánh buồm, biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể , tả giàu hình ảnh , giàu cảm xúc trong bài .
- Hiểu nghĩa của từ ngữ , hình ảnh miêu tả cánh buồm qua lời văn miêu tả cánh buồm của tác giả. 
- Hiểu được bài đọc muốn nói thông qua hình ảnh cánh buồm : Tình yêu , sự gắn bó với làng quê của tác giả. Cảm nhận được cảm xúc của tác giả đối với vẻ đẹp bình dị của đất nước , quê hương . 
 2. Năng lực chung.
- NL giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức và tham gia thảo luận nhóm, biết trình bày, báo cáo kết quả công việc trước người khác
- NL tự chủ và tự học: Trả lời đúng các CH đọc hiểu.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.
3. Bồi dưỡng phẩm chất:
- Yêu nước: Thể hiện tình cảm, cảm xúc trước những cảnh vật của quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: .
- Giáo án trình chiếu
2. Học sinh: 
- Tranh ảnh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu: 10-12p

*Mục tiêu:

Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen với chủ điểm.
*Cách tiến hành

*Ôn bài cũ

- Giáo viên cho đọc bài “Chiều ngoại ô”
- Học sinh thực hiện. 
+ Nêu ý chính của mỗi đoạn trong bài.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 

* Kết nối
 
- Giáo viên cho học sinh giải câu đố:
Bến sông bờ suối là nhà
Gọi con, gọi chiếc vẫn là một thôi
Nối hai bờ đỡ xa xôi
Ngày đêm đưa khách đón người qua sông.
(Là gì?)
- Học sinh thực hiện. 
+ Con thuyền
- Giáo viên giảng: Đáp án của câu đố mà các em vừa tìm được nói về phương tiện giao thông. Có phương tiện giao thông trên cạn, có phương tiện giao thông dưới nước. Với phương tiện giao thông dưới nước, hình ảnh quen thuộc nhất thường thấy trên mỗi dòng sông quê hương là những chiếc thuyền cần mẫn đồng hành cùng con người trải qua bao mưa nắng.
- Học sinh nghe. 
- GV trình chiếu tranh minh họa
- Học sinh quan sát. 
+ Em nhìn thấy gì trong tranh minh hoạ?

+ Những cánh buồm đỏ thắm, cánh buồm nấu, buồm trắng căng phồng đang đẩy thuyền đi trên sông. Phía xa hơn là khung cảnh xóm làng.
- Giới thiệu bài: Các em sẽ nghe đọc và đọc kĩ văn bản Những cánh buồm để biết nhà văn kể câu chuyện gì về cánh buồm trên dòng sông quê, để hiểu được tình cảm của nhà văn dành cho quê hương.
- Học sinh nghe 
- GV ghi bảng
- Học sinh mở sách

2. Khám phá
2.1. Đọc văn bản: 12-15’
* Mục tiêu: 
- Luyện đọc từ dễ đọc sai, cách ngắt nghỉ ở một số câu dài, đọc trôi chảy toàn bài.
* Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu
- HS đọc thầm.
- GV hướng dẫn học sinh chia đoạn 
- GV nhận xét, thống nhất chia đoạn
- 1,2 HS nêu ý kiến
- HS lắng nghe, dùng bút chì đánh dấu các đoạn.

Đoạn 1: từ đầu đến đó là những cánh buồm
Đoạn 2: tiếp theo đến trên cánh đồng
Đoạn 3: tiếp theo đến mưa tuôn như trút
Đoạn 4: tiếp theo đến bất kể ngày đêm
Đoạn 5: còn lại
- Giáo viên cho học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Cho HS trao đổi nhóm 4 tìm các từ khó đọc, từ cần giải nghĩa, cách đọc từng đoạn ( 3’) 
- HS trao đổi nhóm 4, chia sẻ

* Đoạn 1:
- Đọc đúng: làng, nhiều lẽ
- Đoạn 1: Đọc rõ ràng, đúng từ khó

- HS đọc câu 
- HS đọc theo dãy
* Đoạn 2:
- Đọc đúng: phẳng lặng, mầu nâu
- Đoạn 2: Đọc lưu loát, đúng từ khó

- HS đọc câu 
- HS đọc theo dãy
* Đoạn 3:
- Đọc đúng: nổi sóng, 
+ Không hiểu lúc ấy/ cánh buồm suy nghĩ gì/ trong khi gió ra sức gào thét/ và mưa tuôn như trút.//
- Đoạn 3: Đọc lưu loát, đúng từ khó

- HS đọc câu 
- HS đọc theo dãy
* Đoạn 4:
- Đọc đúng: lộng gió, khổng lồ 
- Đoạn 4: Đọc lưu loát, đúng từ khó

- HS đọc câu 
- HS đọc theo dãy
* Đoạn 5:
- Đọc đúng: sóng nước
+ Đến nay,/ con người đã có những con tàu to lớn vượt biển khơi,/ nhưng những cánh buồm/ vẫn sống mãi cùng sóng nước và con người.// 
- Đoạn 5: Đọc lưu loát, đúng từ khó

- HS đọc câu 
- HS đọc theo dãy
- Học sinh đọc từng đoạn nối tiếp trước lớp

- GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn nối tiếp theo nhóm đôi
- HS đọc nhóm đôi (1’)

- Gọi 1-2 học sinh đọc cả bài
- học sinh đọc cả bài
- GV đọc mẫu
- Học sinh nghe 
2.2. Trả lời câu hỏi: 10-12p

* Mục tiêu:
- Trả lời các câu hỏi trong bài đọc.
- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài, nội dung, thông điệp của bài.
* Cách tiến hành:

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.


Câu 1: Hình ảnh nào được tác giả cho là đẹp nhất khi nghĩ về làng quê của mình?

Hoạt động cá nhân 

- Giáo viên yêu cầu đọc câu hỏi
- 1 HS đọc đề bài. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc lướt toàn bài
- Học sinh trả lời. 
- Giáo viên chốt câu trả lời đúng

+ Những cánh buồm là hình ảnh mà tác giả cho là đẹp nhất khi nghĩ về làng quê của mình. 
Câu 2: Cánh buồm được miêu tả thế nào vào mỗi thời điểm?

Hoạt động nhóm đôi

- Gọi 1 học sinh đọc câu hỏi
- 1 HS đọc đề bài. 
- Học sinh hướng dẫn học sinh đọc thầm toàn bài, làm việc nhóm đôi 2’
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chia sẻ trước lớp
- Học sinh thực hiện 
- học sinh trả lời 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 

- Giáo viên giảng:
Mỗi thời điểm, cánh buồm hiện lên với những vẻ đẹp khác nhau.Dù ở thời điểm nào, vẻ đẹp của cánh buồm cũng gắn với con người.Trong sắc màu của cánh buồm, tác giả nhìn thấy màu áo lao động cần cù của mẹ, của cha, màu áo tinh khôi của chị. Tác giả nhìn thấy sự bình yên, thảnh thơi sau chuỗi ngày lao động vất vả của làng quê ẩn sau hình ảnh cánh buồm nằm cuộn tròn trên mui”.
- Học sinh nghe. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu ý chính thứ nhất
+ Vẻ đẹp của cánh buồm.
Câu 3. Em thích cách tả cánh buồm vào thời điểm nào? Vì sao?
.

Hoạt động nhóm đôi 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- Cho Học sinh trao đổi nhóm đôi để chia sẻ suy nghĩ của mình
- Học sinh thực hiện. 
- Gọi 2-3 học sinh chia sẻ trước lớp
+ Em thích cách tả cánh buồm vào buổi nắng đẹp nhất vì cánh buồm hiện lên chân thực, rõ nét với những từ ngữ miêu tả đầy sinh động và mềm mại tạo cảm giác thơ mộng cho cả khung cảnh.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu ý chính thứ hai
+ Vẻ đẹp của cánh buồm.
Câu 4. Ý nào dưới đây nêu đúng nội dung chính của bài đọc?
.

Hoạt động cá nhân 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- Cho học sinh suy nghĩ và bày tỏ ý kiến
- Học sinh nêu 
- Gọi 2-3 học sinh chia sẻ trước lớp
B. Vẻ đẹp của những cánh buồm trên dòng sông quê hương.
Câu 5: Nói 2 – 3 câu về cảnh vật ở một nơi mà em yêu thích

Kĩ thuật Lẩu băng chuyền 

- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
 - GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: chia sẻ theo Kĩ thuật Lẩu băng chuyền 
- Học sinh thực hiện 

- Giáo viên gọi 1-2 học sinh chia sẻ trước lớp
- 1-2 Học sinh chia sẻ trước lớp
Ví dụ: 
 Quê hương em không đẹp nên thơ nhưng em vẫn tự hào mà nói rằng được thả diều mỗi chiều trên đê quả là tuyệt. Những tia nắng cuối cùng trong ngày còn sót lại cũng là lúc lũ trẻ chúng em kéo nhau ra bãi cát chân đê chơi. Từng làn gió mát phả trong không khí đưa những chiếc diều bay xa và bay cao như ước mơ tuổi thơ của chúng em cũng được chấp cánh.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 

+ Nêu nội dung của bài học?

+ Bài đọc nói về hình ảnh những cánh buồm ở làng quê. Qua đó, ta thấy được tình yêu, sự gắn bó với làng quê của tác giả; cảm nhận được sự trân trọng của tác giả đối với vẻ đẹp bình dị của quê hương, đất nước.
- HS nêu, GV nhận xét, 
- Gọi vài HS nhắc lại nội dung bài..

- HS thực hiện
3. Luyện đọc lại: 8p
* Mục tiêu:
- HS biết đọc diễn cảm cả bài với giọng đọc phù hợp với nội dung và cảm xúc của bài
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn đọc từng đoạn
- Học sinh nghe 
Đoạn 1: Giọng kể chuyện
Đoạn 2: Nhấn giọng những từ miêu tả vẻ đẹp của cánh buồm
Đoạn 3: Giọng nhanh, dồn dập
Đoạn 4: Nhấn giọng 
Đoạn 5. Giọng cảm xúc

- GV đọc mẫu
- Học sinh nghe 
- GV cho HS luyện đọc đoạn bằng Kĩ thuật Lẩu băng truyền: Mỗi lần di chuyển các em đọc 1 đoạn (Bạn này đọc thì bạn kia nhận xét – đến đoạn sau lại đổi nhiệm vụ)
- Giáo viên theo dõi, tư vấn thêm cho học sinh 
- HS luyện đọc đoạn bằng Kĩ thuật Lẩu băng truyền
- Giáo viên tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ Giáo viên tổ chức thi đọc diễn cảm theo đoạn
+ Giáo viên tổ chức thi đọc diễn cảm cả bài
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh học tập bạn đọc
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 

- 4 Học sinh tham gia đọc đoạn
- 2 Học sinh tham gia đọc cả bài
- Học sinh nghe rút kinh nghiệm

4. Vận dụng : 5p’

* Mục tiêu:
- Học sinh thể hiện tình yêu quê hương đất nước
* Cách tiến hành:

+ Qua bài thơ, em cảm nhận được điều gì về cảnh đẹp của quê hương và đất nước Việt Nam?
- Học sinh chia sẻ. 
+ Bản thân em có yêu quê hương, địa phương em sinh sống không? Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu thương đối với quê hương, địa phương em sinh sống?
- Học sinh chia sẻ. 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 

* Kết thúc tiết học: 1’

- Giáo viên nhận xét giờ học
- Dặn dò học sinh: chuẩn bị bài sau
- Yêu cầu HS sưu tầm tranh, ảnh về quê hương, địa phương em sinh sống.
- Học sinh nghe và thực hiện 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
. Lịch sử và địa lí 
DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG NAM BỘ (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Hình thành nhận thức năng lực khoa học Địa lí thông qua việc kể tên một số dân tộc và trình bày 1 số hoạt động sản xuất nông nghiệp của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
- Hình thành năng lực tìm hiểu địa lí thông qua việc xác định được trên bản đồ hoặc lược đồ về hình ảnh dân cư và hoạt động sản xuất nông nghiệp của vùng.
- Hình thành năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học thông qua việc xác định sự phân bố một số cây trồng, vật nuôi.
* Năng lực chung: 
- Hình thành năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm.
* Phẩm chất: 
- Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt giữa các dân tộc.
- Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, lược đồ một số hoạt động sản xuất vùng đồng bằng Nam Bộ; hình ảnh, video về dân cư và hoạt động sản xuất nông nghiệp của vùng đồng bằng Nam Bộ; phiếu học tập.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV tổ chức HS trao đổi: Đồng bằng Nam bộ có hoạt động sản xuất đa dạng. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết vùng có thể phát triển các hoạt động sản xuất nào? 
- GV tổ chức HS chia sẻ.
- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS trao đổi nhóm đôi.
- HS chia sẻ.
- HS lắng nghe.
- GV giới thiệu- 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_30_nguyen_thi_thoa.docx