Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 31
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 31
TUẦN THỨ 31 Từ ngày 15/4/2024. Đến ngày 19/4/2024. Thứ Tiết Môn Tiết thứ Nội dung bài dạy ƯDCNTT Đồ dùng dạy học Hai 15/4 S 1 Khoa học 61 Chuổi thức ăn trong tự nhiên. (Tiết 2) 2 Toán 152 Luyện tập –Trang 88 Soi bài HS Máy soi 3 GDTC 4 Tiếng Việt 212 Luyện từ và câu: Luyện tập viết tên cơ quan, tổ chức. GAĐT Máy tính C 5 Sử địa 61 Bài 24: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ- tiết 3 GAĐT Máy tính 6 Âm nhạc 7 Tiếng Anh Ba 16/4 S 1 Tiếng Anh 2 Toán 153 Luyện tập –Trang 90 Bảng phụ 3 Tiếng Việt 213 Viết:Viết bài văn miêu tả cây cối. Soi bài HS Máy soi 4 Tiếng Việt 214 Đọc: Quê ngoại(T1) GAĐT Máy tính C 5 HĐTN 6 Tin học 7 Toán 154 Phép chia phân số –Trang 91 Tư 17/4 S 1 Toán 155 Luyện tập –Trang 92 Soi bài HS Máy soi 2 Tiếng Anh 3 Tiếng Việt 215 Đọc: Quê ngoại(T2) GAĐT Máy tính 4 Sử địa 62 Bài 25: Một số nét văn hóa và truyền thống cách mạng ở vùng Nam Bộ - tiết 1 GAĐT Máy tính C 5 Khoa học 62 Chuổi thức ăn trong tự nhiên. (Tiết 3) GAĐT Máy tính 6 Đạo đức 31 Quyền và bổn phận của trẻ em (Tiết 1) 7 Mĩ thuật Năm 18/4 S 1 Nghỉ lễ Giỗ Tổ Hùng Vương 2 3 4 C 5 6 7 Sáu 19/4 S 1 Toán 156 Luyện tập –Trang 93 Soi bài HS Máy soi 2 Tiếg Việt 216 Viết: Trả bài văn miêu tả cây cối. 3 HĐTN Sinh hoạt lớp:Sinh hoạt theo chủ đề: Thực hiện kế hoạch chăm sóc, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên 4 Công nghệ C Tiếng Việt 217 Đọc mở rộng T.Việt 218 Đọc: Khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô- rông- gô - rô Tranh ảnh Video Tiếng Anh Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2024 KHOA HỌC CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN Tiết 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được mối liên hệ về mặt thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên thông qua chuỗi thức ăn. - Nêu được một số ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Sử dụng được sơ đồ đơn giản để mô tả sinh vật này là thức ăn của sinh vật khác. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức phòng tránh đuối nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: thiết bị thí nghiệm - Giáo án trình chiếu 2. Học sinh: - SGK, vở,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5p *Mục tiêu: - Tạo không khí hào hứng chuẩn bị giờ học - Khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về thức ăn của một số loài động vật quen thuộc. *Cách tiến hành * Khởi động: - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - Học sinh chơi trò chơi. + Các nhóm tạo sơ đồ chuỗi thức ăn cho các con vật xuất hiện trên màn hình. Nhóm nào tạo đúng và nhanh nhất dành chiến thắng. Cà rốtà Thỏà Sư tử Ốcà Cá trêà Mèo - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. *Kết nối - Giới thiệu bài:– Chuỗi thức ăn trong tự nhiên. Tiết 2 - Học sinh nghe. - GV ghi bảng - Học sinh mở sách *Khám phá: 15p 2. Một số chuỗi thức ăn trong tự nhiên * Mục tiêu: - HS xác định được sinh vật nào là thức ăn của sinh vật nào dựa vào chuỗi thức ăn cho sẵn; xây dựng được các sơ đồ chuỗi thức ăn từ danh sách các sinh vật đã cho. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát hình 6 - Học sinh quan sát. - GV yêu cầu suy nghĩ cá nhân thực hiện yêu cầu - Học sinh thực hiện. +Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ ? +Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác chết động vật nhờ vi khuẩn. + Hãy viết vào vở các chuỗi thức ăn theo đường gạch nối giữa các sinh vật theo gợi ý sau Cỏ à thỏ à báo Cỏ à nai à báo Cỏ à trâu à sử tử +Sơ đồ trang 111, SGK thể hiện gì ? +Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên. + Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ ? + Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn phân hủy thành chất khoáng, chất khoáng này được rễ cỏ hút để nuôi cây *Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn, các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín. - Học sinh nghe. 3. Thực hành : 10p * Mục tiêu: - Hoàn thành sơ đồ mô tả về các chuỗi thức ăn giữa các sinh vật trong một vùng biển * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên đưa yêu cầu - Học sinh nghe. + Đọc thông tin, vẽ và hoàn thành sơ đồ mô tả về các mối liên hệ thức ăn giữa các sinh vật trong một vùng biển theo sơ đồ gợi ý ở hình 7. - GV chia lớp thành các nhóm 4. - GV yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ mô tả về các chuỗi thức ăn giữa các sinh vật trong một vùng biển theo gợi ý ở hình 7. - Học sinh thực hiện. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. - Học sinh trình bày. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Đáp án: 1) Tảo à tôm à cá hồi (2) Động vật phù du à sứa à rùa biển. (3) Động vật phù du à tôm à cá hồi. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. + Có những chuỗi thức ăn nào trong sơ đồ có sử dụng chung một vài sinh vật? + Điều đó có ý nghĩa gì đối với tự nhiên? + ) Tảo à tôm à cá hồi (2) Động vật phù du à sứa à rùa biển. (3) Động vật phù du à tôm à cá hồi. + Có chuỗi thức ăn (1) và (3) sử dụng chung tôm, cá hồi; chuỗi thức ăn (2) và (3) sử dụng chung động vật phù du. Điều này cho thấy một sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. *Kết luận: Một sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. - Học sinh nghe. 4. Vận dụng : 5p * Mục tiêu: - Học sinh củng cố nội dung bài đã học * Cách tiến hành: PP trò chơi - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai biết nhiều hơn” - Học sinh chơi trò chơi. + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một lượt tổng thời gian 2 phút. Các nhóm thi nhau đưa ra những ví vụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. Mỗi lần đưa ra câu đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc. *Kết thúc tiết học: 2p - Nhận xét tiết học. - Học sinh nghe. - Dặn dò: Tìm hiểu về chuỗi thức ăn + Chuẩn bị bài sau - Học sinh nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . TOÁN LUYỆN TẬP-TRANG 88 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép nhân phân số bao gồm: nhân phân số với phân số, nhân phân số với số tự nhiên và nhân số tự nhiên với phân số. - Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân phân số, nhân tổng hai phân số với một phân số. - Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép nhân phân số. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động thực hiện được các phép tính trong bài học một cách tự giác, tập trung. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có khả năng lập luận tư duy Toán học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển kĩ năng giao tiếp nghe - nói trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: . - Giáo án trình chiếu 2. Học sinh: - SGK, vở,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 3- 5p *Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Kết nối vào bài học *Cách tiến hành * Khởi động - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Truy tìm kho báu” - Học sinh chơi trò chơi. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài trực tiếp. - Học sinh nghe. - Giáo viên ghi bảng - Học sinh mở sách vở 2. Luyện tập : 12p * Mục tiêu: - Học sinh thực hiện phép nhân hai phân số. * Cách tiến hành: Bài 1. >, <, = Hoạt động nhóm 4 - Giáo viên yêu cầu đọc đề - 1 HS đọc đề bài. + Bài yêu cầu gì? + So sánh - GV yêu cầu HS tính giá trị 2 biểu thức rồi so sánh giá trị của hai biểu thức - Học sinh thực hiện. a) 23 x 45 = 45 x 23 b) ( 13 x 25 ) x 34 = 13 x ( 25 x 34 ) c) )( 13 + 215 ) x 34 = 13 x 34 + 215 x 34 - GV giới thiệu tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, cách nhân một tổng hai phân số với một phân số. - HS nghe, nhắc lại + Phép tính nào đã học cũng có tính chất kết hợp và tính chất giao hoán? - Phép cộng Bài 2. Tính Hoạt động cả lớp - Giáo viên yêu cầu đọc đề - 1 HS đọc đề bài. + Bài yêu cầu gì? + Tính - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài bảng con - Học sinh thực hiện. - Giáo viên chốt kết quả đúng. a) 322 x 311 x 22 = 911 b)( 13 + 16 ) x 25 = 36 x 25 = 15 - Đề nghị học sinh trình bày cách làm khác - Học sinh trình bày. *Kết luận: Em vận dụng tính chất giao hoàn, kết hợp để thực hiện được thuận tiện hơn. - Học sinh nghe. 3. Vận dụng: 15p * Mục tiêu: - Học sinh Vận dụng để giải các bài toán liên quan đến phép nhân hai phân số. * Cách tiến hành: Bài 3. Hoạt động cả lớp - Giáo viên yêu cầu đọc đề. - 1 HS đọc đề bài. + Bài cho biết gì? + chiều dài 252 m, + chiều rộng 192 m + Bài yêu cầu gì? + Tính chu vi bè cá - GV mời 1 HS tóm tắt bài toán. - 1 HS đứng tại chỗ, tóm tắt bài toán. - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân vào vở - Học sinh ghi bài giải vào vở - Giáo viên chụp bài 1 học sinh và chiếu lên bảng. - Học sinh trình bày. - Học sinh nhận xét, bổ sung - Giáo viên chốt kết quả đúng. Bài giải Chu vi của bè cá là: ( 252 + 192 ) x 2 = 44 (m) Đáp số: 44 m - Nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. - HS nêu quy tắc Bài 4. Hoạt động nhóm - Giáo viên yêu cầu đọc đề - 1 HS đọc đề bài. + Bài cho biết gì? + Bài yêu cầu gì? - Giáo viên tổ chức cho học sinh trao đổi làm bài - Học sinh thực hiện. - Giáo viên chụp bài 1 học sinh và chiếu lên bảng. - Học sinh trình bày. - Học sinh nhận xét, bổ sung - Giáo viên chốt kết quả đúng. *Kết luận: Chú ý cách trình bày bài - Học sinh nghe. Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - GV cho HS quan sát hình và yêu cầu tìm độ dài đoạn tre B và đoạn tre dài nhất (đoạn tre C) rồi xác định đúng, sai. - HS tìm và xác định vào SGK. - GV gọi HS đọc bài làm - HS trả lời - GV nhận xét, chốt đáp án a) Đúng. Vì: Đoạn tre B dài 23 m b) Sai. Vì: Đoạn tre C dài nhất và dài 43 m - HS nhận xét, chữa bài. * Kết thúc tiết học: 1- 2p - Giáo viên nhận xét giờ học - Dặn dò học sinh: chuẩn bị bài sau - Học sinh nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . TIẾNG VIỆT LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Ôn lại quy tắc viết hoa tên cơ quan, tổ chức. 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: viết được câu văn sử dụng đúng dấu ngoặc kẹp. 3. Bồi dưỡng phẩm chất: - Chăm chỉ : Chăm chỉ làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: . - Giáo án trình chiếu 2. Học sinh: - SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 4-5p *Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Kết nối vào bài học *Cách tiến hành: * Khởi động - Giáo viên tổ chức cho học sinh chia sẻ - Học sinh chia sẻ. + Hãy viết họ và tên em, tên trường em đang học. - Học sinh viết + Nêu sự khác biệt khi viết tên em và tên trường học của em? - HS nêu. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. * Kết nối - Giới thiệu bài: - Học sinh nghe - GV ghi bảng: - Học sinh mở sách 2. Khám phá: 10p *Mục tiêu: - Nắm được sự khác nhau giữa viết hoa tên người và tên tổ chức, cơ quan. *Cách tiến hành: Bài 1. Nêu sự khác nhau về cách viết hoa tên người với tên cơ quan, tổ chức dưới đây dựa vào hướng dẫn cho sẵn Hoạt động nhóm đôi - GV gọi HS đọc nội dung bài 1 - 1 HS đọc bài 1. + Bài yêu cầu gì? + Nêu sự khác nhau về cách viết hoa tên người với tên cơ quan, tổ chức - GV cho HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận - GV đi từng bàn, quan sát, góp ý cho các nhóm. - GV mời HS đại diện nhóm phát biểu - Học sinh trình bày. - Học sinh nhận xét, bổ sung - Giáo viên chốt kết quả đúng. + Tên cơ quan, tổ chức viết hoa chữ cái đầu ở tiếng đầu các bộ phận tạo nên tính chất “riêng” của tên riêng đó. + Tên riêng chỉ người viết hoa tất cả các tiếng. *Kết luận: Tên cơ quan, tổ chức viết hoa chữ cái đầu ở tiếng đầu các bộ phận tạo nên tính chất “riêng” của tên riêng đó. + Tên riêng chỉ người viết hoa tất cả các tiếng. - Học sinh nghe. Bài 2: Nhận xét cách viết hoa tên cơ quan, tổ chức sau Hoạt động nhóm đôi - Giáo viên yêu cầu đọc đề. - 1 HS đọc đề bài. + Bài yêu cầu gì? + Nhận xét cách viết hoa tên cơ quan, tổ chức sau - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi - Học sinh thực hiện. - Giáo viên tổ chức cho học sinh chữa bài bằng trò chơi “Xì điện” - Học sinh chơi trò chơi. - Giáo viên chốt kết quả đúng. + Viết hoa chữ cái đầu của các từ ngữ chỉ loại hình cơ quan, tổ chức; chức năng, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức. 3. Luyện tập: 10p *Mục tiêu: - Học sinh phân biệt các trường hợp viết đúng hoặc viết sai tên cơ quan, tổ chức *Cách tiến hành: Bài 3. Trường hợp nào dưới đây viết hoa đúng tên cơ quan, tổ chức Hoạt động cá nhân - Giáo viên yêu cầu đọc đề. - 1 HS đọc đề bài. + Bài yêu cầu gì? + Trường hợp nào dưới đây viết hoa đúng tên cơ quan, tổ chức - GV chiếu màn hình. - HS viết đáp án vào bảng con. Đáp án: Ban Công tác Thiếu nhi Trung ương Đoàn Câu lạc bộ tiếng Anh Tiểu học - Gv yêu cầu HS giải thích vì sao không chọn các đáp án còn lại - HS giải thích. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa (nếu có) + Nêu cách viết hoa tên cơ quan, tổ chức? + Viết hoa chữ cái đầu của các từ ngữ chỉ loại hình cơ quan, tổ chức; chức năng, lĩnh vực hoạt động của cơ quan tổ chức. 4. Vận dụng: 10p *Mục tiêu: - Học sinh vận dụng viết đúng tên tổ chức tại địa phương *Cách tiến hành: Bài 4. Viết + tên tổ chức Đội của trường em +tên một cơ quan hoặc tổ chức mà em biết Hoạt động cá nhân - Giáo viên yêu cầu đọc đề. - 1 HS đọc đề bài. + Bài yêu cầu gì? + tên tổ chức Đội của trường em +tên một cơ quan hoặc tổ chức mà em biết - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết: + Từng em suy nghĩ, viết tên tổ chức Đội của trường và tên một tổ chức, cơ quan ra giấy nháp. + Trao đổi kết quả với bạn, thảo luận để chốt cách viết đúng + Viết vào vở tên tổ chức cơ quan sau khi đã sửa lỗi (nếu có) - Học sinh nghe. - Cho học sinh làm bài cá nhân 4p - Học sinh thực hiện. - học sinh lên bảng làm bài - Giáo viên hướng dẫn chữa bài: - Học sinh đọc bài - Học sinh nhận xét, bổ sung - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. *Kết luận: Viết hoa chữ cái đầu của các từ ngữ chỉ loại hình cơ quan, tổ chức; chức năng, lĩnh vực hoạt động của cơ quan tổ chức. Cuối câu có dấu chấm *Kết thúc tiết học: 2p - GV nhận xét giờ học - Giáo viên dặn dò: + Đọc trước nội dung Tiết học sau: - Học sinh nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . Lịch sử và Địa lí Bài 24 DÂN CƯ, HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÙNG NAM BỘ Tiết 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành nhận thức năng lực khoa học Địa lí thông qua việc trình bày 1 số hoạt động sản xuất công nghiệp của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - Hình thành năng lực tìm hiểu địa lí thông qua việc xác định được trên bản đồ hoặc lược đồ về hoạt động sản xuất công nghiệp của vùng. - Hình thành năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học thông qua việc xác định sự phân bố một số ngành công nghiệp của vùng. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp. - Hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Tự hào con người đất nước Việt Nam - Nhân ái: tôn trọng sự khác biệt giữa các dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: ., - Giáo án trình chiếu - bài hát “Về Cần Thơ”: https://www.youtube.com/watch?v=eVkfl1Wm72I 2. Học sinh: - Thông tin, tài liệu, tranh ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5p *Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Kết nối vào bài học *Cách tiến hành * Khởi động - Giáo viên cho học sinh nghe bài hát “Về Cần Thơ”: https://www.youtube.com/watch?v=eVkfl1Wm72I - Học sinh nghe - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. * Kết nối - Giới thiệu bài trực tiếp: Bài 25 – Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ. TIẾT 3 - Học sinh nghe - GV ghi bảng - Học sinh mở sách 2. Luyện tập: 15p Bài 1. Quan sát các hình 1, 4, hãy hoàn thành bảng sau vào vở * Mục tiêu: - Học sinh củng cố kiến thức về sụ phâm bố một số ngành sản xuất ở Nam Bộ * Cách tiến hành: Hoạt động nhóm - Giáo viên yêu cầu đọc đề. -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm việc nhóm 10p - HS quan sát lược đồ và hoàn thành bài. - GV tổ chức HS trình bày - Học sinh trình bày và chỉ lược đồ. - Học sinh nhận xét, bổ sung - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng: 12p * Mục tiêu: - Học sinh Sưu tầm hình ảnh về một dân tộc hoặc một hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ và chia sẻ với các bạn. * Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức cho học sinh giới thiệu về một dân tộc hoặc một hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ - Học sinh chia sẻ. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. * Kết thúc tiết học: 1 - Củng cố: - Học sinh nghe. - Giáo viên nhận xét giờ học - Dặn dò học sinh: Chuẩn bị bài sau - Học sinh nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2024 TOÁN LUYỆN TẬP- TRANG 90 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép nhân phân số bao gồm: nhân phân số với phân số, nhân phân số với số tự nhiên và nhân số tự nhiên với phân số. - Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân phân số, nhân tổng hai phân số với một phân số. - Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép nhân phân số. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động thực hiện được các phép tính trong bài học một cách tự giác, tập trung. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có khả năng lập luận tư duy Toán học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển kĩ năng giao tiếp nghe - nói trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: . - Giáo án trình chiếu 2. Học sinh: - SGK, vở,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 3- 5p *Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Kết nối vào bài học *Cách tiến hành * Khởi động - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Hái táo” - Học sinh chơi trò chơi. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài trực tiếp. - Học sinh nghe. - Giáo viên ghi bảng - Học sinh mở sách vở 2. Luyện tập : 12p * Mục tiêu: - Học sinh thực hiện phép nhân hai phân số. * Cách tiến hành: Bài 1. Tính rồi rút gọn Hoạt động cả lớp - Giáo viên yêu cầu đọc đề - 1 HS đọc đề bài. + Bài yêu cầu gì? + Tính rồi rút gọn - Cho học sinh làm bài bảng con - Học sinh thực hiện. a) 511 x 116 = 5566 = 56 b) 7 x 621 = 4221 = 2 *Kết luận: Lưu ý sau khi tính ta cần rút gọn về phân số tối giản (nếu được) - Học sinh nghe. Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện Hoạt động nhóm đôi - Giáo viên yêu cầu đọc đề - 1 HS đọc đề bài. + Bài yêu cầu gì? + Tính bằng cách thuận tiện - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài nhóm đôi - Học sinh thực hiện. - Giáo viên chụp bài 1 học sinh và chiếu lên bảng. - Học sinh trình b
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_31.docx

