Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 33

docx 34 trang Mịch Hương 07/11/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 33

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 33
TUẦN THỨ 33 Từ ngày 29/4/2024. Đến ngày 3/5/2024.
Thứ
Tiết
Môn
Tiết thứ
Nội dung bài dạy
ƯDCNTT
Đồ dùng dạy học
Hai
29/4
S
 
1


NGHỈ LỄ
Dạy thay vào thứ 7 ngày 4/5/2024
 

2


 

3




4




C
5


 

6


 

7




Ba
30/4
S
1



 NGHỈ LỄ 30/4


2




3




4
 



C
5
  



6




7
 



Tư
1/5
S
1
 

 NGHỈ LỄ 1/5


2
 



3
  



4
 



C
5




6




7
 



Năm
2/5
S
1
HĐTN*
98+99
Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Khéo tay – thạo việc.+ Sinh hoạt theo chủ đề: Sản phẩm của nghề truyền thống ở địa phương.
 
Tranh ảnh minh họa 
2
 Sử địa*
65+66
Bài 26: Thành phố Hồ Chí Minh 
 Tiết 2+3
 

3
Toán
163
Luyện tập –Trang 103
Soi bài HS  
Máy soi 
4
 T.Việt
227
Viết: Viết đoạn văn tưởng tượng. 
GAĐT
Máy tính
C
5
T.Anh




6
T.Anh
 

 
 
7
  Âm nhạc
 

 
 
Sáu
3/5
S
1
 Toán
164
Luyện tập –Trang 105

Bảng phụ 
2
Tin+ CN
 



3
 T.Việt
228
Đọc: Chuyến du lịch thú vị (T1)
GAĐT 
Máy tính 
4
 T.Việt
229
Đọc: Chuyến du lịch thú vị (T2)


C
5





6





7





Bảy
4/5
S
1
 K.học*
65+66
Vai trò của thực vật trong chuổi thức ăn (Tiết 3) + Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường
 
Bảng phụ
2
Toán
165
Luyện tập –Trang 106
Soi bài HS 
Máy soi 
3
 GDTC


 

4
T.Anh


 
 
C
5
 T.Việt
230,131
Viết: Hướng dẫn cách viết thư


6
 Đ. Đức
33
Quyền và bổn phận của trẻ em (Tiết 3)
 
 
7
 T.Việt
231
Đọc mở rộng
GAĐT  
Máy tính 

Thứ Năm ngày 2 tháng 5 năm 2024
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: KHÉO TAY – THẠO VIỆC.
SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: SẢN PHẨM CỦA NGHỀ TRUYỀN THỐNG Ở ĐỊA PHƯƠNG.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Năng lực đặc thù: 
- HS tìm hiểu được các công đoạn làm ra sản phẩm của một nghề truyền thống ở địa phương.
- Thực hành một công đoạn hoặc hoàn thiện một sản phẩm thủ công.
- Biết được các quy tắc an toàn trong quá trình sử dụng công cụ lao động.
- HS nhận ra được những ưu điểm để phát huy, những khuyết điểm để khắc phục trong tuần học tới.
- HS thiết kế được một sản phảm giới thiệu về nghề truyền thống ở địa phương: tờ rơi, sổ tay, tranh, mô hình, đoạn phim ngắn.
- Giới thiệu được sản phẩm của mình với cả lớp.
* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự học.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy chiếu, giai điệu bài hát “Chicken dance”
- HS: giấy A4, bút màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV yêu cầu TBHT tổ chức trò chơi: “Tôi đang làm gì”
Luật chơi: Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm thể hiện một vài thao tác liên quan đến một công đoạn làm ra sản phẩm truyền thống. Các nhóm khác thi xem ai đoán nhanh và đúng.
- Mời các nhóm đưa ra đáp án, nhận xét, bình chọn nhóm có câu đố thú vị nhất.
- GV tổng kết phần thi của các nhóm.
- GV giới thiệu - ghi bài.

- HS tham gia.
- HS nhận xét, bình chọn.
HS ghi bài.
2. Khám phá chủ đề: “ Tìm hiểu công việc của nghề truyền thống ở địa phương
- GV chiếu đoạn video, tài liệu, hình ảnh ghi lại thao tác của nghệ nhân.
- GV yêu cầu HS quan sát hoạt động của nghệ nhân trong quá trình tạo ra sản phẩm.
- Gọi HS nêu các bước mà nghệ nhân tạo ra sản phẩm.
- GV mời HS đặt câu về những điều chưa rõ.
 - Yêu cầu HS thực hành một số thao tác với công cụ lao động để làm sản phẩm theo hướng dẫn.
- Yêu cầu HS nêu và ghi lại một số quy định an toàn trong quá trình sử dụng công cụ lao động.
Kêt luận: Để tạo ra một sản phẩm, chúng ta cần nhớ từng bước thực hiện. Ngoài ra, chúng ta cần lưu ý trong việc sử dụng công cụ lao động ở một công đoạn đảm bảo an toàn.

- HS xem video.
- HS quan sát.
- HS nêu.
- HS đặt câu hỏi.
- HS thực hành.
- HS nêu và ghi lại.
3. Mở rộng và tổng kết chủ đề:
- GV mời HS ngồi theo nhóm 6 để thực hành (sảnh, phòng chức năng, sân trường, vườn trường).
- GV phát nguyên liệu và công cụ lao động để làm sản phẩm thủ công. GV nhắc nhở mọt số lưu ý khi sử dung công cụ lao động và một số thao tác kĩ thuật đặc biệt.
- Các nhóm thực hành trên những nguyên liệu và công cụ lao động của mình. 
- GV mời các nhốm giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình trước lớp, chia sẻ kinh nghiệm khi thực hành sản phẩm.
Kết luận: GV mời cả lớp bình chọn nhóm đạt danh hiệu “Khéo tay, thạo việc”.

- HS hoạt động theo nhóm 6.
- HS nhận nguyên liệu.
- HS thực hành.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS bình chọn.

4. Cam kết hành động:
- GV đề nghị các nhóm HS tiếp tục tìm hiểu thông tin để hoàn thành sản phẩm giới thiệu.
- HS thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
. 
Lịch sử và địa lí 
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (TIẾT 2+3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức:
- Nêu được Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục.
- HS chứng minh được Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm về kinh tế, văn hóa và giáo dục quan trọng của đất nước thông qua các ví dụ cụ thể, tiêu biểu.
* Năng lực:
- Hình thành năng lực tìm hiểu lịch sử, nhận thức về khoa học lịch sử và địa lí, năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học vào cuộc sống.
- Hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác trong học tập lịch sử và địa lí.
* Phẩm chất: 
- Bồi dưỡng tình yêu nước, tự hào về thành phố mang tên Bác, có trách nhiệm giữ gìn và phát huy những giá trị mà cha ông để lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, máy chiếu, bản đồ hành chính Việt Nam, lược đồ hành chính Thành phố hồ Chí Minh. Tranh ảnh, tư liệu về Bến Nhà Rồng, Tranh ảnh, video về các công trình hiện đại.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV cho HS nói về những hiểu biết của mình về TP HCM
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.

- HS thực hiện
- HS nêu
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 3: Tìm hiểu về Thành phố Hồ Chí Minh với tư cách là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục của đất nước
- GV cho HS xem video giới thiệu về Thành phố Hồ Chí Minh
- GV cho HS phát biểu về những thông tin HS quan sát được trong video về các khu công nghiệp, các trường học, viện nghiên cứu tại TP HCM.
- GV nhận xét và chốt lại các ý cơ bản, nhấn mạn đến vai trò đầu tàu kinh tế, là trung tâm văn hóa và giáo dục lớn của TP HCM đối với cả nước.
3. Luyện tập, thực hành
Luyện tập:
- Câu 1: GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân, hoàn thiện bảng theo gợi ý.
- Câu 2: GV hướng dẫn HS về trục thời gian thể hiện một số sự kiện tiêu biểu của Sài Gòn - TP HCM.
Gợi ý: Sự kiện ngày 5-6-1911 Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước từ Bến Nhà Rồng, sự kiện ngày 25 – 8-1945 khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Sài Gòn; sự kiện ngày 30 -4-1975 tiến vào Dinh Độc Lập chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
Vận dụng:
- GV định hướng HS chọn thực hiện 1 trong 2 nhiệm vụ.
Câu 1: Đây là bài tập vận dụng mang tính mơt, Gv khuyến khích HS viết bài thể hiện nội dung mong muốn theo quan điểm, ý tưởng của các em về TP HCM trong tương lai.
Câu 2: Gv hướng dẫn HS tìm kiếm thêm thông tin trên sách, báo, truyền hình, internet,... về một di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh hoặc một địa danh của TP HCM mà các em thấy ấn tượng.

- HS xem video.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời theo gợi ý.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
4. Vận dụng, trải nghiệm:

- GV cho HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về Thành phố Hồ Chí Minh.
- Nhận xét tiết học
- HS thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
. 
TOÁN
LUYỆN TẬP –TRANG 103
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được trong dãy số tự nhiên có số 0 là số tự nhiên bé nhất và không có số lớn nhất.
- Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số tự nhiên đã cho.
- Làm tròn được số tự nhiên đến hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến so sánh, sắp thứ tự các số tự nhiên.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Vận dụng bài học vào thực tiễn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: Tìm số lớn nhất: 54 201; 123 100; 4 900; 100 452
+ Câu 2: Số 46 257 chữ số 4 có giá trị bao nhiêu?
+ Câu 3: Tìm bốn số lẻ liên tiếp ?
34 251
?
34 255
?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời: 123 100
+ Số 46 257 chữ số 4 có giá trị 40 000
+ Bốn số lẻ liên tiếp.
34 251
34 253
34 255
34 257
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
- Nhận biết được trong dãy số tự nhiên có số 0 là số tự nhiên bé nhất và không có số lớn nhất.
- Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số tự nhiên đã cho.
- Làm tròn được số tự nhiên đến hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến so sánh, sắp thứ tự các số tự nhiên.
- Cách tiến hành:
Bài 1.Đ, S ?(Làm việc cá nhân) 
- GV hướng dẫn học sinh làm miệng.
a. Số tự nhiên bé nhất là 0.
b. Số liền sau của số 1 000 000 là 1 000 001.
c. Số tự nhiên lớn nhất là 9 999 999.
d. Trong dãy số tự nhiên không có số lớn nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng. (Làm việc nhóm 2) 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài toán. 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở.
a. Con voi nào dưới đây nặng nhất?
b. Xe đạp nào dưới đây có giá tiền thấp nhất?
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Số? (Làm việc nhóm 4 hoặc 5)
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài toán. 
- GVcho HS làm theo nhóm.
a. Làm tròn đến hàng nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng ? người.
b. Làm tròn đến hàng chục nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng ? người.
c. Làm tròn đến hàng trăm nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng ? người.
- GV mời các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 4. (Làm việc cá nhân).
- GV cho HS tìm hiểu đề bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm.
- Cả lớp làm bài vào vở.
a. Hỏi mỗi trường có bao nhiêu học sinh?
b. Viết số học sinh của bốn trường tiểu học đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài 5: Số? (Làm việc nhóm hoặc thi ai nhanh ai đúng.)
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV tổ chức làm nhóm hoặc thi để hoàn thành bài tập.
+ Từ bốn thẻ số 0,1,2,3 có thể lặp được số chẳn bé nhất có bốn chữ số là ?
- GV mời các nhóm trình bày và giải thích.
- Mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS lần lượt nêu kết quả.
a. Số tự nhiên bé nhất là 0. Đúng.
b. Số liền sau của số 1 000 000 là
 1 000 001. Đúng.
c. Số tự nhiên lớn nhất là 9 999 999. Sai
d. Trong dãy số tự nhiên không có số lớn nhất. Đúng.
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- HS đọc yêu cầu bài toán.
- Các nhóm làm việc theo phân công.
a. Chọn C (4 920kg)
b. Chọn D (4 550 000 đồng)
- HS đổi vở soát nhận xét.
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- HS đọc yêu bài toán.
- Các nhóm làm việc theo phân công.
a. Làm tròn đến hàng nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng 96 209 000 người.
b. Làm tròn đến hàng chục nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng 96 210 000 người.
c. Làm tròn đến hàng trăm nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng 96 200 000 người.
- Các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS tìm hiểu đề (bài toán cho biết gì, Yêu cầu gì?)
- HS vận dụng cách so sánh, sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
a. Trường Tiểu học Nguyễn Trãi có 2 131 học sinh.
Trường Tiểu học Lê Lợi có 2 065 học sinh.
Trường Tiểu học Quang Trung có 1 892 học sinh.
Trường Tiểu học Nguyễn Du có 1 868 học sinh.
b. Số học sinh của bốn Trường Tiểu học đó theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1 868; 1 892; 2 065; 2 131.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS làm việc theo yêu cầu.
+ Số phải tìm là 1 032
-Vì số phải tìm là bé nhất có bốn chữ số lập được từ bốn chữ số đã cho nên số phải có chữ số hàng nghìn là 1, chữ số hàng trăm là 0. Vì số cần tìm là số chẵn nên chữ số hàng đơn vị là số 2, do đó chữ số hàng chục là số 3.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số tự nhiên đã cho.
- Ví dụ: GV cho dãy số 94 235; 102 356; 41 041; 100 001. Tìm số lớn nhất, số bé nhất? Mời 2 học sinh tham gia trải nghiệm: Ai đúng sẽ được tuyên dương.
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- 2 HS xung phong tham gia chơi. 
- HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
. 
TIẾNG VIỆT
VIẾT: VIẾT ĐOẠN VĂN TƯỞNG TƯỢNG.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Viết được đoạn kết thúc khác cho một câu chuyện đã đọc, đã nghe.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với người thân.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tưởng tượng, sáng tạo, tìm từ, đặt câu phù hợp khi viết đoạn kết thức khác cho câu chuyện đã đọc, đã nghe, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc biết yêu cuộc sống, yêu cái đẹp.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Hãy kể tên một số câu chuyện em đã đọc, đã nghe (có nêu tên tác giả hoặc thể loại truyện) 
- GV chia HS thành hai nhóm thi đua kể tên các câu chuyện đã đọc, đã nghe trong thời gian 2 phút. Đội nào trả lời được nhiều hơn đội đó giành chiến thắng.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dựa vào trò chơi để dẫn vào bài mới. Mỗi câu chuyện đã có một kết thúc của nó. Nhưng có thể đối với chúng ta, kết thúc đó chưa thỏa mãn cảm xúc của mình. Bài học hôm nay sẽ giúp các em có thể viết đoạn kết thúc khác cho một câu chuyện đã nghe, đã đọc mà các em thích nhất.
- HS tham gia trò chơi
- Học sinh thực hiện.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập
- Mục tiêu:
+ Viết được đoạn kết thúc khác cho một câu chuyện đã đọc, đã nghe. 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Đề bài: Viết đoạn kết thúc khác cho một câu chuyện em đã đọc, đã nghe. 
1. Chuẩn bị (Hướng dẫn HS làm bài)
- GV mời 1-2 HS đọc lại đề bài.
- GV mời 1-2 HS đọc phần gợi ý.
- GV nhắc nhở trước khi viết bài:
+ Chi tiết tưởng tượng phải phù hợp với câu chuyện đã đọc, đã nghe.
+ Chú ý tính hợp lí của các chi tiết tưởng tượng.
2. Viết (Hỗ trợ HS trong quá trình viết đoạn văn).
- GV nhắc HS viết đoạn kết thúc.
- GV quan sát HS làm bài, hỗ trợ những em có những hạn chế về kĩ năng viết.
3. Nghe thầy (cô) nhận xét và chỉnh sửa bài làm theo hướng dẫn (Hướng dẫn HS đọc lại bài, chỉnh sửa bài theo góp ý).
a) Làm việc theo nhóm 4: 
- GV yêu cầu HS đọc lại bài, tự chỉnh sửa lỗi (nếu có)
- GV yêu cầu HS chia sẻ bài làm, đọc bài của nhau và nêu điều mình muốn học tập của bạn, điều mình muốn góp ý cho bạn.
b) Làm việc chung cả lớp:
- GV mời một số HS đọc bài trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, khen ngợi các bài hay, độc đáo.

- 1-2 HS đọc đề bài.
- 1-2 HS đọc gợi ý.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS viết bài.
- HS đọc lại bài, tự chỉnh sửa lỗi (nếu có)
- HS chia sẻ bài làm, đọc bài của nhau và nêu điều mình muốn học tập của bạn, điều mình muốn góp ý cho bạn. Ví dụ:
+ Tính hợp lí của những chi tiết sáng tạo.
+ Cách dùng từ, đặt câu, sử dụng dấu câu,..
- HS đọc bài trước lớp.
- HS nhận xét, lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu vận dụng: Đọc đoạn văn đã viết cho người thân nghe để nhận ra được ưu điểm, hạn chế khi viết đoạn kết thúc khác cho câu chuyện, đồng thời có cơ hội học hỏi thêm từ người thân.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
. 
Thứ Sáu ngày 3 tháng 5 năm 2024
TOÁN
LUYỆN TẬP-TRANG 105
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được các phép tính với số tự nhiên.
- Nhận biết và vận dụng được tính chất của phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia các số tự nhiên trong tính toán.
- Tính được giá trị của biểu thức có và không có dấu ngoặc.
- Tính được giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
- Phát triển năng lực tư duy và năng lực tính toán.
- Vận dụng bài học vào thực tiễn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
Chọn ý trả lời đúng.
Câu 1: Số liền sau của số 99 999 là
A. 100 000 B.99 998 C. 10 000
 Câu 2: Số 40 050 là
A. Số tròn chục nghìn.
B. Số tròn chục.
C. Số tròn trăm.
 Câu 3: Số bé nhất có bốn chữ số là:
A. 1111 B. 1234 C. 1000
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời: 
Câu 1: Chọn A
 Câu 2: Chọn A
 Câu 3: Chọn C
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
- Thực hiện được các phép tính với số tự nhiên.
- Nhận biết và vận dụng được tính chất của phép cộng, phép trừ các số tự nhiên trong tính toán.
- Tính được giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến bài toán tìm số trung bình cộng.
- Cách tiến hành:
Bài 1.Đặt tính rồi tính.(Làm việc cá nhân)
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
3 458 + 693 
 38 794 + 89 152 
 62 928 – 45 636 
 b. 815 x 6
 509 x 37
 8 962 : 28
- GV yêu cầu HS chia sẽ cách đặt tính.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài toán. 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở.
 319 + 425 = 425 + ?
(173 + 454) + 346 = ? + (

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_33.docx