Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 34
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 34
TUẦN THỨ 34 Từ ngày 6/5/2024. Đến ngày 10/5/2024. Thứ Tiết Môn Tiết thứ Nội dung bài dạy ƯDCNTT Đồ dùng dạy học Hai 6/5 S 1 HĐTN 100 Sinh hoạt dưới cờ: Kĩ niệm sinh nhật Bác Hồ. Tranh ảnh Bác Hồ 2 Toán 166 Luyện tập –Trang 107 Soi bài HS Máy soi 3 GDTC 4 Tiếng Việt 232 Đọc: Lễ hội ở Nhật Bản GAĐT Máy tính C 5 Sử địa 67 Bài 27: Địa đạo Củ Chi Hình ảnh Địa đạo Củ Chi 6 Âm nhạc 7 Tiếng Anh Ba 7/5 S 1 Tiếng Anh 2 Toán 167 Luyện tập –Trang 108 Bảng phụ 3 Tiếng Việt 233 Luyện từ và câu: Luyện tập về dấu câu Soi bài HS Máy soi 4 Tiếng Việt 234 Viết: Viết thư GAĐT Máy tính C 5 HĐTN 6 Tin học 7 Toán(BT) Ôn luyện Tư 8/5 S 1 Toán 168 Luyện tập –Trang 110 Soi bài HS Máy soi 2 Tiếng Anh 3 Tiếng Việt 235 Đọc: Ngày hội(T1) GAĐT Máy tính 4 Sử địa 68 ÔN TẬP CUỐI NĂM - tiết 1 GAĐT Máy tính C 5 Khoa học 67 Ôn tập và đánh giá cuối năm (Tiết 1) GAĐT Máy tính 6 Đạo đức 34 Quyền và bổn phận của trẻ em (Tiết 4) 7 Mĩ thuật Năm 9/5 S 1 Tiếng Việt 236 Đọc: Ngày hội(T2) GAĐT Máy tính 2 Tiếng Việt 237 Viết: Viết giấy mời 3 Khoa học 68 Ôn tập và đánh giá cuối năm (Tiết 2) Phiếu bài tập 4 Toán 169 Luyện tập –Trang 111 GAĐT Máy tính C 5 6 7 Sáu 10/5 S 1 Toán 170 Luyện tập –Trang 112 Soi bài HS Máy soi 2 Tiếng Việt 238 Nói và nghe: Cuộc sống xanh 3 HĐTN 4 Công nghệ C GDTC Tiếng Việt(BT) Ôn luyện Tiếng Anh Thứ hai ngày 6 tháng 5 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ. KỈ NIỆM SINH NHẬT BÁC HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Trải nghiệm các hoạt động sinh hoạt dưới cờ: Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Tham gia kể chuyện theo chủ đề “Bác Hồ - Tấm gương lao động mẫu mực”. 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất. - Nhân ái: Yêu quý, kính trọng, biết ơn Bác Hồ - Trách nhiệm: Học tập theo tấm gương của Bác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, https://www.youtube.com/watch?v=Fei7GyFIhtM 2. Học sinh: - Ghế, mũ - Các loại trang phục phù hợp để đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ 15’ *Mục tiêu: - Trải nghiệm các hoạt động sinh hoạt dưới cờ *Cách thực hiện: - Lớp trực ban điều khiển nghi lễ chào cờ + Ổn định tổ chức. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca + Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờ chương trình của tiết chào cờ. - Thực hiện - Xếp hàng - Chỉnh đốn trang phục - Thực hiện https://www.youtube.com/watch?v=Fei7GyFIhtM - Quan sát, lắng nghe 2. Sinh hoạt dưới cờ: 15’ - GV Tổng phụ trách yêu cầu các lớp tham gia kể chuyện theo chủ đề “Bác Hồ - Tấm gương lao động mẫu mực”. - Học sinh tham gia - GV mời 1 – 2 HS chia sẻ cảm xúc khi tham gia buổi kể chuyện. - Học sinh chia sẻ. * Tổng kết, đánh giá - Đánh giá hoạt động chào cờ, các em tích cực ở những hoạt động nào, cần lưu ý những điều gì? * Hoạt động tiếp nối - Dặn dò HS tham gia giờ chào cờ nghiêm túc - Học sinh nghe - Trả lời - Lắng nghe - HS theo dõi IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . TOÁN LUYỆN TẬP –TRANG 107 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được phân số qua hình ảnh trực quan. - Vận dụng được các tình chất cơ bản của phân số để tìm phân số bằng phân số đã cho. - Thực hiện được việc quy đồng mẫu số các phân số (có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại). - So sánh được các phân số (cùng mẫu số hoặc có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại). - Giải được bài toán thực tế liên quan đến tìm phân số lớn nhất, phân số bé nhất trong nhóm có ba phân số. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 34 x 121 + 66 x 121 + Câu 2: Không thực hiện phép tính, hãy tìm số thích hợp với dấu “?” 54 x 23 = 23 x ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi + Trả lời: 34 x 121 + 66 x 121 = 121 x (34 + 66) = 121 x 100 = 12100 + 54 x 23 = 23 x 54 - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Nhận biết được phân số qua hình ảnh trực quan. - Vận dụng được các tình chất cơ bản của phân số. - Thực hiện được việc quy đồng mẫu số các phân số (có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại). - So sánh hai phân số, so sánh phân số với số tự nhiên. - Vận dụng so sánh phân số vào giải quyết bài toán thực tế. - Cách tiến hành: Bài 1. Chọn câu trả lời đúng. - GV hướng dẫn học sinh chọn đáp án đúng ghi vào bảng con. a) Phân số chỉ phần đã tô màu ở hình bên là: A. 514 B. 59 C. 914 D. 149 b) Đã tô màu 35 số con ếch của hình nào dưới đây : - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Số? (Làm việc nhóm 2) - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập - GV chia nhóm 2, cho HS làm vào vở. a) 3642 = 18? = ?7 = 30? b) 80100 = ?20 = 4? = ?50 - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số (Làm việc cá nhân) - GV mời 1 HS nêu cách làm. - Cả lớp làm bài vào vở, 3 HS làm vào bảng phụ. a) 47 và 2835 b) 1320 và 53100 c) 56 ; 98 và 1124 - HS trình bày kết quả, HS nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 4: >; <; =? (Làm việc theo nhóm 4,5 HS) - GV cho HS làm theo nhóm. ? ? ? a) 58 kg 68 kg 1312 kg 1 kg ? b) 1112 l 1114 l 53 l 159 l ? ? c) 56 m 1718 m 167 m 2 m - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 5. Có ba vòi nước cùng chảy vào một bể. Trong 1 giờ, vòi số 1 chảy được 14 bể nước, vòi số 2 chảy được 25 bể nước, vòi số 3 chảy được 720 bể nước. Hỏi trong một giờ vòi nào chảy được nhiều nước nhất, vòi nào chảy được ít nước nhất? (Làm việc nhóm hoặc thi ai nhanh ai đúng.) - GV cho HS tìm hiểu đề. - GV cho HS nêu cách làm. - GV chia nhóm hoặc thi để hoàn thành bài tập. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV nhận xét tuyên dương. - HS lần lượt làm bảng con và giơ lên theo hiệu lệnh của GV. a) Chọn đáp án C. 914 b) Chọn đáp án B. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm việc nhóm 2 vào vở a) 3642 = 1821 = 67 = 3035 b) 80100 = 1620 = 45 = 4050 - HS đổi vở soát nhận xét. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS trình bày cách làm: Quy đồng mẫu số các phân số (có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại). - HS làm vào vở, 3 HS làm vào bảng phụ. a) 47 = 4 x 5 7 x 5 = 2035 b) 1320 = 13 x 520 x 5 =65100 c) 56 = 5 x 46 x 4 = 2024; 98 = 9 x 38 x 3 = 2724 - HS nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Các nhóm làm việc theo phân công. > < > a) 58 kg 68 kg 1312 kg 1 kg = b) 1112 l 1114 l 53 l 159 l > < c) 56 m 1718 m 167 m 2 m - Các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Bài toán cho biết: Có ba vòi nước. + Vòi số 1 chảy được 14 bể nước. + Vòi số 2 chảy được 25 bể nước. + Vòi số 3 chảy được 720 bể nước - Bài toán hỏi: Trong một giờ vòi nào chảy được nhiều nước nhất, vòi nào chảy được ít nước nhất? - HS nêu cách làm: Ta cần tìm phân số bé nhất, phân số lớn nhất chỉ lượng nước chảy được của mỗi vòi trong 1 giờ. - Ta có: 14 =1 x 54 x 5= 520; 25 = 2 x 45 x 4= 820; 720. Vậy trong 1 giờ vòi số 2 chảy được nhiều nước nhất, vòi số 1 chảy được ít nước nhất. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết được phân số qua hình ảnh trực quan. - Ví dụ: GV viết 4 phân số bất kì như: 14 ; 27; 56; 1 vào 4 phiếu. Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em gắn phân số vào đúng hình thể hiện phân số đó trên bảng. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - 4 HS xung phong tham gia chơi. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . Tiếng Việt ĐỌC: LỄ HỘI Ở NHẬT BẢN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng bài Lễ hội ở Nhật Bản, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện thông tin quan trọng về lễ hội ở Nhật Bản, thể hiện niềm tự hào của các bạn nhỏ Nhật Bản về lễ hội trên đất nước mình. - Biết được các lễ hội đặc trưng của Nhật Bản (về thời gian tổ chức lễ hội, ý nghĩa của lễ hội, các hoạt động diễn ra trong lễ hội...); thấy được vẻ đẹp của một đất nước từ sự quan tâm, yêu thương của toàn xã hội dành cho thiếu nhi. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài đọc: Ca ngợi nét độc đáo, thú vị và đầy ý nghĩa của các lễ hội ở Nhật Bản. - Biết khám phá và trân trọng vẻ riêng của các nước trên thế giới, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết trân trọng, yêu quý, tự hào về những lễ hội truyền thống văn hóa của quê hương, của địa phương. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý, tự hào về lễ hội truyền thống của quê hương đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Lật mảnh ghép” để tìm hiểu về đất nước Nhật Bản. + Luật chơi: GV chia lớp thành 3 đội lần lượt chọn các mảnh ghép để trả lời câu hỏi dưới mỗi mảnh ghép. Sau mỗi câu hỏi HS có thể đoán từ khóa ẩn dưới bức tranh. Nhóm nào đoán đúng từ khóa là nhóm thắng cuộc. Câu 1: Đây là ngọn núi nào? ( GV đưa màn hình ảnh núi Phú Sĩ). Câu 2: Đây là món ăn gì? (GV đưa hình ảnh món su-si) Câu 3: Nêu tên trang phục dưới đây ( GV đưa hình ảnh bộ ki-mô-nô). + Từ khóa dưới bức tranh quốc kì Nhật Bản là: Nhật Bản. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Bạn nào còn biết thêm gì về tên gọi, con người của đất nước Nhật Bản? - GV nhận xét, tuyên dương. - GTB: Để tìm hiểu thêm về đất nước Nhật Bản chúng ta cùng đọc bài Lễ hội ở Nhật Bản. - HS chơi trò chơi + Hs chọn mảnh ghép, trả lời câu hỏi -Nước Nhật Bản còn được gọi là “xứ sở mặt trời mọc, xứ sở hoa anh đào”. Người Nhật rất chăm chỉ, đúng giờ, có ý thức cộng đồng cao.. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng bài Lễ hội ở Nhật Bản, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện thông tin quan trọng về lễ hội ở Nhật Bản, thể hiện niềm tự hào của các bạn nhỏ Nhật Bản về lễ hội trên đất nước mình. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc to, rõ ràng. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn theo thứ tự - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo 3 lễ hội - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: xứ sở, quây quần, hi-si-mô-chi, nghỉ lễ, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: “Trên nóc nhà,/ mỗi gia đình/ thường treo dải đèn lồng cá chép sặc sỡ,/ để thể hiện sức mạnh/ và ý chí kiên cường. - Hs lắng nghe cách đọc. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách đọc. - 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - 3 HS đọc nối tiếp. - HS đọc từ khó. - 2-3 HS đọc câu. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc to, rõ ràng ngắt hơi sau dấu phẩy, nghỉ hơi sau dấu chấm, chú ý ngắt hơi ở câu dài - Mời 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 3 mỗi HS đọc một lễ hội. - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. - 3 HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm ba. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết được các lễ hội đặc trưng của Nhật Bản (về thời gian tổ chức lễ hội, ý nghĩa của lễ hội, các hoạt động diễn ra trong lễ hội...); thấy được vẻ đẹp của một đất nước từ sự quan tâm, yêu thương của toàn xã hội dành cho thiếu nhi. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài đọc: Ca ngợi nét độc đáo, thú vị và đầy ý nghĩa của các lễ hội ở Nhật Bản. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV mời 1 HS đọc phần giải nghĩa từ + Búp bê Hi-na: búp bê dùng trong lễ hội, được làm bằng gỗ hoặc vải độn rơm có trang phục gồm nhiều lớp cầu kì. + Bánh hi-si-mô-chi: bánh làm từ gạo nếp, dẻo thơm và rất mềm. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ở Nhật Bản, lễ hội nào được xem là lớn nhất, lâu đời nhất? + Câu 2: Có những hoạt động gì trong lễ hội lớn nhất, lâu đời nhất đó? + Câu 3: Lễ hội Búp bê và tết Thiếu nhi ở Nhật Bản có những điểm gì khác nhau? + Câu 4: Trong những lễ hội được nói đến ở bài đọc em thích lễ hội nào nhât? Vì sao? - GV gợi ý HS suy nghĩ nhận xét về: quang cảnh, hoạt động, ý nghĩa của các lễ hội để nêu cảm nhận của mình. + Câu 5: Ở Việt Nam có những ngày lễ, ngày tết nào dành cho trẻ em? Hãy kể lại một số hoạt động được trẻ em yêu thích trong những ngày lễ, tết đó. - Trong những ngày tết đó gia đình em thường có những hoạt động nào? Em thích nhất là hoạt động nào? - Qua bài đọc em hiểu được điều gì? - GV nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét và chốt: Ở Nhật Bản có nhiều lễ hội độc đáo, ý nghĩa và thú vị dành cho các thiếu nhi. - 1HS đọc phần giải nghĩa từ - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Ở Nhật Bản lễ hội lớn nhất và lâu đời nhất là lễ hội Hoa anh đào. + Trong lễ hội đó có những hoạt động: Mọi người ngồi dưới gốc anh đào ngắm hoa, cùng liên hoan, cùng hát hò, nhảy múa... Lễ hội Búp Bê Têt Thiếu nhi Mục đích Dành cho bé gái Dành cho bé trai Thời gian 03/03 05/05 Các hoạt động - Trưng bày búp bê Hi-na trong căn phòng đẹp nhất, cả nhà quây quần ăn cơm đậu đỏ, bánh hi-si-mô-chi - Treo dải cờ hình cá chép sặc sỡ, nhiều màu trên nóc nhà. Ý nghĩa Cầu may mắn, sức khỏe Ước mong về sức khỏe, thành công. + HS suy nghĩ trả lời theo cảm nhận của mình. ( VD: Em thích lễ hội Búp bê vì lễ hội thể hiện sự yêu thương, quan tâm đến các bé gái; Trong lễ hội có nhiều búp bê đẹp; Lễ hội có nhiều hoạt động vui vẻ. + Ở Việt Nam có tết Thiếu nhi (1/6), têt Trung thu dành cho trẻ em. Trong ngày tết đó có một số hoạt động được trẻ em yêu thích: được tặng quà, đi chơi, phá cỗ trông trăng, rước đèn, xem múa lân.... - HS nêu theo những trải nghiệm của mình. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của mình. - HS nhắc lại nội dung bài học. 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số lượt. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Yêu quý, tự hào về các ngày lễ, Tết của đất nước. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thi đọc lại các đoạn theo nội dung, theo đoạn mình thích. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Một số HS tham gia thi đọc đoạn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . Sử địa ĐỊA ĐẠO CỦ CHI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức: - Xác định được vị trí của Địa đạo Củ Chi trên lược đồ - Mô tả được một số công trình tiêu biểu trong Địa đạo Củ Chi - Sưu tầm và kể lại được một số câu chuyện lịch sử về Địa đạo Củ Chi. * Năng lực: - Hình thành năng lực tìm hiểu lịch sử, nhận thức về khoa học lịch sử và địa lí thông qua việc sưu tầm tư liệu và giới thiệu, kể chuyện về Địa đạo Củ Chi, năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học vào cuộc sống. - Hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác trong học tập lịch sử và địa lí. * Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất yêu nước, lòng tự hào về vùng đất thép Củ Chi, có trách nhiệm giữ gìn và phát huy những giá trị mà cha ông để lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, Lược đồ TP HCM, lược đồ hành chính huyện Củ Chi. Sơ đồ Địa đạo Củ Chi. Tranh ảnh, cách chuyện lịch sử về Địa đạo Củ Chi. - HS: sgk, vở ghi, thông tin, tài liệu, một số câu chuyện lịch sử về Địa đạo Củ Chi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV giới thiệu một hình ảnh về Địa đạo Củ Chi và nêu vấn đề: Các em theo dõi bài học để biết được tại sao gọi Địa đạo Củ Chi là vùng “Đất thép thành đồng”. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài. - HS quan sát - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí và cấu trúc của Địa đạo Củ Chi. - GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 lược đồ hành chính huyện Củ Chi, thực hiện nhiệm vụ: Xác định vị trí địa lí của Địa đạo Củ Chi. - GV gọi đại diện một số bạn lên chỉ vị trí địa đạo trên lược đồ - GV hỏi: Vị trí của Địa đạo Củ Chi có những thuận lợi và khó khăn gì đối với cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân ta? - Gợi ý: Thuận lợi: gần cơ quan đầu nào của địch ở Sài Gòn, trong khu rừng rậm nhiệt đới địch khó phát hiện. Khó khăn: Do ở sâu dưới lòng đất nên gây khó khăn cho việc đi lại, sinh hoạt. - Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc thông tin, quan sát hình, thực hiện yêu cầu: Mô tả một công trình trong Địa đạo Củ Chi mà em ấn tượng nhất. - Gv nhận xét, chốt nội dung Hoạt động 2: Kể chuyện về Địa dạo Củ Chi - GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi đọc câu chuyện và kết hợp sưu tầm để kể lại câu chuyện theo ý tưởng của mình. Cuối câu chuyện nêu cảm nghĩ của mình về tinh thần chiến đấu chống giặc của quân và dân Củ Chi. - Yêu cầu HS kể lại một câu chuyện lịch sử liên quan đến Địa đạo Củ Chi. - GV nhận xét, chốt - HS quan sát và chỉ trên lược đồ - HS chỉ trên lược đồ - HS trình bày. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm và tr
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_34.docx

