Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 32

docx 59 trang Mịch Hương 07/11/2025 230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 32

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 32
TUẦN THỨ 32 Từ ngày 22/4/2024. Đến ngày 26/4/2024.
Thứ
Tiết
Môn
Tiết thứ
Nội dung bài dạy
ƯDCNTT
Đồ dùng dạy học
Hai
22/4
S
 
1
HĐTN

Sinh hoạt dưới cờ: Thế giới nghề nghiệp quanh em
 
 
2
Toán
157
Tìm phân số của một số –Trang 95
Soi bài HS  
Máy soi 
3
GDTC 
 



4
Tiếng Việt
219
Luyện từ và câu: Lựa chọn từ ngữ. 
GAĐT
Máy tính
C
5
Sử địa
63
Bài 25: Một số nét văn hóa và truyền thống cách mạng ở vùng Nam Bộ - tiết 2
 

6
Âm nhạc 
 

 

7
Tiếng Anh
 

 

Ba
23/4
S
1
Tiếng Anh


 

2
Toán
158
Luyện tập –Trang 96
  
Bảng phụ
3
Tiếng Việt
220
Viết: Viết đoạn văn tưởng tượng. 
Soi bài HS 
 Máy soi 
4
Tiếng Việt
221
Đọc: Ngôi nhà của yêu thương(T1)
GAĐT
Máy tính
C
5
HĐTN


 
 
6
Tin học


 
 
7
 Toán
159
Luyện tập –Trang 98
 
 
Tư
24/4
S
1
Toán
160
Luyện tập –Trang 99
Soi bài HS 
 Máy soi 
2
Tiếng Anh




3
Tiếng Việt
222
Đọc: Ngôi nhà của yêu thương(T2)
GAĐT 
Máy tính 
4
Sử địa
64
Bài 26: Thành phố Hồ Chí Minh - tiết 1
GAĐT  
Máy tính 
C
5
Khoa học
63
Vai trò của thực vật trong chuổi thức ăn (Tiết 1)
GAĐT
Máy tính
6
Đạo đức
32
Quyền và bổn phận của trẻ em (Tiết 2)
 
 
7
Mĩ thuật


 
 
Năm
25/4
S
1
Tiếng Việt
223
Viết: Trả bài viêt đoạn văn tưởng tượng. 
GAĐT 
Máy tính 
2
Tiếng Việt
224
Nói và nghe: Chung tay bảo vệ động vật.


3
Khoa học
64
Vai trò của thực vật trong chuổi thức ăn (Tiết 2)
 
Trảnh ảnh  
4
Toán
161
Luyện tập –Trang 100
GAĐT 
Máy tính 
C
5
 
 

 
 
6
 
 

 
 
7
 
 

 
 
Sáu
26/4
S
1
Toán
162
Luyện tập –Trang 102
Soi bài HS 
Máy soi 
2
Tiếng Việt
225
Đọc: Băng tan 
 
 
3
HĐTN
 

 
 
4
Công nghệ


 

C

GDTC 





 T.Việt
226
Luyện từ và câu: Luyện tập lựa chọn từ ngữ. 



Tiếng Anh





Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2024
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP QUANH EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Năng lực đặc thù:
- Em biết được một số sản phẩm từ ngày truyền thống của địa phương
 - Lập kế hoạch tìm hiểu nghề truyền thống ở địa phương
* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự học.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: máy tính, ti vi, một vài sản phẩm hoặc hình ảnh sản phẩm thủ công truyền thống ở địa phương. Một số tấm thẻ ghi các từ khóa trò chơi khởi động.
- HS:  giấy, màu, bút chì các loại phục vụ cho làm việc nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động Chơi trò chơi nghe thông tin đoán sản phẩm

- HS thực hiện.
-  GV nêu cách chơi và luật chơi
- Tuyên dương đội thắng cuộc
- HS chơi
- Tuyên dương
- GV tổng kết phần trò chơi :mỗi miền quê đều có những sản phẩm chủ nghề truyền thống khác nhau. HS nhớ lại trong ngôi nhà của mình có những đồ vật, món ăn nào là sản phẩm của nghề truyền thống. giới thiệu – ghi bài.
- Lằng nghe
- Ghi bài
2. Khám phá chủ đề: Chia sẻ những sản phẩm thủ công truyền thống ở địa phương mà em biết

- GV hướng dẫn HS chia sẻ thông tin với các bạn trong nhóm về những sản phẩm truyền thống ở địa phương mà em biết theo gợi ý :
 + Địa điểm: sản phẩm được làm ra tại đâu ?
 + Thời điểm :gia đình mua hay được tặng vào dịp nào ?
 + Công dụng: sản phẩm dùng để làm gì ?
- HS thảo luận nhóm theo gợi ý
- GV mời các đại diện nhóm liệt kê những sản phẩm mà nhóm vừa chia sẻ
- Các nhóm trình bày về sản phẩm nhóm mình trước lớp.
- GV kết luận: địa phương mình có nhiều sản phẩm truyền thống được những người thợ làm nghề làm ra dựa trên những kinh nghiệm truyền lại từ nhiều đời trước nhiều sản phẩm món ăn vẫn rất thông dụng trong cuộc sống hiện đại gia đình nào cũng có.
- HS lắng nghe
3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Tìm hiểu nghề truyền thống ở địa phương

-  GV giới thiệu hoạt động theo dấu nghệ nhân nhằm khuyến khích HS tìm hiểu truyền thống ở địa phương.
 - GV có thể gọi đây là dự án của lớp với chủ đề trải nghiệm nghề truyền thống dự án được thực hiện trong 3 tuần
- Công việc cần thực hiện như sau:
 + Thu thập thông tin về làng nghề địa điểm nguyên vật liệu sản phẩm
 + Thiết kế một sản phẩm giới thiệu thông tin về làng nghề tờ rơi, thẻ
 + Trải nghiệm một công đoạn làm ra sản phẩm
 ghi chép thông tin về làng nghề có sổ tay hướng dẫn du lịch địa phương
- GV hướng dẫn các nhóm lập kế hoạch cho những công việc nói trên trong 3 tuần
 + Nên chia nhiệm vụ cho từng tuần 
+ Nên phân công công việc cụ thể cho từng bạn
 + Có thể mời thêm người thân tham gia cùng để hỗ trợ cho nhóm
-GV đề xuât một số phương pháp có thể thực hiện:
+  Phỏng vấn thầy cô người thân hàng xóm
+ Ttham khảo sách báo phim ảnh
 + Gặp gỡ  nghệ nhân
 - GV gợi ý một số nguồn thông tin có thể tham khảo. Hỏi người thân đọc sách báo kiếm thông tin trên mạng.
- HS lắng nghe và thực hiện theo dự án
- GV kết luận: chúng ta cố gắng thực hiện theo kế hoạch của nhóm mình để cùng tìm hiểu về một ngày truyền thống của địa phương Hãy nhờ người thân giúp đỡ khi gặp khó khăn.
Tích hợp GD kỹ năng sống: Nghề nào cũng đáng quý, đáng trân trọng và đem lại lợi ích cho xã hội
- HS lắng nghe, ghi nhớ
4. Cam kết hành động:

- Giáo viên đề nghị học sinh tiếp tục cùng người thân tìm hiểu về nghề truyền thống ở địa phương mình
- HS lắng nghe thực hiện
- Nhận xét giờ học.


IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
. 
TOÁN
TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ -TRANG 95
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách tìm phân số của một số.
- Làm quen và giải được một số bài toán thực tế liên quan đến tìm phân số của một số
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Vận dụng bài học vào thực tiễn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: Nêu cách chia hai phân số
+ Câu 2: 
28:34=
+ Câu 3:
37:58=
+Câu 4: 
27:49=
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời:
Muốn chia hai phân số : ta nhân với phân số thứ hai đảo ngược
+ 
28:34=2×48×3=824=13
+ 
37:58=3×87×5=2435
+
27:49=2×97×4=1828=914
- HS lắng nghe.
2. Khám phá: 
- Mục tiêu: 
+ Biết cách tìm phân số của một số.
+Làm quen và giải được một số bài toán thực tế liên quan đến tìm phân số của một số
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu cho học sinh đọc lời thoại trong SGK và Hỏi:
+Việt làm được tất cả bao nhiêu cái bánh?
- Gv hỏi :
 Việt đã phủ kem được mấy phần số bánh?
 Chia 12 cái bánh thành 3 phần bằng nhau, Việt đã phủ kem 2 phần tức là đã phủ kem 2/3 số bánh ....
Theo lời Rô bốt thì Việt đã phủ kem được bao nhiêu cái bánh?
GV cho học sinh quan sát hình vẽ và đếm số bánh kem Việt đã phủ kem
 GV gợi ý học sinh làm miệng cách tìm
Gợi ý rút ra cách tìm
12x23= 8 (cái)
Vậy :
Muốn tìm 23của 12 ta lấy 12 nhân
 với 23
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Cho học sinh lấy một vài ví dụ minh họa:
+ Tìm 23của 15
+ Tìm 34của 20

Học sinh đọc lời thoại trong tranh SGK trang 95
- HS trả lời 
+ Việt làm được 12 cái bánh
+ Việt phủ được 2 phần số bánh
+ Việt phủ kem được 8 cái bánh
-Học sinh theo dõi ghi vở
Học sinh nêu lại cánh tìm phân số của một số ta lấy số đó nhân với phân số.
Học sinh nêu miệng nối tiếp
15x23= 10
20x34= 15

3. Thực hành luyện tập 
- Mục tiêu: 
+ Vận dụng tìm phân số của một số.
+Thực hành giải được một số bài toán thực tế liên quan đến tìm phân số của một số
- Cách tiến hành:
Bài 1/96 Số?-Làm cá nhân
-GV cho học sinh đọc đề . khai thác nêu cách giải và điền số vào dẩu ?ghi vở
Một lớp học có 42 học sinh, trong đó 47 số học sinh là nữ tính. Tính số học sinh nữ của lớp học đó.
GV nhận xét, Củng cố lại cách tìm phân số của một số 
Bài 2/96: Bạn mai rót nước vào li để làm bộ gõ nhạc. Li thứ nhất, mai rót 150 ml. Li thứ hai có lượng nước bằng 85 lượng nước trong li thứ nhất. Tính lượng nước trong ly thứ hai? (Làm việc nhóm 2) 
- GV chia nhóm 2
 - GV gọi HS nêu đọc đề khai thác làm vở và phiếu nhóm, đại diện trình bày chia sẻ trước lớp
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt..
Bài 3: Trong tháng Một, một công ty sản xuất được 4500 đôi giày số đôi giày. Công ty đó sản xuất được trong tháng Hai bằng 35 số đôi giày sản xuất trong tháng Một.
Tính số đôi giày công ty sản xuất được trong tháng Hai..? (Làm việc cá nhân ) 
- - GV gọi HS nêu đọc đề khai thác làm vở và phiếu nhóm, đại diện trình bày chia sẻ trước lớp
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét chung, tuyên dương chấm đánh giá một số vở học sinh.
* Gv củng cố liên hệ: Tháng Hai thường có ít ngày hơn tháng Một(Tháng Hai có 28 hoặc 29 ngày) Lại hay vào nghỉ Tết nguyên đán nên các công ty sẽ có sản lượng thấp hơn tháng Một.
- HS lần lượt làm vở, đổi vở soát, nhận xét :
- 1 HS đại diện trình bày bảng lớp:
Bài giải
Số học sinh nữ là:
42 ×47= 24 (học sinh)
Đáp số 24 học sinh nữ
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 2,3 HS nối tiếp đọc bài .Học sinh trao đổi
Khai thác đề cho biết gì,? Hỏi gì? Thực hiện phép tính nào ? thuộc dạng toán nào? Hs trình bày vào vở, phiếu nhóm:
Bài giải
Lượng nước trong ly thứ hai là:
150 ×85 =240 (ml)
Đáp số: 240 ml
-HS theo dõi lắng nghe và chữa bài
- 2,3 HS nối tiếp đọc bài .Học sinh trao đổi
Khai thác đề cho biết gì,? Hỏi gì? Thực hiện phép tính nào ? thuộc dạng toán nào? Hs trình bày vào vở, đổi vở nhận xét:
Bài giải
Số đôi giày công ty sản xuất được trong tháng Hai là:
4500 ×35 =2700 (đôi giày)
Đáp số: 2700 đôi giày
Lắng nghe, rút kinh nghiệm, ghi nhớ.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết chia phân số cho số tự nhiên và chia số tự nhiên cho phân số :
- Nêu cách tìm phân số của một số
-Cho ví dụ và thực hiện
- Nhận xét, tuyên dương.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau bài Luyện tập trang 96-97
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Lấy số đó nhân với phân số
- Tìm 56 của 120 
120 ×56= 100
- HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
. 
TIẾNG VIỆT
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LỰA CHỌN TỪ NGỮ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Biết lựa chọn từ ngữ để biểu đạt nghĩa
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu lựa chọn từ ngữ, vận dụng vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng”
Chia lớp thành 3 nhóm tham gia chơi. Yêu cầu các nhóm viết lại đúng cách viết tên cơ quan, tổ chức đã cho. Nhóm nào viết đúng và nhanh nhóm đó sẽ chiến thắng.
+ Nhóm 1: bộ tài nguyên và môi trường
+ Nhóm 2: hội đồng nhân dân tỉnh cà mau
+ Nhóm 3: nhà văn hoá huyện đầm dơi
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV giới thiệu vào bài mới.
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Trả lời: Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau.
+ Trả lời: Nhà Văn hoá huyện Đầm Dơi.
- HS lắng nghe.

2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Biết lựa chọn từ ngữ để biểu đạt nghĩa.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
* Tìm hiểu về lựa chọn từ ngữ.
Bài 1: Xếp các từ có tiếng bình dưới đây vào nhóm thích hợp:
bình an, bình chọn, bình luận, bình yên, thanh bình, bình phẩm, bình xét, hoà bình
Bình có nghĩa là yên ổn
Bình có nghĩa là xem xét, xác định.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4.
- GV mời các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương.
Bài 2. Tìm từ thích hợp ở bài tập 1 thay cho bông hoa.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 2
- GV mời các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm.
Bài 3: Dựa vào tranh, lựa chọn từ ngữ để hoàn thành câu. Giải thích lí do lựa chọn.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS 2 nhiệm vụ:
+ Quan sát kĩ tranh minh hoạ
+ Thử lựa chọn từng từ trong ba từ gợi ý để thay cho bông hoa.
- GV nhắc HS tất cả các từ này đều đúng nghĩa và đều dùng được ở vị trí bông hoa. Tuy nhiên, cần chọn từ hay hơn. 
- GV gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV rút ra ghi nhớ:	
+ Để biểu đạt cùng một ý nghĩa, có thể dùng nhiều từ ngữ khác nhau.
+ Cần dùng từ ngữ phù hợp với hoàn cảnh sử dụng
+ Muốn cho câu văn được sinh động, cần chú ý lựa chọn từ ngữ độc đáo. 

- 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc.
- HS làm việc theo nhóm.
a. Bình có nghĩa là yên ổn: bình an, bình yên, thanh bình, hoà bình.
b. Bình có nghĩa là xem xét, xác định: bình chọn, bình luận, bình phẩm, bình xét. 
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Các nhóm làm việc theo yêu cầu. 
a, Ai cũng mong ước có một cuộc sống bình an/ bình yên/thanh bình.
b, Chim bồ câu là loài chim tượng trưng cho hoà bình.
c, Làng quê Việt Nam đẹp và thanh bình/ yên bình.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
a. Chọn từ: chao liệng vì từ thể hiện đặc điểm, hoạt động của loài chim én.
b. Chọn từ kêu ran vì phù hợp với hoàn cảnh.
c. Chọn từ gặm vì nó thể hiện đặc điểm riêng của loài trâu là phù họp.
- HS trình bày kết quả lựa chọn và giải thích lí do chọn.
- HS lắng nghe.
- 3-4 HS đọc lại ghi nhớ
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Tìm được từ ngữ để biểu đạt đúng với ngữ cảnh, lại vừa sinh động.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 4. Tìm từ ngữ phù hợp thay cho ô vuông để câu văn tạo được ấn tượng với người đọc.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4
a. Giọt sương ? trên phiến lá.
b.Trăng ? với những vì sao đêm.	
c. Nắng ban mai ? lụa tơ vàng óng trên cánh đồng.
- GV mời các nhóm trình bày.
- GV mời các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương 

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- Các nhóm làm việc. 
a. Giọt sương đọng/ long lanh/ nằm nghiên trên phiến lá.
b. Trăng trò chuyện/ thủ thỉ/ tâm sự với những vì sao đêm.
c. Nắng ban mai tung/ trải/ dệt lụa tơ vàng óng trên cánh đồng.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh hơn”.
+ GV chuẩn bị các câu chưa hoàn thành để học sinh hoàn thành câu.
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu)
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau lựa chọn những từ ngữ thích hợp hoàn thành câu. Đội nào tìm được nhanh hơn sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..)
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
. Lịch sử và địa lí 
MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA VÀ TRUYỀN THỐNG CÁCH MẠNG Ở VÙNG NAM BỘ (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
-Nêu được truyền thống đấu tranh yêu nước và cách mạng của đồng bào Nam Bộ.
- Hình thành nhận thức năng lực tìm hiểu văn hóa lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng vào cuộc sống.
* Năng lực chung: 
- Hình thành năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác ttrong quá trình học tập phù hợp với văn hóa vùng miền.
* Phẩm chất: 
- Hình thành phẩm chất yêu nước, tự hào về văn hóa, lịch sử của vùng đất Nam Bộ, có trách nhiệm giữ gìn và phát huy những giá trị mà ông cha ta để lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ địa phương; Tranh ảnh về vùng đất Nam Bộ.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV tổ chức HS trình bày tranh ảnh sưu tầm được về các vị anh hùng của đồng bằng Nam Bộ.
- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS thực hiện nối tiếp.
- HS lắng nghe.
- GV giới thiệu- ghi bài.
- HS lắng nghe.
2. Hình thành kiến thức:

2.1.Tìm hiểu truyền thống yêu nước và cách mạng của đồng bào Nam Bộ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sách giáo khoa.
-GV hỏi: Hãy cho biết truyền thống yêu nước và cách mạng của nhân dân Nam Bộ có điểm gì nổi bật? (Nhân dân Nam Bộ có truyền thống yêu nước đấu tranh chống giặc ngoại xâm với nhiều tấm gương anh dũng, tiêu biểu như: Trương Định, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Thị Định,... Vì thế. Bác Hồ đã tặng quan và dân Nam Bộ danh hiệu “Thần đồng Tổ quốc”
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin và quan sát các hình từ 5,6 kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử tiêu biểu cho truyền thống yêu nước và cách mạng của nhân dân Nam Bộ. 

-1 HS đọc to, HS lớp đọc thầm.
- HS chia sẻ.
- HS làm việc theo nhóm đôi. (HS có thể đóng vai giới thiệu)
-GV tổ chức các nhóm chia sẻ.
- Đại diện các nhóm chia sẻ dựa vào tranh sưu tầm và thông tin.
-GV nhận xét, đánh giá: Nhân dân Nam Bộ có truyền thống yêu nước từ rất sớm trong qua trình lịch sử, vùng đất Nam Bộ luôn xuất hiện những tấm gương tiêu biểu, thể hiện tinh thần yêu nước,, có đóng góp rất to lớn cho sự nghiệp giải phóng dân tộc. (kết hợp với video giới thiệu một số anh hùng lịch sử của vùng đất này.)
- HS lắng nghe và theo dõi.
3. Luyện tập, thực hành

3.1.Hoàn thiện bảng mô tả về một số nét văn hóa tiêu biểu của đồng bằng Nam Bộ
- GV yêu cầu HS làm phiếu học tập.
- HS làm phiếu.
-GV tổ chức các nhóm báo cáo.
- Đại dện các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét, đánh giá: Từ những nét văn hóa tiêu biểu về nhà ở, chợ nổi, vận tải đường sông ta thấy người dân ở đồng bằng Nam Bộ có tính thích ứng hài hòa của cư dân.
- HS lắng nghe.
3.2. Viết đoạn văn ngắn từ 4 – 5 câu bày tỏ cảm nghĩ về truyền thống yêu nước, cách mạng của đồng bằng bào Nam Bộ.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở.

- HS thực hiện.
-GV tổ chức HS chia sẻ.(Người dân Nam Bộ có tinh thần yêu nước rất cao. Mỗi lần có giặc ngoại xâm thì lòng yêu nước đó lại dâng trào lên mạnh mẽ. Điều này được thể hiện qua các thế hệ anh hùng như Trương Định, Nguyễn Trung Trực, Lê Thị Định,...Cho đến nay tinh thần yêu nước vẫn truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác,....)
- HS chia sẻ.
-GV nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
4. Vận dụng, trải nghiệm:

- GV tổ chức cho HS sưu tầm tranh ảnh và cho biết điểm giống và khác nhau trong đời sống văn hóa của người dân Nam Bộ so với địa phương em.
LGGDQPAN: Tinh thần đoàn kết, dũng cảm của đồng bào Nam Bộ cùng với bộ đội trong kháng chiến chống Pháp và Mỹ.
- G

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_32.docx